Thứ Sáu, 28 tháng 8, 2020

Chuyển động thẳng đều vật lý 10 bài 2 - soanbaitap.com

Chuyển động thẳng đều vật lý 10 bài 2 là tâm huyết biên soạn của đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm giảng dạy môn Vật lý. Đảm bảo dễ hiểu giúp các em nhanh chóng nắm được chuyển động thẳng đều là gì? phương trình của chuyển động thẳng đều ra sao? đồ thị tọa độ - thời gian của chuyển động thẳng đều viết như thế nào? Và ứng dụng giải bài tập vật lý 10 bài 2 SGK.

I. Chuyển động thẳng đều

• Biểu diễn chuyển động của chất điểm trên hệ trục Ox

biểu diễn chuyển động của chất điểm trên Ox

• Ta có:  trong đó: s = x2 - x1; t = t2 - t1

1. Tốc độ trung bình

•  Ở lớp 8 chúng ta đã biết tốc độ trung bình được tính theo công thức: 

- Trong đó:

vtb: là tốc độ trung bình

s: là quãng đường đi học

t: là thời gian chuyển động

• Ý nghĩa: Tốc độ trung bình cho biết mức độ nhanh, chậm của chuyển động.

2. Chuyển động thẳng đều

-  Chuyển động thẳng đều là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và có tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường.

3. Quãng đường đi được trong chuyển động thẳng đều

• Công thức tính quãng đường đi được của chuyển động thẳng đều (được suy ra từ công thức tính vận tốc trung bình): s = vtb.t = v.t

⇒ Quãng đường đi được s trong chuyển động thẳng đều tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t.

II. Phương trình chuyển động và đồ thị tọa độ - Thời gian của chuyển động thẳng đều

1. Phương trình chuyển động thẳng đềuhình minh họa phương trình chuyển động thẳng đều- Xét một chất điểm M xuất phát từ một điểm A (OA = x0) trên đường thẳng Ox, chuyển động thẳng đều theo phương Ox với tốc độ v. Chọn mốc thời gian là lúc vật bắt đầu chuyển động. Tọa độ của chất điểm sau thời gian chuyển động t sẽ là:

x = x0 + S = x0 + v.t

⇒ Phương trình trên chính là phương trình chuyển động thẳng đều của chất điểm M.

2. Đồ thị tọa độ - Thời gian của chuyển động thẳng đều

• Đồ thị tọa độ - thời gian (x – t) là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của tọa độ x theo thời gian t.

* Ví dụ: Một người đi xe đạp, xuất phát từ điểm A, cách gốc tọa độ O là 5km, chuyển động thẳng đều theo hướng Ox với vận tốc 10km/h.

- Phương trình chuyển động của xe đạp là: x = 5 + 10t.

a) Lập bảng (x, t)

- Dựa vào phương trình chuyển động của xe đạp ta có bảng (x, t) sau:

t(h) 0 1 2 3 4 5 6
x(km) 5 15 25 35 45 55 65

b) Đồ thị tọa độ - thời gian

đồ thị tọa độ thời gian (x,t)• Đồ thị tọa độ thời gian biểu diễn sự phụ thuộc về tọa độ của vật chuyển động vào thời gian.

III. Giải bài tập Vật lý 10 bài 2 chuyển động thẳng đều

* Bài 1 trang 15 sgk Vật lý 10: Chuyển động thẳng đều là gì?

° Lời giải:

- Chuyển động thẳng đều là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và có tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường.

* Bài 2 trang 15 sgk Vật lý 10: Nêu những đặt điểm của chuyển động thẳng đều.

° Lời giải:

- Chuyển động thẳng đều có: Qũy đạo là một đường thẳng và tốc độ trung bình trên mọi đoạn đường là như nhau.

* Bài 3 trang 15 sgk Vật lý 10: Tốc độ trung bình là gì?

° Lời giải:

- Tốc độ trung bình là đại lượng đo bằng tỉ số giữa quãng đường vật đi được và thời gian chuyển động. Tốc độ trung bình cho biết mức độ nhanh, chậm của chuyển động và được tính bằng công thức: vtb = s/t.

* Bài 4 trang 15 sgk Vật lý 10: Viết công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều.

° Lời giải:

- Công thức tính quãng đường đi được trong chuyển động thẳng đều: S = vtb.t = v.t

- Phương trình chuyển động thẳng đều: x = xo + vt (với xo: tọa độ ban đầu)

* Bài 5 trang 15 sgk Vật lý 10: Nêu cách vẽ đồ thị tọa độ - thời gian của một chuyển động thẳng đều.

° Lời giải:

- Từ phương trình chuyển động thẳng đều của vật có dạng: x = xo + vt (với ẩn là t) nên cách vẽ đồ thị giống với đồ thị hàm số bậc nhất y = ax + b.

- Bước 1: Viết phương trình chuyển động của vật. Ví dụ: x = 2 + 5t [x (km); t(h)]

- Bước 2: Lập bảng (x,t). Như ví dụ trên ta có

t (h) 0 1 2 3 4 5
x (km) 2 7 12 17 22 27

- Bước 3: Vẽ đồ thị

* Bài 6 trang 15 sgk Vật lý 10: Trong chuyển động thẳng đều:

A. quãng đường đi được s tỉ lệ thuận với tốc độ v.

B. tọa độ x tỉ lệ thuận với tốc độ v.

C. tọa độ x tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t.

D. quãng đường đi được S tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t.

Chọn đáp án đúng.

° Lời giải:

¤ Đáp án đúng: D. quãng đường đi được S tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t.

- Trong chuyển động thẳng đều vận tốc không đổi trong suốt quá trình nên quãng đường đi được S tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t.

* Bài 7 trang 15 sgk Vật lý 10: Chỉ ra câu sai. Chuyển động thẳng đều có những đặc điểm sau:

A. Quỹ đạo là một đường thẳng;

B. Vật đi được những quãng đường bằng nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau bất kì;

C. Tốc độ trung bình trên mọi quãng đường là như nhau;

D. Tốc độ không đổi từ lúc xuất phát đến lúc dừng lại.

° Lời giải:

¤ Chọn đáp án: D. Tốc độ không đổi từ lúc xuất phát đến lúc dừng lại.

- Khi xuất phát thì vận tốc tăng còn khi dừng lại thì vận tốc giảm nên tốc độ phải thay đổi.

* Bài 8 trang 15 sgk Vật lý 10: Đồ thị tọa độ - thời gian trong chuyển động thẳng của một chiếc xe có dạng như ở hình dưới. Trong khoảng thời gian nào xe chuyển động thẳng đều?
hình 2.5 bài 8 trang 15 sgk vật lý 10

A. Chỉ trong khoảng thời gian từ 0 đến t1.

B. Chỉ trong khoảng thời gian từ t1 đến t2.

C. Trong khoảng thời gian từ 0 đến t2.

D. Không có lúc nào xe chuyển động thẳng đều.

° Lời giải:

¤ Chọn đáp án: A. Chỉ trong khoảng thời gian từ 0 đến t1.

- Đồ thị tọa độ - thời gian của chuyển động thẳng đều là 1 đoạn thẳng. Đồ thị ứng đoạn từ t1 đến t2 cho thấy tọa độ x không thay đổi, tức vật đứng lại. Còn trong khoảng từ 0 đến t1 ta thấy quãng đường và thời gian tỉ lệ thuận với nhau nên trong khoảng thời gian này xe chuyển động thẳng đều.

* Bài 9 trang 15 sgk Vật lý 10: Hai ô tô xuất phát cùng một lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau 10 km trên một đường thẳng qua A và B, chuyển động cùng chiều từ A đến B. Tốc độ của ô tô xuất phát từ A là 60 km/h, của ô tô xuất phát từ B là 40 km/h.

a) Lấy gốc tọa độ ở A, gốc thời gian là lúc xuất phát, hãy viết công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển động của hai xe.

b) Vẽ đồ thị tọa độ - thời gian của hai xe trên cùng một hệ trục (x,t).

c) Dựa vào đồ thị tọa độ - thời gian để xác định vị trí và thời điểm mà xe A đuổi kịp xe B.

° Lời giải:

a) Công thức tính quãng đường đi được của 2 xe là :

SA = VA.t = 60t và SB = VB.t = 40t.

- Phương trình chuyển động của 2 xe:

xA = 0 + 60t và xB = 10 + 40t

- Với S và x tính bằng km; t tính bằng giờ.

b) Vẽ đồ thị

t(h) 0 0,5 1 2 3 ...
xA (km) 0 30 60 120 180 ...
xB (km) 10 30 50 90 130 ...

c) Khi 2 xe gặp nhau thì tọa độ của chúng bằng nhau:

xA = x⇔ 60t = 10 + 40t

⇒ 20t = 10 ⇒ t = 0,5 h

⇒ xA = 60.0,5 = 30 km.

- Vậy điểm gặp nhau cách gốc tọa độ A một đoạn 30 km.

- Trên đồ thị điểm gặp nhau có tọa độ (t,x ) tương ứng là (0,5;30).

* Bài 10 trang 15 sgk Vật lý 10: Một ô tô tải xuất phát từ thành phố H chuyển động thẳng đều về phía thành phố P với tốc độ 60 km/h. Khi đến thành phố D cách H 60 km thì xe dừng lại 1 giờ. Sau đó xe tiếp tục chuyển động đều về phía P với tốc độ 40 km/h. Con đường H-P coi như thẳng và dài 100 km.

a) Viết công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển động của ô tô trên hai quãng đường H - D và D - P. Gốc tọa độ lấy ở H. Gốc thời gian là lúc xe xuất phát từ H.

b) Vẽ đồ thị tọa độ - thời gian của xe trên cả con đường H - P.

c) Dựa vào đồ thị, xác định thời điểm xe đến P.

d) Kiểm tra kết quả của câu c) bằng phép tính .

° Lời giải:

a) Theo bài ra: gốc tọa độ lấy ở H, gốc thời gian là lúc xe xuất phát từ H.

• Công thức tính quãng đường đi của ô tô:

- Trên quãng đường H – D: S1 = 60t (km, h) với s1 ≤ 60 km tương ứng t ≤ 1 h.

- Sau khi tới D thì ô tô dừng lại 1 giờ nên thời điểm ô tô xuất phát từ D đi tới P sẽ trễ 2 giờ (1 giờ đi từ H - D và 1 giờ dừng tại D) so với mốc thời gian đã chọn lúc xuất phát từ H.

Nên ta có: S2 = 40.(t - 2) (km, h) với điều kiện t ≥ 2.

- Phương trình chuyển động của ô tô trên đoạn H-D: x1 = 60t với x ≤ 60 km.

Trên đoạn D-P: x2 = 60 + 40(t - 2) với x2 ≥ 60 km, t ≥ 2h.

b) Đồ thịđồ thị bài 10 trang 15 sgk vật lý 10

c) Trên đồ thị ta xác định được thời điểm xe đến P là 3h

d) Kiểm tra bàng phép tính:

- Thời điểm ô tô đến P: 

- Vậy mất 3h để xe di chuyển từ H đến P.

Chuyển động thẳng đều vật lý 10 bài 2 được biên soạn bám sát chương trình SGK mới vật lý lớp 10. Soanbaitap.com tổng hợp và đăng trong chuyên mục giải bài tập vật lý 10 giúp các em học sinh tiên tham khảo. Nếu thấy hay các em hãy comment và chia sẻ để nhiều bạn khác cùng học tập.



#soanbaitap

Thứ Năm, 27 tháng 8, 2020

Writing Unit 1 lớp 10 SGK tiếng anh mới - soanbaitap.com

Writing Unit 1 lớp 10 SGK tiếng anh mới được soạn bởi đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm giảng dạy môn tiếng anh. Đảm bảo chính xác, dễ hiểu giúp các em giải bài tập Writing Unit 1 lớp 10 nhanh chóng.

Writing Unit 1 lớp 10 SGK tiếng anh mới thuộc: Unit 1 lớp 10

Hướng dẫn giải bài tập Writing Unit 1 lớp 10 SGK tiếng anh mới

Writing

"Many hands make light work". (Chung tay làm việc nhà)

Task 1. Work in pairs. Discuss the meaning of the saying above. Do you agree with it? How does this saying apply to doing housework in the family?

(Làm việc theo cặp. Thảo luận ý nghĩa của câu nói trên. Bạn có đồng ý với câu này không? Câu nói này áp dụng như thế nào vào làm việc nhà trong gia đình bạn? )

Task 2. Read the text about Lam's family below and complete the chore chart.

(Đọc bài văn sau về gia đình Lâm và hoàn thành bảng công việc nhà.)

Hướng dẫn giải:

Dad

mending things around the house, cleaning the bathroom

Mum

doing most of the cooking and grocery shopping

Lam

doing the laundry, taking out the rubbish and cleaning the fridge, laying the table for meals, sweeping the house and feeding the cat (share with sister)

An

helping Mum prepare meals and washing the dishes, laying the table for meals, sweeping the house and feeding the cat (share with brother)

Tạm dịch:

Tôi sống trong một gia đình bốn người: cha mẹ tôi, em gái tôi và tôi. Chúng tôi là những người rất bận rộn: cả bố mẹ tôi đều làm việc, chị tôi và tôi dành phần lớn thời gian ở trường, vì vậy chúng tôi chia nhau việc nhà một cách công bằng.

Cha tôi có trách nhiệm sửa chữa mọi thứ xung quanh nhà. Ông cũng dọn dẹp phòng tắm hai lần một tuần. Mẹ tôi làm hầu hết các công việc nấu ăn và mua đồ tạp hóa.

Là con lớn trong gia đình, tôi làm một phần lớn công việc nhà. Tôi giặt quần áo, mang vứt rác và lau tủ lạnh mỗi tuần một lần. Trách nhiệm của em gái tôi là bao gồm giúp mẹ nấu ăn và rửa chén bát. Em gái tôi và tôi lần lượt dọn bàn ăn, quét dọn nhà, và cho mèo ăn.

Chúng tôi chia sẻ công việc nhà của mình một cách tự nguyện vì chúng tôi biết rằng nếu mọi người đóng góp thì gánh nặng sẽ ít hơn và mọi người có thể có thời gian thư giãn.

Bố

sửa mọi thứ trong nhà, dọn dẹp nhà tắm

Mẹ

làm hầu hết việc nấu ăn và mua đồ tạp hóa

Lâm

giặt quần áo, vứt rác và dọn tủ lạnh, dọn bàn ăn, quét nhà, và cho mèo ăn (chia sẻ với em gái)

An

Giúp mẹ chuẩn bị bữa ăn và rửa chén, dọn bàn ăn, quét nhà, và cho mèo ăn (chia sẻ với anh)

Task 3. Read the text again and answer the questions.

(Đọc lại đoạn văn và trả lời các câu hỏi.)

Hướng dẫn giải:

1.  How many people are there in Lam's family?

There are four people in Lam's family.

Có bao nhiêu người trong gia đình Lâm?

Có bốn người trong gia đình của Lâm.

2.   Why are they very busy?

Because both parents workand the children spend most of their time at school.

Tại sao họ bận rộn?

Bởi vì cả bố và mẹ đều đi làm và các con dành phần lớn thời gian ở trường.

3.   How do they split the housework in the family?

They split the housework equally in the family.

Làm thế nào để họ chia công việc gia đình trong gia đình?

Họ chia việc nhà một cách bình đẳng trong gia đình.

4. What household chores does each member of the family do?

The father mends things around the house and cleans the bathroom; the mother does most of the cooking and grocery shopping; Lam does the laundry, takes out the trash and cleans the fridge once a week; An helps her mother to prepare meals and washes the dishes; Lam and An take turns laying the table for meals, sweeping the house, and feeding the cat.

Mỗi thành viên trong gia đình làm những việc gì?

Người cha sửa chữa mọi thứ xung quanh nhà và dọn dẹp phòng tắm; người mẹ làm hầu hết việc nấu nướng và mua đồ tạp hóa; Lâm giặt quần áo, vứt rác và lau dọn tủ lạnh mỗi tuần một lần; An giúp mẹ chuẩn bị bữa ăn và rửa chén đĩa; Lâm và An thay nhau dọn bàn ăn, quét dọn nhà và cho mèo ăn.

5.  Do the family members enjoy the housework?

Yes, they do. They do it willingly.

Các thành viên trong gia đình có thích công việc nhà không?

Có, họ thích. Họ làm các công việc một cách tự nguyện.

6. What are the benefits of everyone in the family sharing the housework?

The burden is less, so everyone has time to relax.

Những lợi ích của việc mọi người trong gia đình chia sẻ việc nhà là gì?

Giảm bớt gánh nặng hơn, để mọi người đều có thời gian để thư giãn.

Task 4. Make your family chore chart. Then, using the ideas in the chart, write a paragraph about how people in your family share housework. You can use the questions in 3 as cues for your writing.

(Làm bảng việc nhà của gia đình bạn. Rồi sử dụng những ý tưởng trong bảng, viết một đoạn văn về việc làm thế nào các thành viên trong gia đình bạn chia sẻ việc nhà. Bạn có thể sử dụng các câu hỏi ở bài 3 như các gợi ý cho bài viết.)

Name: Mum

Chore list:

- does most of the cooking (nấu ăn)

- grocery shopping (và mua thực phẩm)

Name: Dad

Chore list:

- mends things around the house (sửa chữa tất cả những vật dụng trong nhà)

- cleans the bathroom (lau chùi nhà tắm)

Name: Trinh

Chore list:

- helps Mum prepare meals (giúp đỡ mẹ chuẩn bị bữa ăn)

- washes the dishes (rửa bát đĩa)

- lays the table for meals (dọn bàn cho các bữa ăn)

- sweeps the house (quét nhà)

- feeds the dog (cho chó ăn)

Name: Khang

Chore list:

- does the laundry (giặt giũ)

- takes out the rubbish (đổ rác)

- and cleans the fridge (làm sạch tủ lạnh)

- lays the table for meals (dọn bàn cho các bữa ăn)

- sweeps the house (quét nhà)

- feeds the dog (cho chó ăn)

Writing Unit 1 lớp 10 SGK tiếng anh mới được đăng trong phần Soạn Anh 10 và giải bài tập Tiếng Anh 10 gồm các bài soạn Tiếng Anh 10 theo sách giáo khoa mới nhất và những bài giải anh 10 được soanbaitap.com trình bày theo các Unit dễ hiểu, dễ sử dụng và dễ tìm kiếm, để giúp học tốt tiếng anh lớp 10.



#soanbaitap

Thứ Tư, 26 tháng 8, 2020

Listening Unit 10 lớp 12 mới - soanbaitap.com

LISTENING (Nghe)

A successful lifelong learner (Một người học suốt đời thành công)

1. Work in pairs. Match the words (1-5) with their meanings (a-e). 

(Làm việc theo cặp. Nối từ với nghĩa của chúng)

Hướng dẫn giải:

1. d

2. a

3. e

4. b

5. c

Tạm dịch:

1. đạt được - một người thành công trong sự nghiệp

2. kỹ sư mỏ - ngành công nghiệp khai thác các khoán sản dưởi đất

3. khởi đầu - bắt đầu sự nghiệp hoặc dự án một cách nhanh chóng

4. đặc quyền - một quyền đặc biệt hoặc một lợi thế cho ai đó

5. chuyển đổi - di chuyển ai đó từ nơi này đến nơi khác

2. Listen to a talk show about lifelong learning and choose the best answers.

(Nghe một talk show về học tập suốt đời và chọn câu trả lời tốt nhất.)

Click tại đây để nghe:

 

[audio mp3="https://soanbaitap.com/wp-content/uploads/2019/12/33-track-33_1576760298.mp3"][/audio]

 

Hướng dẫn giải:

1. B

2. D

3. C

4. B

5. A

Tạm dịch:

1. Công việc bán thời gian của Julie là gì?

Trợ giảng.

2. Julie học gì khi làm việc bán thời gian?

Khóa học kinh doanh quốc tế.

3. West Corner là loại hình công ty gì?

Khai thác mỏ.

4. Julie học gì để phát triển kỹ năng chuyên môn của cô ấy?

Phát triển và quản lý dự án.

5. Tại sao Julie được thăng cấp?

Bởi vì cô ấy đủ trình độ và nói được cả tiếng Anh và tiếng Việt.

Audio Script:

Host: Good evening, ladies and gentlemen. Please join me in welcoming our guests tonight, two young high achievers: Julie Tran in mining Jimmy Tran in hospitality. Now, who'll be the first to tell our listeners how they kick-started their career?

Jimmy: People often say 'ladies first', so I think my sister should have the privilege.

Host: I can't agree with you more, Jimmy. Julie, let's hear your story first. How did you get to where you are today?

Julie: Well, I studied art and design at a vocational school, but I'm now working as a project manager in the mining industry. After I got my diploma, I worked as a teaching assistant at a kindergarten. It was a part-time job so I had all the afternoons free. I realised that the job was not challenging enough. I had plenty of time and I was capable of handing a lot more, so I started an international business course.

Host: You mean you worked part-time and studied at the same time?

Julie: That's right. lt was a degree course, and it took me three years to complete it. Then I got hired by West Corner, a mining company. in the marketing team. I was lucky to have a very supportive supervisor, who gave me the opportunity to attend workshops and further develop my professional skills.

Host: And you continued learning?

Julie: Yes, I really enjoyed what I studied so I took a course in project development and management. Upon completion, I was internally transferred to the project team as the company had secured a good deal in North Viet Nam. It was a promotion for me, partly because I had studied to gain the right qualifications and partly because I am bilingual. I speak Vietnamese at home with my parents. So, that's how I started my journey to where I am today.

Host: Thank you, Julie. And now our second young guest, who seems to have a different story, Jimmy.

Dịch Script:

MC: Chào buổi tối, thưa quý vị. Xin vui lòng tham gia cùng tôi chào đón các vị khách của chúng ta tối nay, hai người thành đạt trẻ tuổi: Julie Trần kỹ sư mỏ , Jimmy Trần y sĩ. Bây giờ, ai sẽ là người trước tiên nói với thính giả của ta con đường bắt đầu sự nghiệp của mình?
Jimmy: Mọi người thường nói 'phụ nữ trước', vì vậy tôi nghĩ rằng em gái tôi nên có đặc quyền.

MC: Tôi không thể đồng ý với cậu nhiều hơn, Jimmy. Julie, chúng ta hãy nghe câu chuyện của bạn trước. Bạn đã đến nơi bạn làm việc ngày hôm nay như thế nào?

Julie: Vâng, tôi học nghệ thuật và thiết kế tại một trường dạy nghề, nhưng bây giờ tôi đang làm giám đốc dự án trong ngành khai thác mỏ. Sau khi tôi có bằng tốt nghiệp, tôi làm trợ giảng tại một trường mẫu giáo. Đó là một công việc bán thời gian vì vậy tôi đã có tất cả các buổi chiều rảnh rỗi. Tôi nhận ra rằng công việc đó không đủ thử thách. Tôi đã có rất nhiều thời gian và tôi có khả năng nhiều hơn, vì vậy tôi đã bắt đầu một khóa học kinh doanh quốc tế.

MC: Ý của bạn là bạn làm việc bán thời và học cùng một lúc?

Julie: Đúng rồi. Đó là một khóa học lấy bằng, và tôi mất ba năm để hoàn thành nó. Sau đó tôi được nhận bởi West Corner, một công ty khai thác mỏ, trong nhóm marketing. Tôi may mắn có được một người giám sát rất nhiệt tình, người đã cho tôi cơ hội tham gia các cuộc hội thảo và phát triển kỹ năng nghề nghiệp của tôi.

MC: Và bạn tiếp tục học?

Julie: Vâng, tôi thực sự rất thích những gì tôi học nên tôi đã tham gia khóa học về phát triển và quản lý dự án. Sau khi hoàn thành, tôi đã được chuyển tới nhóm dự án nội bộ vì công ty đã có một ký kết thuận lợi ở miền Bắc Việt Nam. Đó là một sự xúc tiến cho bản thân tôi, một phần vì tôi đã nghiên cứu để đạt được trình độ đúng đắn và một phần vì tôi có song ngữ. Tôi nói tiếng Việt ở nhà với bố mẹ tôi. Vì vậy, đó là cách tôi bắt đầu cuộc hành trình của mình đến nơi tôi làm ngày hôm nay.

Chủ nhà: Cảm ơn, Julie. Và bây giờ là vị khách trẻ thứ hai của chúng ta, người có vẻ như có một câu chuyện khác, Jimmy.

3. Listen again and decide if the statements are true (T) or false (F). Tick the correct box.

(Nghe một lần nữa và quyết định xem các nhận định là đúng (T) hoặc sai (F). Đánh dấu vào ô thích hợp.)

Click tại đây để nghe:

 

[audio mp3="https://soanbaitap.com/wp-content/uploads/2019/12/34-track-34_1576760313.mp3"][/audio]

 

Hướng dẫn giải:

1. F    

2. F  

3. T    

4. F    

5. T

Tạm dịch:

1. Các khách mời trong chương trình là những học sinh giỏi nhất trong lớp.

2. Khách mời là anh trai và em gái và họ làm việc trong cùng lĩnh vực.

3. Làm một giáo viên mẫu giáo, Julie chỉ làm việc vào buổi sáng.

4. Quản lý của Julie hỗ trợ sự phát triển nghề nghiệp của cô bằng cách yêu cầu cô tham gia các cuộc họp kinh doanh.

5. Công ty của Julie có văn phòng tại Việt Nam.

4. Work in pairs. Ask and answer questions about someone you know that has succeeded in life thanks to lifelong learning.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi về một người nào đó bạn biết mà đã thành công trong cuộc đời nhờ học tập suốt đời.)

Hướng dẫn viết: 

A. Do you know C?

B. Yes, I know.

A. What's was C's part - time job?

B. She was a teaching assistant.

A. What did C study while having a part-time job?

B. She had a English language course.

A. Why was C promoted?

B. Beacause she had the right qualifications and spoke both English and Vietnamese.

Chú ý:  Những thông tin được gạch chân học sinh có thể thay thế để phù hợp với tình huống của riêng mình. 

Tạm dịch:

A. Bạn có biết C không?

B. Vâng, tôi biết.

A. Công việc bán thời gian của C là gì?

B. Cô ấy là một trợ giảng.

A. C học gì trong khi làm việc bán thời gian?

B. Cô ấy có một khóa học tiếng Anh.

A. Tại sao C được thăng tiến?

B. Vì cô ấy có đủ trình độ và nói được cả tiếng Anh và tiếng Việt.

 

Soạn Anh 12 và giải bài tập Tiếng Anh 12 gồm các bài soạn Tiếng Anh 12 theo sách giáo khoa mới nhất và những bài giải anh 12 được soanbaitap.com trình bày theo các Unit dễ hiểu, dễ sử dụng và dễ tìm kiếm, để giúp học tốt tiếng anh lớp 12.



#soanbaitap

Speaking Unit 10 lớp 12 mới - soanbaitap.com

SPEAKING (Nói)

How to keep learning throughout life (Làm thế nào để tiếp tục học tập suốt đời)

1. Work in pairs. Discuss the following ideas about steps to keep learning throughout life. Put them in the order of importance. 

(Làm việc theo cặp. Thảo luận về ý kiến sau đây về các bước để tiếp tục học tập trong suốt cuộc đời. Đặt chúng theo tầm quan trọng.)

Tạm dịch:

• tham dự các hội nghị, hội thảo, và các khoá đào tạo chuyên nghiệp
• áp dụng kiến thức trong cuộc sống hàng ngày
• lên kế hoạch
• chọn một thứ gì đó quan tâm
• đọc thường xuyên hơn
• đưa suy nghĩ vào hành động

2. Work with a partner. Fill the gaps in the presentation with some ideas in 1, and then complete its outline.

(Làm việc với một người bạn. Điền vào các khoảng trống với vài ý tưởng trong 1, và sau đó hoàn thành phác thảo của mình.)

Hướng dẫn giải:

1. choose something you'll really enjoy learning about

2. make a plan

3. put your thoughts into action

(a) Greeting and thanking the audience

(b)  Introducing three essential steps to keep learning after leaving school

(c)  Choosing something you'll really enjoy learning about

(d) Asking what the most interested field is

(e) Making a plan

(f)   Arranging time for job, housework, and rest and funding

(g)  Putting your thoughts into action

(h)  Informing friends and others about your learning

(i)   Asking what the most interested field is, making a plan, and arranging time for job, housework, and rest and funding

(j) Expressing thanks and hopes

Tạm dịch:

CÁCH TIẾP TỤC TIẾP THEO HỌC SAU KHI RA TRƯỜNG

Xin chào tất cả mọi người và cảm ơn bạn rất nhiều vì đã đến buổi thuyết trình của tôi. Tôi đến đây hôm nay để nói về ba bước cơ bản của tôi để tiếp tục học sau khi ra trường.
Bước đầu tiên là (1) chọn một cái gì đó bạn sẽ thực sự thích học. Bạn có thể có nhiều sở thích, nhưng hãy tự hỏi mình quan tâm đến cái gì nhất. Đó là sự quan tâm thực sự của bạn, điều này sẽ giúp bạn luôn đi đúng hướng cho đến khi bạn đến đích cuối cùng.

Thứ hai, (2) lập kế hoạch. Bạn cần phải chắc chắn rằng bạn sẽ có đủ thời gian để học tập. Hãy tính đến thời gian cần cho công việc của bạn, cho công việc gia đình, và để nghỉ ngơi. Ngoài ra, đảm bảo rằng bạn sẽ có đủ ngân quỹ trong suốt quá trình học tập.
Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, (3) đưa suy nghĩ của bạn vào hành động. Liên hệ với nhà cung cấp khóa học. Nói với những người bạn thân nhất của bạn để hỗ trợ nghiên cứu của bạn bằng cách không kiên định đi chơi với bạn mọi lúc. Mua hoặc mượn tất cả các nguồn cung cấp nghiên cứu theo yêu cầu. Kết luận, lựa chọn chủ đề bạn thích nhất, lên kế hoạch học tập và thực hiện kế hoạch của bạn là ba bước chính để bạn tiếp tục học suốt đời. Cám ơn vì đã lắng nghe. Tôi hy vọng lời khuyên của tôi rất hữu ích và bạn sẽ sớm bắt đầu cuộc hành trình học tập suốt đời.

PHÁC THẢO BẢN TRÌNH BÀY
Giới thiệu
Nhận sự chú ý (a) Chào mừng và cảm ơn khán giả
Nói qua các điểm chính (b) Giới thiệu ba bước cơ bản để tiếp tục học sau khi rời trường
Thân
Điểm chính đầu tiên (c) Chọn một cái gì đó bạn sẽ thực sự thích học
Hỗ trợ các ý tưởng (d) Tự hỏi lĩnh vực quan tâm nhất
Điểm chính thứ hai (e) Lập kế hoạch
Hỗ trợ các ý tưởng (f) Sắp xếp thời gian cho công việc, công việc gia đình, nghỉ ngơi và nguồn tài chính
Điểm chính thứ ba (g) Đưa suy nghĩ của bạn vào hành động
Hỗ trợ các ý tưởng (h) Thông báo cho bạn bè và người khác về việc học của bạn
Phần kết luận
Tóm tắt các điểm chính và điều chỉnh lại ý trọng tâm (i) Hỏi về lĩnh vực quan tâm nhất, lập kế hoạch, sắp xếp thời gian cho công việc, công việc gia đình, nghỉ ngơi và tài trợ
Kết luận (j) Cảm ơn và hy vọng

3. Work in groups. Choose two ideas discussed in 1 or brainstorm your own ideas to prepare a presentation about how to keep learning throughout life following the outline in 2.

(Làm việc nhóm. Chọn hai ý tưởng được thảo luận trong 1 hay suy nghĩ về những ý tưởng riêng của mình để chuẩn bị một bài thuyết trình về làm thế nào để tiếp tục học tập trong suốt cuộc đời sau những phác thảo trong bài 2.)

 

Soạn Anh 12 và giải bài tập Tiếng Anh 12 gồm các bài soạn Tiếng Anh 12 theo sách giáo khoa mới nhất và những bài giải anh 12 được soanbaitap.com trình bày theo các Unit dễ hiểu, dễ sử dụng và dễ tìm kiếm, để giúp học tốt tiếng anh lớp 12.



#soanbaitap

Reading Unit 10 lớp 12 mới - soanbaitap.com

READING (Đọc)

Notes on lifelong learning (Chú ý về học tập suốt đời)

1. Work with a partner. Ask and answer the questions below.

(Làm việc với một người bạn. Hỏi và trả lời những câu hỏi phía dưới)

Hướng dẫn giải:

1. The government's education policy and new technology are making lifelong learning more and more accessible.

2. People can practise lifelong learning in many different ways, depending on their situation and circumstances. Some ways include courses, programmes, or talks at their workplace or at home.

Tạm dịch:

1. Bạn nghĩ gì có thể tạo điều kiện cho việc học suốt đời?

Chính sách giáo dục của chính phủ và công nghệ mới đang làm cho việc học tập suốt đời ngày càng dễ tiếp cận hơn.

2. Làm thế nào để người ta có thể học tập suốt đời?

Mọi người có thể học tập suốt đời theo nhiều cách khác nhau, tùy thuộc vào hoàn cảnh và hoàn cảnh của họ. Một số cách bao gồm các khóa học, chương trình, hoặc nói chuyện tại nơi làm việc hoặc ở nhà.

2. Read the text about lifelong learning and choose a heading for each paragraph. 

(Đọc văn bản về học tập suốt đời và chọn một tiêu đề cho mỗi đoạn.)

a  Forms of lifelong learning

b  Aims of lifelong learning

c  Defining lifelong learning

d  The difference between compulsory education and lifelong learning

1. ________

‘Lifelong learning’ is the pursuit of knowledge throughout life. In other words, learning is not confined to the classroom environment and school subjects. Instead, people can learn throughout their adulthood, even in old age and in a variety of situations, particularly in their daily interactions with others and with the world around them. Lifelong learning must be voluntary and self-motivated. Therefore, lifelong learners should have a strong desire to learn and explore the world.

2. ________

Lifelong learning is facilitated by e-learning platforms. Education is now no longer offered only by ‘bricks and mortar’ institutions. Online courses have instead enabled lifelong learning by providing learners, teachers, and course providers with much more flexibility in terms of learning time, place, pace, and style. Learners, for instance, can now have the course content taught to them by a school located miles away from where they live or work. In addition, young parents can select their group meeting time late in the evening when their children have gone to bed.

3. ________

Most importantly, lifelong learning should be regarded as an attitude to learning for self-improvement rather than a pathway to qualifications. This means the ultimate aim is to better yourself for personal and/or professional development rather than for some certificate to decorate your CV. This type of lifelong learning may not necessarily take place as part of a course. It may be done very informally in any area of interest and at your convenience, as long as it is well within your capabilities and/or improves your skills. For example, researching the tidal cycles of the sea where you often go fishing and the types of fish available there is a form of lifelong learning.

Hướng dẫn giải:

1. c

2. a

3. b

Tạm dịch:

a. Hình thức học tập suốt đời

b. Mục đích học tập suốt đời

c. Xác định học tập suốt đời

d. Sự khác biệt giữa giáo dục bắt buộc và học tập suốt đời

1. Xác định học tập suốt đời

'Học tập suốt đời' là sự theo đuổi kiến thức suốt cuộc đời. Nói cách khác, học tập không giới hạn trong môi trường lớp học và các môn học của trường. Thay vào đó, mọi người có thể học hỏi từ bé đến khi trưởng thành, ngay cả ở tuổi già và trong nhiều tình huống khác nhau, đặc biệt trong giao tiếp hàng ngày của họ với người khác và với thế giới xung quanh. Học tập suốt đời phải là tự nguyện và có động lực. Do đó, những người học suốt đời nên có một ham muốn mạnh mẽ để học hỏi và khám phá thế giới.

2. Hình thức học tập suốt đời

Học tập suốt đời được tạo điều kiện bởi các nền tảng học tập điện tử . Giáo dục hiện nay không chỉ được cung cấp bởi các tổ chức 'gạch vữa'. Các khóa học trực tuyến thay vào đó cho phép học tập suốt đời bằng cách cung cấp cho học viên, giáo viên và nhà cung cấp khóa học linh hoạt hơn về thời gian, địa điểm, tốc độ và phong cách học tập. Ví dụ, những người học có thể có nội dung khóa học được giảng dạy bởi một trường nằm cách nơi họ sinh sống hoặc làm việc. Ngoài ra, các bậc cha mẹ trẻ có thể lựa chọn thời gian gặp mặt nhóm vào cuối buổi tối khi con cái họ đi ngủ.

3. Mục đích học tập suốt đời

Điều quan trọng nhất là học tập suốt đời nên được coi là một thái độ học tập để tự cải thiện chứ không phải là con đường đi đến bằng cấp. Điều này có nghĩa là mục tiêu cuối cùng của bạn tốt hơn cho sự phát triển cá nhân và / hoặc thông tin cho một số giấy chứng nhận trang trí CV của bạn. Loại học suốt đời này có thể không nhất thiết phải diễn ra như là một phần của khóa học, nó có thể được thực hiện rất không chính thức ở bất kỳ khu vực thú vị nào và thuận tiện với bạn, miễn là nó là tốt để phát triển khả năng của bạn và / hoặc cải thiện kĩ năng của bạn .Ví dụ , nghiên cứu các chu kỳ thủy triều của nơi bạn thường đi câu cá và các loại hình câu cá, đó là một hình thức học tập suốt đời.

3. Read the text and find the words or phrases in the text that have the following meanings. Write them in the space below.

(Đọc văn bản và tìm các từ hoặc cụm từ trong văn bản có ý nghĩa như sau. Viết chúng vào chỗ trống bên dưới.)

Hướng dẫn giải:

1. pursuit

2. confine

3. e-learning platform

4. bricks and mortar

5. ultimate

Tạm dịch:

1. hành động cố gắng hết sức để tìm hoặc theo đuổi một cái gì đó - đuổi theo

2. để giữ ai đó hoặc cái gì đó trong giới hạn của thời gian và ranh giới của không gian hạn chế - giam giữ

3. các dịch vụ trực tuyến tương tác cung cấp cho giáo viên và người học các nền tảng học tập điện tử về thông tin và công cụ - giáo dục điện tử

4. một tòa nhà có hiện diện vật lý hơn thực tế hay trực tuyến- gạch và vữa

5. đang xảy ra vào cuối một quá trình hoặc một loạt các hành động cuối cùng - cuối cùng

4. Read the text again and answer the following questions. 

(Đọc lại văn bản và trả lời những câu hỏi bên dưới)

Hướng dẫn giải:

1. Lifelong learning is not confined to the classroom environment.

2. Voluntary learning, self-motivation, and a strong desire to learn make people become good lifelong learners.

3. Lifelong learning has been facilitated by e-learning platforms with a variety of online courses.

4. Lifelong learners should aim at learning for self-improvement, rather than as a pathway to qualifications.

Tạm dịch:

1. Những đặc điểm nào của học tập suốt đời phân biệt nó với giáo dục bắt buộc?

Học tập suốt đời không giới hạn trong môi trường lớp học.

2. Theo tác giả điều gì làm cho người ta trở thành những người học suốt đời tốt ?

Học tự nguyện, tự lực, và ham muốn học hỏi làm cho người ta trở thành những người học suốt đời tốt.

3. Học tập suốt đời có thể dễ dàng hơn khi truy cập thế nào?

Học tập suốt đời đã được tạo điều kiện bằng các nền tảng e-learning với nhiều khóa học trực tuyến.

4. Mục tiêu của việc học suốt đời là gì?

Các học viên suốt đời nên hướng đến việc tìm hiểu để tự cải thiện, chứ không phải là một con đường để đạt được bằng cấp.

5. Work in groups. Discuss the following question

Do you know someone who has kept learning throughout their life? Tell the group briefly about him/her.

(Làm việc nhóm. Thảo luận câu hỏi sau

Bạn có biết ai đó đã kiên trì học tập trong suốt cuộc đời của họ? Nói cho nhóm một cách ngắn gọn về anh ấy / cô ấy.)

 

Soạn Anh 12 và giải bài tập Tiếng Anh 12 gồm các bài soạn Tiếng Anh 12 theo sách giáo khoa mới nhất và những bài giải anh 12 được soanbaitap.com trình bày theo các Unit dễ hiểu, dễ sử dụng và dễ tìm kiếm, để giúp học tốt tiếng anh lớp 12.



#soanbaitap

Listening Unit 9 lớp 12 mới - soanbaitap.com

LISTENING (Nghe)

Positive and negative points of careers (Tích cực và tiêu cực của nghề nghiệp)

1. Look at the pictures. What jobs do the people in the pictures do? Write down the job under each picture.

(Nhìn vào những bức tranh. Những người trong ảnh làm công việc gì? Viết ra những công việc dưới mỗi bức ảnh)

Hướng dẫn giải:

1. a medical researcher/scientist

2. a flight attendant

3. a TV journalist/reporter

Tạm dịch: 

1. nhà nghiên cứu y khoa / nhà khoa học

2. tiếp viên hàng không

3. nhà báo / phóng viên truyền hình

2    Match each word with its meaning.

(Nối từ với nghĩa của nó)

Hướng dẫn giải:

1. c     2. e    3. d    4. b    5. a

Tạm dịch:

1. khen thưởng - khiến bạn hạnh phúc vì bạn nghĩ nó hữu ích hoặc quan trọng

2. hấp dẫn - cực kì thú vị và hấp dẫn

3. trận chến - một cuộc chiến hoặc đấu tranh

4. buồn tẻ - mệt mỏi hoặc nhàm chán

5. nhược điểm - một khía cạnh tiêu cực

3. Listen to an interview about the positive and negative points of the careers of three people. Match the career with each interviewee.

(Nghe một cuộc phỏng vấn về những điểm tích cực và tiêu cực của sự nghiệp của ba người. Khớp sự nghiệp với mỗi người được phỏng vấn.)

Click tại đây để nghe:

 

[audio mp3="https://soanbaitap.com/wp-content/uploads/2019/12/26-track-26_1576748527.mp3"][/audio]

Hướng dẫn giải:

1. b

2. c

3. a

Tạm dịch:

Tom: nhà báo/ phóng viên truyền hình

Alice: tiếp viên hàng không

Mark: nghiên cứu y khoa

Audio script

Interviewer: So, what kind of career are you looking for, Tom?

Tom: I think working as a TV journalist would be a fascinating job. You would do interviews with so many famous people, such as politicians, movie stars, authors, and actors.

Interviewer: Do you think there would be any downsides to the job?

Tom: Well, being a TV journalist could be difficult at times. You could have to go into dangerous situations, for example, like forest fires or battles in warzones.

Interviewer: I agree. How about you, Alice? What career would you choose?

Alice: I want to be a flight attendant. It could be an interesting job.

I  would really enjoy meeting people from many different countries. And I think flight attendants are well paid.

Interviewer: It's a very demanding job. Don't you think so?

Alice: Yes, you may have to work long hours on long haul flights and not get enough sleep. Travelling all the time could have a negative effect on your health. Being stuck in an aircraft and breathing dirty air is not very healthy.

Interviewer Yes, I agree. Now, Mark, what career would you like to pursue?

Mark:Well, I'd like to be a medical researcher. I think that doing medical research would be really rewarding.

Interviewer: So what are some positive points about the job?

Mark: This job would help save people's lives. You could make a great medical discovery, such as a new drug that can cure or prevent deadly diseases.

Interviewer: Sure, but not everyone is lucky enough to discover new things. You could end up doing tedious experiments and writing long reports.

Mark: Well, doing research may take time and you may not see immediate results. But I still believe in the good things that medical research can bring to people.

Interviewer: All right. Thank you all for coming to the interview, and I wish you good luck in your future careers.

Dịch Script:

Phỏng vấn viên: Bạn đang tìm kiếm công việc gì, Tom?

Tom: Tôi nghĩ làm việc như một nhà báo truyền hình sẽ là một công việc hấp dẫn. Bạn sẽ thực hiện các cuộc phỏng vấn với rất nhiều người nổi tiếng, như các chính trị gia, ngôi sao điện ảnh, tác giả và diễn viên.

Người phỏng vấn: Bạn có nghĩ rằng sẽ có bất kỳ nhược điểm nào trong công việc không?

Tom: Vâng, việc trở thành nhà báo truyền hình có thể gặp khó khăn. Bạn có thể phải đi vào tình huống nguy hiểm, ví dụ, như cháy rừng hoặc các trận chiến trong vùng nguy hiểm.

Người phỏng vấn: Tôi đồng ý. Còn bạn, Alice? Bạn sẽ chọn nghề nào?

Alice: Tôi muốn làm tiếp viên hàng không. Nó có thể là một công việc thú vị. Tôi thực sự sẽ thích gặp những người đến từ nhiều quốc gia khác nhau. Và tôi nghĩ rằng tiếp viên hàng không được trả lương cao.

Người phỏng vấn: Đó là một công việc rất khó khăn. Bạn không nghĩ vậy sao?

Alice: Vâng, bạn có thể phải làm việc nhiều giờ trên các chuyến bay đường dài và không có đủ giấc ngủ. Di chuyển mọi lúc có thể có ảnh hưởng tiêu cực đến sức khoẻ của bạn. Bị mắc kẹt trong máy bay và hít thở không khí bẩn không tốt cho sức khỏe.

Người phỏng vấn: Đúng vậy, tôi đồng ý. Bây giờ, Mark, bạn muốn theo đuổi nghề nào?

Mark: À, tôi muốn trở thành một nhà nghiên cứu y học. Tôi nghĩ rằng làm nghiên cứu y khoa sẽ thực sự bổ ích.

Người phỏng vấn: Vậy một số điểm tích cực về công việc là gì?

Mark: Công việc này sẽ cứu sống mọi người. Bạn có thể thực hiện một khám phá y tế tuyệt vời, chẳng hạn như một loại thuốc mới có thể chữa khỏi hoặc ngăn ngừa các bệnh chết người.

Người phỏng vấn: Chắc chắn, nhưng không phải ai cũng may mắn được khám phá những điều mới. Bạn có thể kết thúc làm thí nghiệm tẻ nhạt và viết báo cáo dài.

Mark: Vâng, việc nghiên cứu có thể mất thời gian và bạn không thể thấy kết quả ngay lập tức. Nhưng tôi vẫn tin vào những điều tốt đẹp mà nghiên cứu y học mang lại cho mọi người.

Phỏng vấn viên: Được rồi. Cảm ơn tất cả các bạn đã đến dự buổi phỏng vấn và tôi chúc bạn may mắn trong sự nghiệp tương lai của bạn.

4. Listen again and decide if the following statements are true (T), false (F), or not given (NG).

(Nghe một lần nữa và quyết định xem các nhận định sau đây là đúng (T), sai (F), hoặc không xác định (NG).)

Click tại đây để nghe:

 

[audio mp3="https://soanbaitap.com/wp-content/uploads/2019/12/27-track-27_1576748540.mp3"][/audio]

Hướng dẫn giải:

1. T    

2. NG    

3. F    

4. F    

5. T

Tạm dịch:

1. Tom nghĩ rằng làm một nhà báo truyền hình có thể là một công việc hấp dẫn.

2. Một nhà báo truyền hình có thể gặp gỡ nhiều người như ngôi sao nhạc pop, ngôi sao thể thao và các nhà khoa học.

3. Alice nghĩ rằng làm việc như một tiếp viên hàng không có thể là một công việc nhàm chán.

4. Người phục vụ hàng không được trả lương cao vì họ phải thở không khí bị ô nhiễm.

5. Theo Mark, là một nhà nghiên cứu y khoa sẽ thực sự bổ ích.

5. Work in groups. Do you agree or disagree with the positive and negative points of the three careers in the listening? Why?/Why not? Can you add more points?

(Làm việc nhóm. Bạn có đồng ý hay không đồng ý với những điểm tích cực và tiêu cực của ba sự nghiệp trong phần nghe? Tại sao tại sao không? bạn có thể thêm nhiều quan điểm hơn?)

I agree with the positive and negative points of the three careers in the listening.

Chú ý:  Những thông tin được gạch chân học sinh có thể thay thế để phù hợp với tình huống của riêng mình. 

Tạm dịch:

Tôi đồng ý với nhứng quan điểm tích cực và tiêu cực của 3 sự nghiệp trong phần nghe.

 

Soạn Anh 12 và giải bài tập Tiếng Anh 12 gồm các bài soạn Tiếng Anh 12 theo sách giáo khoa mới nhất và những bài giải anh 12 được soanbaitap.com trình bày theo các Unit dễ hiểu, dễ sử dụng và dễ tìm kiếm, để giúp học tốt tiếng anh lớp 12.



#soanbaitap

Speaking Unit 9 lớp 12 mới - soanbaitap.com

SPEAKING (Nói)

Future jobs: ambitions and dreams (Nghề nghiệp tương lai: tham vọng và ước mơ)

1. Choose sentences a-f to complete the discussion between Linda, Lan, and John. 

(Chọn câu a-f để hoàn thành cuộc thảo luận giữa Linda, Lan và John)

Hướng dẫn giải:

1. e

2. d

3. b

4. a

5. f

6. c

Tạm dịch:

John: Được rồi, chủ đề của cuộc thảo luận hôm nay là những tham vọng và ước mơ của chúng ta, và những công việc trong tương lai hoặc sự nghiệp của chúng ta. Vì vậy, hãy bắt đầu với Linda. Bạn đang tìm kiếm công việc gì?

Linda: Tôi đã luôn luôn muốn trở thành một bác sĩ vì tôi thích chăm sóc trẻ con. Tôi muốn làm việc ở nước ngoài. Trước tiên tôi phải vào trường y để có được kiến thức và kỹ năng cần thiết.

John: OK. Còn bạn, Lan? Kế hoạch của bạn sau khi ra trường là gì?

Lan: Tôi muốn vào đại học. Tôi muốn học báo chí . Bạn biết tôi thích viết, và tôi rất quan tâm đến việc cải thiện tiếng Anh của tôi. Việc tôi luôn muốn làm một ngày nào đó là làm việc cho một tờ báo quốc tế.

Linda: Nghe thật tuyệt vời! Tôi tin rằng bạn sẽ rất thành công. Và còn bạn, John? Bạn nghĩ gì về công việc tương lai?

John: Vâng, ước mơ của tôi là trở thành một lập trình viên máy tính.

Lan: Bạn sẽ làm gì sau khi ra trường?

John: Tôi muốn đi nghỉ một năm và ra nước ngoài. Tôi có thể làm việc như một tình nguyện viên ở Thái Lan.

Lan: Thật sao? Vậy bạn muốn làm gì sau đó?

John: Một ngày nào đó tôi muốn điều hành công ty phần mềm của riêng tôi.

Linda: Tôi nghĩ đó là một điều tuyệt vời, John.

2. Find the expressions that John, Lan, and  Linda used to talk about their ambitions and dreams in the conversation. Write them in the correct space.

( Tìm những cách thức mà John, Lan, và Linda sử dụng để nói về hoài bão và ước mơ của mình trong cuộc trò chuyện. Viết chúng trong khoảng trống chính xác.)

Hướng dẫn giải:

John: (1) I'd like to...

          (2) What I'd love to do one day is...

Lan:   (3) I'd like to ...

          (4) One thing I'd like to do one day is...

Linda: (5) I've always wanted to ...

Tạm dịch:

John: (1) Tôi muốn ...

(2) Những gì tôi muốn làm một ngày nào đó là ...

Lan: (3) Tôi muốn ...

(4) Một điều tôi muốn làm một ngày nào đó là ...

Linda: (5) Tôi đã luôn luôn muốn ...

3. Work in groups of three. Practise the conversation in 1.

(Làm việc trong nhóm ba người. Luyện tập cuộc trò chuyện trong  bài 1.)

4. Work in groups of three. Use the expressions in 2 to make a similar conversation about your own ambitions and dreams.

(Làm việc trong nhóm ba người. Sử dụng các biểu thức trong bài 2 để thực hiện một cuộc trò chuyện tương tự về hoài bão và ước mơ của riêng bạn.)

Hướng dẫn viết:

- I'd like to go straight into university. I'd like to study about business.

- One thing I'd like to do one day is to work for an international company.

Chú ý:  Những thông tin được gạch chân học sinh có thể thay thế để phù hợp với tình huống của riêng mình. 

Tạm dịch: 

- Tôi muốn vào đại học. Tôi muốn học về kinh doanh.

- Một điều tôi muốn làm một ngày là làm việc cho một công ty quốc tế.

 

Soạn Anh 12 và giải bài tập Tiếng Anh 12 gồm các bài soạn Tiếng Anh 12 theo sách giáo khoa mới nhất và những bài giải anh 12 được soanbaitap.com trình bày theo các Unit dễ hiểu, dễ sử dụng và dễ tìm kiếm, để giúp học tốt tiếng anh lớp 12.

 



#soanbaitap

Reading Unit 9 lớp 12 mới - soanbaitap.com

READING (Đọc)

1. Work with a partner. Guess what the students in the pictures may do after they leave school.

(Làm việc cùng một người bạn. Đoán những gì các học sinh trong hình ảnh có thể làm sau khi ra trường.)

Hướng dẫn giải:

Picture 1: She may go straight to university/continue studying.

Picture 2: They may work as apprentices/join the workforce.

Picture 3: He may take a gap year and go travelling.

Tạm dịch:

Hình 1: Cô ấy có thể đi thẳng đến trường đại học / tiếp tục học.

Hình 2: Họ có thể làm việc như người học việc / tham gia lực lượng lao động.

Hình 3: Anh ta có thể mất một năm trống rỗng và đi du lịch.

2. Read some career advice for secondary school leavers. Choose the appropriate heading for each paragraph. 

(Đọc một số lời khuyên nghề nghiệp cho học sinh tốt nghiệp trường trung học. Chọn tiêu đề thích hợp cho mỗi đoạn.)

a. For those going to university

b. For those who have no plans

c. For those going to be apprentices

d. For those going to be apprentices d. For those about to start a job

In the UK, there are some websites that provide school students with practical advice about leaving school and taking the next step in their careers. The following are some examples:

1.____________________

If students are about to start a job, career advisers have useful information that may help them make the transition into the working world smoother. They should get used to taking responsibility if something goes wrong in their job. By taking responsibility, they will have the opportunity to learn how to put things right and they can avoid making the same mistakes in the future.

2. _________________

In general, apprentices are assigned to a senior member of staff to spend some time shadowing them and getting to grips with the basics of the job. If apprentices are given the opportunity to get involved early on, they should take it, as this will help them learn faster and improve their confidence. The best thing for apprentices is that they have the opportunity to earn while they learn, and most apprentices are required to attend college for part of the time.

3. _________________

Moving straight to tertiary education from secondary school is considered a big jump. However, many students take to university life like a duck to water. Normally, the first week at university is a bit confusing, even a little stressful, but it does not take long to get used to university life. During the first week, students have their timetables and other paperwork sorted. After that they can relax and take in the campus atmosphere.

4._________________

When students do not know what they want to do after leaving school, they could consider some other options, which the advisers can offer. They can find a temporary job, or take a gap year and go travelling; they may work somewhere abroad, or speak to career advisers who can help them come up with a plan. If none of these options are successful, students should go back to school. They can still be accepted on to A level courses if they have GCSEs.

Hướng dẫn giải:

1. d

2. c

3. a

4. b

Tạm dịch:

a. Đối với những người đi học đại học

b. Đối với những người không có kế hoạch

c. Đối với những người sẽ học nghề

d. Đối với những người bắt đầu làm việc

Tại Vương quốc Anh, có một số trang web cung cấp cho học sinh những lời khuyên thiết thực về việc ra trường và bước tiếp theo trong sự nghiệp của họ. Sau đây là một số ví dụ:

1 .____________________

Nếu học sinh sắp bắt đầu công việc, cố vấn nghề nghiệp có những thông tin hữu ích có thể giúp họ chuyển đổi sang thế giới việc làm trơn tru hơn. Họ nên quen với trách nhiệm nếu có điều gì đó không ổn trong công việc của họ. Bằng cách đảm nhận trách nhiệm, họ sẽ có cơ hội học cách xếp đặt mọi thứ đúng đắn và họ có thể tránh những sai lầm tương tự trong tương lai.

2. _________________

Nhìn chung, người học việc được giao cho một nhân viên cao cấp để dành thời gian theo dõi họ và nắm bắt những điều cơ bản của công việc. Nếu học sinh có cơ hội để tham gia sớm, họ nên nhận lấy nó, vì điều này sẽ giúp họ học nhanh hơn và nâng cao sự tự tin của họ. Điều tốt nhất cho người học việc là họ có cơ hội để kiếm được tiền trong khi học, và hầu hết người tập sự đều phải đi học đại học trong một khoảng thời gian.

3. _________________

Đi học đại học từ trường trung học được xem là bước nhảy lớn. Tuy nhiên, nhiều sinh viên đi học đại học như một con vịt nước. Thông thường, tuần đầu tiên ở trường đại học hơi bối rối, thậm chí một chút căng thẳng, nhưng không mất nhiều thời gian để quen với cuộc sống đại học. Trong tuần đầu tiên, học sinh có lịch làm việc và các giấy tờ khác sắp xếp. Sau đó họ có thể thư giãn và đi trong không gian khuôn viên.

4._________________

Khi học sinh không biết mình muốn làm gì sau khi ra trường, họ có thể cân nhắc một vài lựa chọn khác mà các cố vấn có thể cung cấp. Họ có thể tìm được một công việc tạm thời, hoặc mất một khoảng thời gian và đi du lịch; họ có thể làm việc ở nước ngoài, hoặc nói chuyện với các cố vấn nghề nghiệp có thể giúp họ đưa ra một kế hoạch. Nếu không có lựa chọn nào thành công, học sinh nên trở lại trường. Họ vẫn có thể được chấp nhận vào các khóa học cấp A nếu họ có GCSE.

3. Find the words/phrases/expressions in the reading text which are closest in meaning to the following. Write them in the correct space. 

(Tìm các từ / cụm từ / biểu hiện trong bài đọc mà gần gũi nhất với ý nghĩa như sau. Viết chúng trong khoảng trống chính xác.)

Hướng dẫn giải:

1.smooth(er)

2. apprentice

3. shadow(ing) them

4. get(ting) to grips with

5. take to (something) like a duck to water

6. paperwork

Tạm dịch:

1. không có vấn đề hoặc khó khăn gì - trơn tru

2. ai đó làm việc cho một quản lý hoặc chuyên gia để học hỏi kỹ năng hoặc công việc - học nghề

3. theo ai đó trong khi họ làm để học về công việc của ai đó - cái bóng của họ

4. bắt đầu hiểu và giải quyết những thứ khó khăn - nắm bắt

5. trở thành quen thuộc với thứ gì đó dễ dàng - giống như vịt nước.

6. công việc viết ở công sở, giống như điền mẫu , viết thư, ... - công việc giấy tờ

4     Read the text again and answer the questions.

(Đọc văn bản lần nữa và trả lời các câu hỏi)

Hướng dẫn giải:

1. Some websites that provide school leavers with practical advice about leaving school and taking the next step in their careers.

2. They should learn to take responsibility when things go wrong.

3. The best thing for apprentices is that they have the opportunity to earn while they learn.

4. They have their timetables and other paperwork sorted in the first week at university.

5. They can find a temporary job; they can take a year out and go travelling; they may work somewhere abroad; they can speak to career advisers to help them come up with a plan; they can go back to school.

Tạm dịch:

1. Những trang web nào có sẵn cho những người ra trường ở Anh?

Một số trang web cung cấp cho những người rời khỏi trường với lời khuyên thực tế về việc ra trường và bước tiếp theo trong sự nghiệp của họ.

2. Những lời khuyên nào được đưa ra cho những người ra trường trường muốn bắt đầu việc làm?

Họ nên học để có trách nhiệm khi mọi thứ sai.

3. Điều tốt nhất cho người học việc là gì?

Điều tốt nhất cho người học việc là họ có cơ hội kiếm tiền trong khi học.

4. Sinh viên làm gì trong tuần đầu tiên ở trường đại học?

Họ lập thời khóa biểu và các giấy tờ khác được sắp xếp trong tuần đầu tiên tại trường đại học.

5. Học sinh có thể làm gì nếu không có kế hoạch sau khi rời trường?

Họ có thể tìm được việc làm tạm thời; họ có thể mất một năm thời gian và đi du lịch; họ có thể làm việc ở nước ngoài; họ có thể nói chuyện với các cố vấn nghề nghiệp để giúp họ đưa ra một kế hoạch; họ có thể trở lại trường học.

5. Discuss with a partner.

Which is the most useful piece of advice for you in the text? Why do you think it is useful?

(Thảo luận với một người bạn.

Đâu là điều hữu ích nhất của lời khuyên cho bạn trong văn bản? Tại sao bạn nghĩ rằng nó hữu ích?)

Hướng dẫn viết: 

I think the most useful piece of advice for me is learn to take responsibility when things go wrong.

Chú ý:  Những thông tin được gạch chân học sinh có thể thay thế để phù hợp với tình huống của riêng mình. 

Tạm dịch:

Tôi nghĩ rằng những lời khuyên hữu ích nhất cho tôi là học để có trách nhiệm với mọi thứ sai.

 

Soạn Anh 12 và giải bài tập Tiếng Anh 12 gồm các bài soạn Tiếng Anh 12 theo sách giáo khoa mới nhất và những bài giải anh 12 được soanbaitap.com trình bày theo các Unit dễ hiểu, dễ sử dụng và dễ tìm kiếm, để giúp học tốt tiếng anh lớp 12.



#soanbaitap

Listening Unit 8 lớp 12 mới - soanbaitap.com

LISTENING (Nghe)

What makes a good CV? (Điều gì làm nên một CV tốt?)

1. Work in pairs. Ask and answer the following questions.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi sau đây.)

Hướng dẫn:

1. A CV is a written record of your education and work experience.

2. It makes the first impression on your potential employer, and it can be the deciding factor in whether or not you can get an interview.

3. A successful CV is simple in design, includes key words from the job description, and is tailored to the job you are applying for.

Chú ý:  Những thông tin được gạch chân học sinh có thể thay thế để phù hợp với tình huống của riêng mình. 

Tạm dịch:

+ CV là gì?

CV là bản ghi chép về kinh nghiệm học tập và công việc của bạn.

+ CV quan trọng thế nào khi xin một công việc?

Nó làm cho ấn tượng đầu tiên cho quản lý nhân sự của bạn, và nó có thể là yếu tố quyết định có hay không bạn được mời cuộc phỏng vấn.

+ Điều gì làm cho một CV thành công?

CV thành công là một thiết kế đơn giản, bao gồm các phần chính từ bản mô tả công việc, và được thiết kế riêng cho công việc mà bạn đang nộp đơn.

2. Match the words with their meanings.

(Nối từ với nghĩa của chúng)

Hướng dẫn giải:

1.b    2.d    3. a    4.e   5. c

Tạm dịch:

1. duy nhất - rất đặc biệt

2. chóp - một phần hữu ích của lời khuyên về một cái gì đó thực tế

3. lộn xộn - đầy đủ các chi tiết một cách không gọn gàng

4. thích ứng - thích nghi một cái gì đó cho mục đích cụ thể

5. nhân sự - bộ phận trong công ty liên quan đến việc sử dụng và đào tạo người

3. Mr Le, an invited speaker, is talking to grade 12 students about how to write a good CV. Listen to his talk and check your answers to the questions in 1.

(Ông Lê, một diễn giả được mời, đang nói chuyện với học sinh lớp 12 về làm thế nào để viết một CV tốt. Nghe buổi nói chuyện và kiểm tra câu trả lời của bạn cho câu hỏi trong 1.)

Click tại đây để nghe:

[audio mp3="https://soanbaitap.com/wp-content/uploads/2019/12/18-track-18_1576677278.mp3"][/audio]

Hướng dẫn giải:

1. A CV is a written record of your education and work experience.

2. It makes the first impression on your potential employer, and it can be the deciding factor in whether or not you can get an interview.

3. A successful CV is simple in design, includes key words from the job description, and is tailored to the job you are applying for.

Tạm dịch:

1. CV là bản ghi chép về kinh nghiệm học tập và công việc của bạn.
2. Nó làm cho ấn tượng đầu tiên cho quản lý nhân sự của bạn, và nó có thể là yếu tố quyết định có hay không bạn được mời cuộc phỏng vấn.

3. CV thành công là một thiết kế đơn giản, bao gồm các phần chính từ bản mô tả công việc, và được thiết kế riêng cho công việc mà bạn đang nộp đơn.

Audio Script:

Presenter: Good morning, everybody! As part of our programme to support school leavers, last week you had a chance to listen to Mr Le talk about the skills and qualities you need to prepare for the workforce. Today, Mr Le has come back to give you some useful tips on how to write your CV, which is the written record of your education and work experience.

Mr Le : Hello everyone! Thank you for inviting me back. As you know, your CV is one of the most important requirements for getting a job. It is the first impression you make on your potential employer. More importantly, it can be the deciding factor in whether or not you can get an interview. And here are the top three tips for getting the most out of your CV.

The first CV writing tip is to keep it simple in terms of design. If your CV looks cluttered and confusing, the personnel manager is going to think that you will be a cluttered and confused employee.

Tip number two is that you need to include important key words from the job description in your CV. Many companies nowadays have digital software to scan CVs for important keywords. So, if you don't have those key words in your CV, you wo n't be shortlisted.

Finally, you should remember to tailor your CV to the job you are applying for. Every job you apply for is going to have a unique set of requirements. So, you should ensure that your experience and skills are completely aligned with those requirements.  That is why you should have a different and unique CV for every job you apply for.

Ok, so I've just given you the three most important tips that will make your CV stand out. Of course, there are still other techniques that you can use. Now, if you have any questions about writing a CV, please don't hesitate to ask me.

Student 1 : Mr Le, should I include my hobbies and interests in my CV? (fading voice).…

Dịch Script:

Người dẫn: Chào buổi sáng, mọi người! Là một phần trong chương trình của chúng tôi để hỗ trợ cho những người ra trường, tuần trước bạn đã có một cơ hội để lắng nghe ông Lê nói về những kỹ năng và phẩm chất bạn cần để chuẩn bị cho lực lượng lao động. Hôm nay, ông Lê đã quay lại để cung cấp cho bạn một số lời khuyên hữu ích về cách viết CV của bạn, đó là bản ghi chép về giáo dục và kinh nghiệm làm việc của bạn.
Ông Lê: Xin chào mọi người! Cảm ơn bạn đã mời tôi trở lại. Như các bạn đã biết, CV của bạn là một trong những yêu cầu quan trọng nhất để có được việc làm. Đó là ấn tượng đầu tiên của bạn đối với nhà tuyển dụng tiềm năng của bạn. Quan trọng hơn, nó có thể là yếu tố quyết định xem bạn có được phỏng vấn hay không. Và đây là ba mẹo hàng đầu để CV của bạn được nhận .

Mẹo viết CV đầu tiên là để nó đơn giản về thiết kế. Nếu CV của bạn có vẻ lộn xộn và khó hiểu, quản lý nhân sự sẽ nghĩ rằng bạn sẽ là một nhân viên lộn xộn và bừa bộn.

Mẹo số hai là bạn cần phải bao quát các từ khóa quan trọng trong  mô tả công việc trong CV của bạn. Nhiều công ty ngày nay có phần mềm kỹ thuật số để quét CV cho các từ khóa quan trọng. Vì vậy, nếu bạn không có những từ then chốt trong CV của mình, bạn sẽ không được đưa vào danh sách ngắn.

Cuối cùng, bạn nên nhớ chỉnh hồ sơ của bạn cho công việc bạn đang xin. Mỗi công việc bạn đăng ký sẽ có một bộ yêu cầu duy nhất. Vì vậy, bạn nên đảm bảo rằng kinh nghiệm và kỹ năng của bạn hoàn toàn phù hợp với những yêu cầu đó. Đó là lý do tại sao bạn nên có một CV khác biệt và duy nhất cho mỗi công việc bạn đăng ký.

Ok, vì vậy tôi đã cung cấp cho bạn ba mẹo quan trọng nhất để làm cho CV của bạn nổi bật. Tất nhiên, vẫn có những kỹ thuật khác mà bạn có thể sử dụng. Bây giờ, nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào về cách viết CV, vui lòng không ngần ngại hỏi tôi.

Sinh viên 1: Ông Lê, tôi có nên đưa những sở thích và những thứ tôi quan tâm vào CV của tôi không? (giọng nói nhỏ). ...

Hướng dẫn giải:

1. a job

2.  cluttered

3. digital software

4. set of requirements every job

5. every job

 Tạm dịch:

1. CV của bạn là một trong những yêu cầu quan trọng nhất để có được một công việc.

2. Nếu CV của bạn trông lộn xộn và khó hiểu, nhân viên quản lý nhân sự sẽ nghĩ rằng bạn sẽ là một nhân viên lộn xộn và bối rối.

3. Nhiều công ty ngày nay sử dụng phần mềm kỹ thuật số để quét CV cho những từ quan trọng.

4. Mỗi công việc bạn đăng ký sẽ có một bộ yêu cầu duy nhất cho mỗi công việc.

5. Bạn nên có một CV khác biệt và độc đáo cho mỗi công việc bạn đăng ký.

5. Work in groups. Which of the three tips from Mr Le's talk do you think is the most useful for you? Why?

(Làm việc nhóm. Lời khuyên nào trong ba lời khuyên từ buổi nói chuyện của ông Lê bạn nghĩ là hữu ích nhất cho bạn? Tại sao?)

Hướng dẫn viết:

I think one of the three tips from Le's talk is the most useful for me :

The first CV writing tip is to keep it simple in terms of design. If your CV looks cluttered and confusing, the personnel manager is going to think that you will be a cluttered and confused employee.

Chú ý:  Những thông tin được gạch chân học sinh có thể thay thế để phù hợp với tình huống của riêng mình. 

Tạm dịch:

Tôi nghĩ rằng một trong ba mẹo của Le nói rất hữu ích với tôi:

- Mẹo viết CV đầu tiên là để giữ nó đơn giản về thiết kế. Nếu CV của bạn trông lộn xộn và khó hiểu, nhân viên quản lý nhân sự sẽ nghĩ rằng bạn sẽ là một nhân viên lộn xộn và bối rối.

 

Soạn Anh 12 và giải bài tập Tiếng Anh 12 gồm các bài soạn Tiếng Anh 12 theo sách giáo khoa mới nhất và những bài giải anh 12 được soanbaitap.com trình bày theo các Unit dễ hiểu, dễ sử dụng và dễ tìm kiếm, để giúp học tốt tiếng anh lớp 12.



#soanbaitap

Speaking Unit 8 lớp 12 mới - soanbaitap.com

SPEAKING (Nói)

Skills and qualities  (Kỹ năng và phẩm chất)

1. Look at the lists of skills and qualities. Can add more of them? Choose a job in the box and decide on the skills and qualities needec the job. Tell your partner about the job. 

(Nhìn vào danh sách các kỹ năng và phẩm chất. bạn có thể thêm nhiều hơn không? Chọn một công việc trong hộp và quyết định về các kỹ năng và phẩm chất cần thiết trong công việc. Nói với bạn về công việc.)

Hướng dẫn giải: 

I think a chef needs to be self-motivated, he working, and creative. He/She also needs to good at planning menus and instructing cooks.

I think the job of a doctor is very challenging. She has to work under a lot of pressure. The also involves a lot of interaction with patients, very important for a doctor to be kind, caring, and compassionate.

Chú ý:  Những thông tin được gạch chân học sinh có thể thay thế để phù hợp với tình huống của riêng mình. 

Tạm dịch:

Tôi nghĩ rằng đầu bếp cần phải có động lực, anh ấy làm việc và sáng tạo. Anh / cô ấy cũng cần phải có kế hoạch tốt trong các thực đơn và chỉ dẫn nấu ăn.

Tôi nghĩ rằng công việc của một bác sĩ là rất khó khăn. Cô ấy phải làm việc dưới nhiều áp lực. Điều này cũng liên quan đến nhiều tương tác với bệnh nhân, rất quan trọng để bác sĩ tử tế, chăm sóc và nhân hậu.

2. Complete the conversation between Lan and Nam using the information in the box. Then practise the conversation in pairs. 

(Hoàn thành cuộc trò chuyện giữa Lan và Nam sử dụng thông tin trong hộp. Sau đó, thực hành các cuộc trò chuyện theo cặp.)

Hướng dẫn giải:

1. as a chef

2. the qualities needed to be a chef

3. hard-working, creative, and self-motivated

4. planning menus

5. give clear instructions

6. to be a teacher

7. science subjects

8. friendly

9. communicate my ideas very clearly to other people

Tạm dịch:

Lan muốn làm việc như một đầu bếp trong tương lai. Cô ấy rất chăm chỉ, sáng tạo và có động lực. Cô ấy cũng giỏi trong việc lên kế hoạch thực đơn và có thể hướng dẫn rõ ràng.
Nam muốn trở thành một giáo viên. Anh ấy rất giỏi môn khoa học. Anh ấy thân thiện. Anh ấy yêu trẻ và có thể truyền đạt ý tưởng của mình cho người khác.

Nam: Bạn muốn có công việc gì trong tương lai?

Lan: Tôi muốn làm đầu bếp.

Nam: Thật sao? Tại sao bạn muốn trở thành đầu bếp?

Lan: À, tôi nghĩ tôi có những phẩm chất cần thiết để làm đầu bếp. Tôi làm việc chăm chỉ, sáng tạo và năng động.

Nam: Tôi đồng ý điều đó. Tôi luôn ngưỡng mộ sự sáng tạo của bạn.

Lan: Tôi cũng giỏi hoạch định các thực đơn và có thể đưa ra những chỉ dẫn rõ ràng.

Nam: Vâng, bạn có kỹ năng giao tiếp tuyệt vời. Tôi hy vọng bạn sẽ trở thành một bậc thầy đầu bếp vào một ngày nào đó.

Lan: Cảm ơn bạn! Thế còn bạn?

Nam: Tôi thực sự không biết. Cha mẹ tôi muốn tôi học dược, nhưng tôi không nghĩ tôi muốn trở thành bác sĩ. Tôi muốn trở thành một giáo viên.

Lan: Tuyệt vời, nhưng bạn có nghĩ bạn có thể là một giáo viên giỏi không?

Nam: Thực ra, tôi rất giỏi môn khoa học. Tôi thân thiện, tôi yêu trẻ con, và tôi có thể truyền đạt ý tưởng của tôi cho người khác một cách rõ ràng. Giáo viên môn sinh học của tôi cũng khuyên tôi nên cân nhắc trở thành một giáo viên.

Lan: Tôi nghĩ cô ấy đúng. Tôi tin rằng bạn sẽ trở thành một giáo viên môn sinh học tuyệt vời!

3. Work in pairs. Make a similar conversation to the one in 2. Use the words and phrases in 1 and your own information. 

 (Làm việc theo cặp. Thực hiện một cuộc trò chuyện tương tự như trong 2. Sử dụng từ và cụm từ trong 1 và thông tin riêng của bạn.)

Hướng dẫn:

A: What kind of job would you like to have in the future?

B: I’d like to be a doctor .

A: Really? Why do you want to be a doctor?

B: Well, I think I have the qualities needed to be a doctor. I’m very kind, caring , and compassionate .

A: I agree. I’ve always admired your compassionate.

Tạm dịch:

A: Bạn muốn có công việc gì trong tương lai?

B: Tôi muốn trở thành bác sĩ.

A: Thật sao? Tại sao bạn muốn trở thành một bác sĩ?

B: À, tôi nghĩ tôi có những phẩm chất cần thiết để trở thành bác sĩ. Tôi rất tử tế, quan tâm và nhân hậu.

A: Tôi đồng ý. Tôi đã luôn luôn ngưỡng mộ lòng nhân hậu của bạn.

 

Soạn Anh 12 và giải bài tập Tiếng Anh 12 gồm các bài soạn Tiếng Anh 12 theo sách giáo khoa mới nhất và những bài giải anh 12 được soanbaitap.com trình bày theo các Unit dễ hiểu, dễ sử dụng và dễ tìm kiếm, để giúp học tốt tiếng anh lớp 12.



#soanbaitap