Thứ Tư, 29 tháng 4, 2020

Suggestions – Lời đề nghị - soanbaitap.com

Suggestions (Lời đề nghị)

1. Muổn đề nghị (ai) làm việc gì ta có thể dùng các cấu trúc câu:

a. Let’s + V + Object/ Adverb : chúng ta hãy ...

Ex: Let’s do our homework toaether.

(Chúng mình hãy cùng nhau làm bài tập về nhà đi)

b. Shall we + Verb + Object/ Adverb ...? = Let’s ...

Ex: Shall we go to the cinema tonight?

(Tối nay chúng mình hãy đi xem phim đi).

c. What / How about + V-ing + Object/ Adverb ...?

Ex: What about going to the cinema tonight?

= Let’s go to the cinema tonight.

(Tối nay chúng la đi xem phim đi)

How about going fishing this afternoon?

(Chiều nay chúng mình đi câu đi?)

d. Why don’t we + V(infinitive) + ...?

Ex: Why don’t we come early and have a drink before the film? (Chúng ta đến sớm để uống nước trước khi xem phim nhé?)

Why don’t we sit here? (Chúng ta ngồi đây đi?)

2. Để trả lời câu đề nghị ta dùng:

a. Accept

(Nhận lời đề nghị)

-    Yes, let’s.

(Vâng, chúng ta hãy...)

-    It sounds wonderful/ great (Nghe tuyệt đấy)

-    That’s a good idea.

(Ỷ kiến nghe hay đấy)

Ok. It'll be fun.

(Được rồi. Sẽ vui lắm đây.)

b. Refuse

(Từ chối lời đề nghị)

No. let’s not.

(Không, chúng ta đừng...).

- No. I’m sorry. I don’t think it’s a good idea.

(Không, rất tiếc. Tôi không nghĩ đó là ý kiến hay.)

Sorry, I'd rather not.

(Rất tiếc. Tôi không thích)

Soạn Anh 7 và giải bài tập Tiếng Anh 7 gồm các bài soạn Tiếng Anh 7 và các bài giải anh 7 theo sách giáo khoa mới nhất được soanbaitap.com trình bày theo các Unit dễ hiểu, dễ sử dụng và dễ tìm kiếm, để giúp học tốt tiếng anh lớp 7

 

 



#soanbaitap

Invitation – Lời mời - soanbaitap.com

Invitation (Lời mời)

Muốn mời ai làm gì, ta dùng cấu trúc câu:

                                                Will you + V (base form)...?

Would you like + to_infinitive ...?

(Mời bạn... nhé?)

Ex: Will you go to the cinema with me tonight?

(Bạn đi xem phim với mình tối nay nhé?)

-        Thanks, I'll come. (Cám ơn. Tôi sẽ tới)

-        Thanks. But I'm afraid I can’t. I’m busy tonight.

(Cám ơn nhưng tôi e rằng tôi không đi được. Tối nay tôi bận việc.)

Would you like to come to my birthday party this Saturday?

(Mời bạn đến dự tiệc sinh nhật của tôi vào thứ bảy này nhé?)

-        Yes, I'd love to. (Vâng, tôi thích lắm.)

-        Thank you. but I'm sorry. I can’t.

(Cảm ơn bạn, nhưng tôi xin lỗi tôi không đi được.)

Soạn Anh 7 và giải bài tập Tiếng Anh 7 gồm các bài soạn Tiếng Anh 7 và các bài giải anh 7 theo sách giáo khoa mới nhất được soanbaitap.com trình bày theo các Unit dễ hiểu, dễ sử dụng và dễ tìm kiếm, để giúp học tốt tiếng anh lớp 7

 

 



#soanbaitap

Vocabulary – Phần từ vựng – Unit 6 Tiếng Anh 7 - soanbaitap.com

UNIIT 6 AFTER SCHOOL

[ SAU GIỜ HỌC]

- anniversary /ˌæn əˈvɜr sə ri / (n): ngày/lễ kỷ niệm

- campaign /kæmˈpeɪn/ (n): chiến dịch/ đợt vận động

- celebration /ˌselɪˈbreɪʃən/ (n) sự tổ chức,lễ kỷ niệm

- collection /kəˈlekʃən/ (n): bộ sưu tập

- comic /ˈkɑːmɪk/ (n): truyện tranh

- concert /ˈkɒnsət/ (n): buổi hòa nhạc

- entertainment /entəˈteɪnmənt/ (n): sự giải trí

- orchestra /ˈɔːkɪstrə/ (n): dàn nhạc giao hưởng

- paint /peɪnt/ (v) sơn

- pastime /ˈpɑːstaɪm/ (n) trò tiêu khiển

- rehearse /rɪˈhɜːs/ (v) diễn tập

- stripe /straɪp/ (n) kẻ sọc

- teenager /ˈtiːnˌeɪdʒər/ (n) thiếu niên(13-19 tuổi)

- volunteer /ˌvɒlənˈtɪər/ (n) tình nguyện viên

- wedding /ˈwedɪŋ/ (n) lễ cưới

- should /ʃʊd/ (v) nên

- musical Instrument /ˈmjuː.zɪ.kəl ˈɪnstrəmənt/(n) nhạc cụ

- bored /bɔːd/ (adj) buồn chán

- healthy /ˈhelθi/ (adj) khỏe mạnh

- attend /əˈtend/ (v) tham dự

- model /ˈmɒdəl/ (n) mô hình, mẫu

- coin /kɔɪn/ (n) tiền xu

- environment /ɪnˈvaɪə rənmənt/ (n) môi trường

- wear /weər/ (v) mặc, đội

- assignment /əˈsaɪnmənt/ (n) bài tập

Soạn Anh 7 và giải bài tập Tiếng Anh 7 gồm các bài soạn Tiếng Anh 7 và các bài giải anh 7 theo sách giáo khoa mới nhất được soanbaitap.com trình bày theo các Unit dễ hiểu, dễ sử dụng và dễ tìm kiếm, để giúp học tốt tiếng anh lớp 7

 

 

 



#soanbaitap

B. It’s Time for Recess – Unit 5 - soanbaitap.com

B. It's time for recess (Đến giờ ra chơi)

Task 1. Listen and read.

(Nghe và đọc)

 

At twenty-five past nine, the bell rings and all the students go into the yard. It's time for recess. They are all happy and excited. They meet their friends and have some fun. Many are talking about the last class, or last night’s movie. Some are eating and drinking as well as chatting. Some students are playing games like blindman's bluff or catch. Some boys are playing marbles and some girls are skipping rope. But the most popular activity is talking. The yard is very noisy until the bell rings. Then everyone goes indoors and classes begin again.

Dịch bài:

Lúc 9 giờ 25, chuông reo và tất cả học sinh đều ra sân. Đó là giờ ra chơi. Tất cả các em đều vui vẻ và hào hứng. Chúng gặp bạn bè và vui đùa. Nhiều em đang nói về giờ học vừa qua hay bộ phim tối qua. Vài em đang ăn uống cũng như đang tán gẫu. Vài học sinh đang chơi những trò chơi như bịt mắt bắt dê hay đuổi bắt. Vài học sinh nam và nữ đang chơi bắn bi và vài nữ sinh đang chơi nhảy dây. Những hoạt động phổ biến nhất là trò chuyện. Sân trường rất ồn ào cho tới khi chuông reo. Sau đó mọi người vào lớp và các tiết học lại bắt đầu.

a. Now work with a partner. Ask and answer question about the students a the pictures.

(Bây giờ thực hành với bạn cùng học. Hỏi và đáp về các học sinh trong tranh)

A: What is this boy doing?

B: He's playing catch.

 

Hướng dẫn giải:

a) What are these boys and girls doing?

The boys are talking, and the girls are skipping rope.

b) What are these students doing?

They’re eating and drinking.

c) What are these boys doing?

They’re playing marbles.

d) What are these students doing?

They’re playing the blind man's buff.

e) What are the two boys doing?

They're playing tag.

f) What are these two students doing?

They are reading a book.

Tạm dịch:

a) Các chàng trai và cô gái này đang làm gì?

Các chàng trai đang nói chuyện, và các cô gái đang nhảy dây.

b) Những học này đang làm gì?

Họ đang ăn uống.

c) Những chàng trai này đang làm gì?

Họ đang chơi bi.

d) Những học này đang làm gì?

Họ đang chơi bịt mắt bắt dê.

e) Hai bạn đang làm gì?

Họ đang chơi bài.

f) Hai học sinh này đang làm gì?

Họ đang đọc một cuốn sách.

b. Ask and answer questions with a partner.

(Hỏi và đáp với bạn cùng học)

a) What do you usually do at recess?

b) Do you usually talk to your friends?

c) What do you usually do after school?

Hướng dẫn giải:

a) I usually play games with my friends.

b) Yes, I do.

c)  I usually go to the school art club.

Tạm dịch:

a) Giờ nghỉ giải lao bạn làm gì?

-> Mình thường chơi trò chơi với các bạn.

b) Bạn có thường trò chuyện với các bạn không?

-> Có.

c) Bạn thường làm gì sau giờ học?

-> Mình thường đến câu lạc bộ Mỹ thuật.

Task 2. Listen. Match each name to an activity.

(Nghe. Ghép mỗi tên với mỗi hoạt động)

 

Hướng dẫn giải:

Mai: playing catch

Kien : playing blind man’s buff

Lan : skipping rope

Ba : playing marbles.

Tapescript:

It is recess and the yard is very crowded and noisy.

Mai and Bi are playing catch.

Kien is playing blindman’s buff with some friends.

Ba is playing marbles and Lan is skipping rope.

They are all having a good time.

Tạm dịch:

Đó là giờ giải lao và sân rất đông đúc và ồn ào.

Mai và Bi đang chơi đuổi bắt.

Kiên đang chơi bịt mắt bắt dê với một số người bạn.

Ba đang chơi bi và Lan đang nhảy dây.

Tất cả họ đều có một thời gian vui vẻ.

Task 3. Read. Then answer the questions.

(Đọc. Sau đó trả lời câu hỏi)

Hoa has a letter from her American pen pal. Tim. Tim goes to a junior high school in California. He is 13 years old. He is the same age as Hoa and her friends. He tells her about American students.

American students take part in different activities at recess. The energetic students often play basketball, but they never have time to play a whole game. They just practice scoring goals. That is called “shooting some hoops"

Many of the students listen to music. They usually have portable CD players with small earphones. Sometimes they read or study at the same time.

Some of the children, mainly boys, swap baseball cards. These pictures of baseball players come in packets of candy. They swap cards with their friends, so they can get the ones they want.

Eating and talking with friends are the most common ways of relaxing at recess. These activities are the same all over the world.

Dịch bài:

Hoa nhận được lá thư từ một người bạn tâm thư người Mỹ là Tim. Tim học trường trung học cấp hai ở California. Bạn ấy 13 tuổi. Bạn ấy cùng tuổi với Hoa và các bạn của Hoa. Bạn ấy kể cho Hoa về học sinh Mỹ.

Học sinh Mỹ tham gia các sinh hoạt khác nhau vào giờ ra chơi. Những học sinh hiếu động thường chơi bóng rổ, nhưng chúng không bao giờ có đủ thời gian chơi trọn một trận đấu. Chúng chỉ luyện tập ghi bàn. Việc ấy gọi là “ném vào vòng rổ”. Nhiều học sinh khác nghe nhạc. Chúng thường có máy CD xách tay với tai nghe nhỏ. Đôi khi chúng cũng đọc sách hay học cùng một lúc.

Một số các học sinh, chủ yếu là nam sinh, trao đổi nhau thiệp bóng chày. Hình của các cầu thủ bóng chày được kèm trong các gói kẹo. Chúng đổi những tấm thiệp hình đó với bạn để có những tấm thiệp hình chúng muốn.

Ăn quà và trò chuyện với bạn bè lả cách thư giãn thông thường nhất vào giờ ra chơi. Những hoạt động này giống nhau khắp nơi trên thế giới.

Questions. (Câu hỏi)

a) Hoa’s pen pal Tim goes to...

A. Hoa's school.

B. a school in Viet Nam.

C. an American school.

D. a senior high school.

b) "...they never have time to play a whole game." This means recess is ...

A. short.

B. boring.

C. energetic.

D. long.

c) baseball cards are popular with ...

A. everyone.

B. only girls.

C. only boys.

D. mostly boys.

d) Eating and talking with friends are popular activities ...

A. in America.

B. in Viet Nam.

C. in a few countries.

D. worldwide.

Hướng dẫn giải:

a - C           b - A             c - C               d - D

Tạm dịch:

a) Bạn tâm thư của Hoa là Tim đến ...

A. trường của Hoa.

B. một trường học ở Việt Nam.

C. một trường học của Mỹ.

D. một trường trung học phổ thông.

b) "... họ không bao giờ có thời gian để chơi toàn bộ trò chơi." Điều này có nghĩa là giải lao thì...

A. ngắn ngủi.

B. nhàm chán.

C. tràn đầy năng lượng.

D. dài.

c) Thẻ bóng chày phổ biến với ...

A. tất cả mọi người.

B. chỉ có các cô gái.

C. chỉ có con trai.

D. chủ yếu là con trai.

d) Ăn uống và nói chuyện với bạn bè là những hoạt động phổ biến ...

A. ở Mỹ.

B. ở Việt Nam.

C. ở một vài quốc gia.

D. trên toàn thế giới.

Task 4. Take a survey.

(Thực hiện cuộc khảo sát)

Ask three friends “What do you usually do at recess?”.

(Hỏi ba người bạn "Bạn thường làm gì vào giờ ra chơi? ”)

Complete the table in your exercise book.

(Điền vào bảng này trong vở bài tập của em)

Hướng dẫn giải:

a) You: What do you usually do at recess, Lan?

Lan: I usually skip rode with my friends.

You: Do you often talk to your friends?

Lan: Oh, I sometimes do.

b) You: What do you usually do at recess. Tuan?

Tuan: I usually play marbles with my friends.

You: Do you sometimes talk to your friends?

Tuan: No, I sometimes read books. I like reading.

c) You: What do you usually do at recess, Minh?

Minh: I usually play soccer with my friends.

You: What other things do you do?

Minh: I sometimes talk to my friends.

Tạm dịch:

a)

Bạn: Bạn thường làm gì vào giờ giải lao, Lan?

Lan: Tôi thường chơi nhảy dây với bạn bè.

Bạn: Bạn có thường xuyên nói chuyện với bạn bè của bạn?

Lan: Ồ, thỉnh thoảng có.

b)

Bạn: Bạn thường làm gì lúc giải lao, Tuấn?

Tuấn: Tôi thường chơi bi với bạn bè.

Bạn: Đôi khi bạn có nói chuyện với bạn bè của bạn không?

Tuấn: Không, đôi khi tôi đọc sách. Tôi thích đọc.

c)

Bạn: Bạn thường làm gì vào giờ giải lao, Minh?

Minh: Tôi thường chơi bóng đá với bạn bè.

Bạn: Bạn làm những việc gì khác?

Minh: Đôi khi tôi nói chuyện với bạn bè.

Task 5. Play with words.

(Chơi chữ.)

 

Tạm dịch:

Ngày mai bạn sẽ làm gì vào giờ nghỉ giải lao?

Có lẽ bạn sẽ trò chuyện với một người bạn và mượn một quyển truyện tranh nhỉ?

Bạn sẽ chơi đuổi bắt chứ?

Hay sẽ tham gia trận bóng đá

Và chơi bóng đá, có lẽ thể nhỉ?

Bạn sẽ nói, " Đến giờ giải lao rồi!"

Hãy ăn sáng
Và uống soda, có lẽ thể nhỉ?

Soạn Anh 7 và giải bài tập Tiếng Anh 7 gồm các bài soạn Tiếng Anh 7 và các bài giải anh 7 theo sách giáo khoa mới nhất được soanbaitap.com trình bày theo các Unit dễ hiểu, dễ sử dụng và dễ tìm kiếm, để giúp học tốt tiếng anh lớp 7

 

 

 



#soanbaitap

A. In Class – Unit 5 trang 51 SGK Tiếng Anh 7 - soanbaitap.com

 

A. In class (Ở lớp)

Task 1. Listen and read.

(Nghe và đọc)

Click tại đây để nghe:

 

Mai is a student at Quang Trung School. She is in grade 7. She goes to school at six days a week, from Monday to Saturday.

Dịch bài:

Mai là học sinh trường Quang Trung. Bạn ấy học lớp 7. Bạn ấy đi học sáu ngày một tuần, từ thứ hai đến thứ bảy.

Các tiết học luôn bắt đầu lúc 7 giờ và kết thúc lúc 11 giờ 15.

Ở trường, bạn ấy học nhiều môn khác nhau.

Bạn ấy học cách sử dụng máy vi tính ở tiết học môn Tin học. Mai rất thích máy vi tính. Đây là tiết học ưa thích nhất của bạn ấy.

Trong tiết học Địa lý, bạn ấy nghiên cứu bản đồ và học về các quốc gia khác nhau. Mai nghĩ môn Địa lý khó.

Hôm nay tiết học cuối của Mai là môn Vật lý. Mai làm vài thí nghiệm

Now ask and answer five questions about Mai.

(Bây giờ hỏi và trả lời 5 câu hỏi về Mai)

A: What does Mai study in her Geography class?

-  She studies maps and learns about different countries.

B: What is Mai's favorite class?

- Her favorite class is computer science.

Hướng dẫn giải:

a) What does Mai study in her Science class?

- She learns Chemistry and Biology.

b) What does she usually do in Chemistry class?

- She usually does some experiments.

Tạm dịch:

A: Mai học gì ở lớp Địa lý?

- Cô ấy nghiên cứu bản đồ và tìm hiểu về các quốc gia khác nhau.

B: Lớp học yêu thích của Mai là gì?

- Lớp học yêu thích của cô là Tin học.

a) Mai học gì ở lớp Khoa học của mình?

- Cô ấy học Hóa học và Sinh học.

b Cô ấy thường làm gì trong lớp Hóa học?

- Cô ấy thường làm một số thí nghiệm.

Bài 2

Task 2. Read then answer the questions.

(Đọc sau đó trả lời câu hỏi)

Click tại đây để nghe:

Ba goes to Quang Trung School. He is in class 7 A and he enjoys school very much. His favorite subject is Electronics. In this class, he learns to repair household appliances. Now Ba can help his mother and father at home. He can fix the lights, the washing machine, and the refrigerator. He is good at fixing things.

In his free time, Ba learns to play the guitar. He also goes to his art club after school. His drawings are very good. His teacher says, "Ba, you'll be a famous artist one day."

Dịch bài:

Ba học ở trường Quang Trung. Bạn ấy học lớp 7A và bạn ấy rất thích trường học. Môn học ưa thích của bạn ấy là điện tử. Trong tiết học này, bạn ấy học sửa các đồ gia dụng. Bây giờ Ba có thể giúp bố mẹ ở nhà. Bạn ấy có thể gắn bóng đèn, lắp đặt máy giặt và tủ lạnh. Bạn ấy giỏi về việc lắp đặt đồ đạc.

Khi rảnh rỗi. Ba học chơi đàn ghi ta. Bạn ấy cũng đến câu lạc bộ hội họa ngoài giờ học. Những bức họa của bạn ấy rất đẹp. Thầy cua bạn ấy nói: ‘‘Này Ba, một ngày nào đó em sẽ là một họa sĩ nổi tiếng đấy"

Questions: (Câu hỏi)

a) Which subject does Ba like best?

b) Does Ba like other subject at school? Write the sentence that tells you this.

c) What does he learn to do in Electronics?

d) How does this subject help Ba?

e) Is Ba good at drawing? Write the sentence that tells you this.

About you: (Về bản thân em)

f) What do you do in your free time?

g) What are you good at?

h) What is your favorite subject?

Hướng dẫn giải:

a) Ba likes electronics best.

b) Yes, he does. He likes music and art. He usually goes to the art club after school and he learns to play the guitar in his free time.

c) He learns to repair household appliances in electronics.

d) This subject helps him to repair and fix household appliances such as fixing lights, the washing machine and the refrigerator.

e) Yes, he is. His drawings are very good and his teacher says "Ba, you’ll be a famous artist one day".

f) In my free time, I usually help my parents do some housework such as cleaning the room, washing up, ironing the clothes. I also learn to play the mandolin.

g) I am good at English and Vietnamese Literature.

h) They are English and Literature.

Tạm dịch:

a) Ba thích học môn nào nhất?

-> Bạn thích môn Điện học nhất.

b) Ba có thích các môn học khác ở trường không? Viết câu cho bạn biết về điều này?

-> Có. Anh ấy thích âm nhạc và mỹ thuật. Anh ấy thường đến câu lạc bộ mỹ thuật sau giờ học và học chơi đàn ghi-ta trong thời gian rảnh rỗi.

c) Cậu ấy học làm gì trong giờ Điện tử?

-> Trong giờ điện tử anh ấy học sửa các đồ gia dụng.

d) Môn học này giúp gì được cho Ba?

-> Môn học này giúp anh ấy sửa chữa các thiết bị điện gia dụng như sửa bóng đèn, máy giặt và tủ lạnh.

e) Ba có giỏi vẽ không? Viết câu cho bạn biết về điều này.

-> Có. Những bức vẽ của anh ấy rất đẹp và giáo viên của anh ấy nói " Ba à, một ngày nào đó em sẽ là họa sĩ nổi tiếng."

f) Bạn làm gì trong lúc rảnh rỗi?

-> Khi rảnh rỗi, tôi thường giúp bố mẹ làm việc nhà như dọn dẹp phòng, giặt giũ, ủi quần áo. Tôi cũng học chơi tiêu (sáo).

g) Bạn giỏi việc gì?

-> Tôi giỏi tiếng Anh và văn học Việt Nam.

h) Môn học ưa thích của bạn là gì?

-> Là tiếng Anh và Văn học.

Task 3. Read. Then answer.

(Đọc. Sau đỏ trớ lời)

How much does one banana cost?

Lan: Can I help you, Hoa?

Hoa: Yes, please. I’m trying to do this math question.

Lan: Which one?

Hoa: Number three.

Lan: That is a difficult question.

Hoa: I know my answer isn't right.

Lan: Let's look at the exercise.

Hoa: My answer is three bananas cost 18,000 dong. I know that is not the price of bananas.

Lan: I see your problem. There are only two zeros in the correct

answer. You have three. Erase one zero.

Hoa: Oh! I see. Thanks, Lan.

Lan: My pleasure.

Tạm dịch:

Một trái chuối giá bao nhiêu?

Lan: Hoa, bạn cần gì?

Hoa: Vâng, bạn giúp mình. Mình đang cố gắng làm câu hỏi toán này

Lan: Câu nào?

Hoa: Câu số ba.

Lan: Đây là câu khó.

Hoa: Mình biết là câu trả lời cùa mình sai rồi.

Lan: Chúng ta hãy cùng xem bài tập.

Hoa: Câu trả lời của mình là ba quả chuối giá 18.000 đồng. Mình biết đó không phải là giá của chuối.

Lan: Mình hiểu vấn để rồi. Chỉ có hai số không trong câu trả lời đúng, mà bạn có tới ba số. Hãy xóa một số không.

Hoa: A! Mình hiểu rồi. Cám ơn nhé Lan.

Lan: Không có gì. Niềm vui của mình mà.

Now answer the question:

(Bây giờ trả lời câu hỏi)

a) What's Hoa doing?

b) Does she get in trouble?

c) What’s her answer?

d) How much does a banana cost?

e) What’s the right answer?

Hướng dẫn giải:

a. She’s doing a math question.

b. Yes. Her answer is not correct.

c. It's 18.000 dong for 3 bananas.

d. It’s 600 dong.

e. It’s 1.800 dong.

Tạm dịch:

a) Hoa đang làm gì?

-> Cô ấy đang làm một câu hỏi Toán?

b) Cô ấy có gặp khó khăn không?

-> Có. Câu trả lời của cô ấy không chính xác.

c) Đáp án của cô ấy là gì?

-> Là 18.000 đồng cho 3 quả chuối.

d) Mỗi quả chuối bao nhiêu tiền?

-> Mỗi quả 600 đồng.

e) Đáp án đúng là gì?

-> Là 1.800 đồng.

Task 4. Listen. Then write the correct letter next to the names.

(Nghe. Sau đó viết mẫu tự đúng kế bên tên)

 

Hướng dẫn giải:

Ba: a - d - e

Hoa: b - c- e

Tapescript:

On Friday morning, Ba and Hoa go to school.

Some of the subjects they do on Saturday are the same, but some of them are different.

At seven o’clock, Ba has technology and Hoa has Computer Science.

These classes last for two periods.

At 8:40, Ba has Geography.

Hoa does not have Geography on Saturday.

She has Physical Education instead.

In the last period, they have the same class.

Hoa and Ba both have class activities then.

Tạm dịch:

Sáng thứ Sáu, Ba và Hoa đi học.

Một số môn học họ có vào thứ bảy giống nhau, nhưng một số môn học khác nhau.

Lúc 7 giờ, Ba có công nghệ và Hoa có môn Tin học.

Các lớp này kéo dài trong hai tiết.

Lúc 8:40, Ba có Địa lý.

Hoa không có Địa lý vào thứ Bảy.

Thay vào đó, cô ấy có Giáo dục thể chất.

Tiết cuối, họ có cùng một môn.

Cả Hoa và Ba đều có hoạt động ngoài giờ lên lớp

Task 5. Read.

(Đọc)

 

At school, we study many things. In Literature, we learn about books and write essays. In History, we study past and present events in Viet Nam and around the world. In Geography, we study different countries and their people. In Physics, we learn about how things work. In the Language class, we study English. We study many other things as well, such as Music, Sports, and Art. We enjoy all of our classes.

Dịch bài:

Ở trường chúng tôi học nhiều thứ. Ở giờ Văn học, chúng tôi học về các tác phẩm và viết luận văn. Ở giờ Lịch sử, chúng tôi học các sự kiện trong qua khứ và hiện tại ở Việt Nam và trên thế giới. Trong giờ học Địa lý, chúng tôi học các quốc gia khác nhau và dân tộc của những quốc gia đó. Ở giờ học Vật lý, chúng tôi học cách các sự vật vận hành như thế nào. Trong giờ học Ngoại ngữ, chúng tôi học tiếng Anh. Chúng tôi cũng học nhiều môn khác như Nhạc, Thể thao và Hội họa. Chúng tôi thích tất cả các giờ học của chúng tôi.

Now discuss with a partner. Odd one out.

(Bây giờ thảo luận với bạn cùng học. Chọn từ khác biệt)

Literature - author, writing, paintings, stories

History - basketball games, famous people, world events, important days

Science - experiments, meter, preposition, temperature

English - words, verbs, England, pronouns

Hướng dẫn giải:

Literature : paintings

History : basketball games

Science : preposition

English : England

Tạm dịch:

Văn học - tác giả, viết, bức tranh, truyện

Lịch sử - trò chơi bóng rổ, những người nổi tiếng, sự kiện thế giới, những ngày quan trọng

Khoa học - thí nghiệm, đồng hồ, giới từ, nhiệt độ

Tiếng Anh - từ, động từ, Anh, đại từ

Task 6. Match each subject to the correct items.

(Ghép mọi chủ đề với đồ dùng đúng)

Hướng dẫn giải:

Tạm dịch:

- Giáo dục thể chất: trò chơi, giày chạy bộ, bóng

- Địa lý: bản đồ, quả địa cầu, tập bản đồ

- Âm nhạc: đàn dương cầm, đàn ghi-ta, tập bài hát

- Mỹ thuật: sơn, bút chì, giấy

- Toán: biểu đồ, công thức, máy tính

Bài 7

Task 7. Play with words. Say and clap.

(Chơi chữ. Nói và vỗ tay.)

Tạm dịch:

Tôi thích Lịch sử,

Tôi cũng thích Âm nhạc.

Tôi thật sư thích Vật lý.

Còn bạn thì sao?

Tiếng Anh rất dễ,

Toán thì khó.

Đây là giáo viên của tôi,

Với phiếu liên lạc.

Soạn Anh 7 và giải bài tập Tiếng Anh 7 gồm các bài soạn Tiếng Anh 7 và các bài giải anh 7 theo sách giáo khoa mới nhất được soanbaitap.com trình bày theo các Unit dễ hiểu, dễ sử dụng và dễ tìm kiếm, để giúp học tốt tiếng anh lớp 7

 

 



#soanbaitap

Adverbs of Frequence – Phó từ năng diễn - soanbaitap.com

Adverbs of Frequence (Revision)

Phó từ năng diễn (Ôn tập)

Các phó từ năng diễn dùng đề trả lời câu hỏi How often...? (Thường bao lâu... một lần?) gồm 2 loại:

1/ Adverbs of definite frequency (Phổ từ năng diễn xác định)

Gồm các từ và nhóm từ:

-        Hourly, daily, weekly, monthly, yearly, annually (hằng giờ, hằng ngày, hằng tuần, hằng tháng, hằng năm)

-        Once, twice, three / several times (a day/ week / month/ year) (Một lần, hai lần, ba / nhiều lần 1 ngày/ tuần/ tháng/ năm).

-        Every day/ week / month/ year...(Mỗi ngày tuần/tháng/năm...)

-        On Mondays/ Tuesdays ... (vào ngày thứ hai thứ ba...)

Position : Các phó từ này thường đứng ở cuối câu

Ex: They often go to the cinema on Saturdays.

We usually go swimming twice a month.

2/ Adverbs of indefinite frequency (Phó từ năng diễn không xác định)

Gồm: always (luôn luôn), usually (thường), often (thông thường), frequently (thường), sometimes / at times/ occassionally/ now and then (thỉnh thoảng), sel­dom (ít khi), rarely (hiếm khi), never (không bao giờ)

Position:

a)     Sau động từ Be: be + adv.

Ex: He is always late for class. (Anh ấy luôn trễ học.)

b)    Trước động từ thường: adv + verb.

Ex: We sometimes have lunch at school.

(Chúng tôi thỉnh thoảng ăn trưa tại trường.)

c)   Sau trợ động từ: Auxiliary + adverb + verb

Ex: We will often come to see you.

(Chúng tôi sẽ thường đến thăm bạn)

Notes:

Ở câu trả lời ngắn (short answer) phó từ sẽ đứng trước trợ động từ.

Ex: Is he willing to help you?

-   Yes, he always is.

(Anh ấy có sẵn lòng giúp bạn không?)

(- Có, anh ấy luôn sẵn sàng.)

Do you get up early on Sunday?

-   No, I never do.

(Bạn có dậy sớm vào ngày Chủ Nhật không?

- Không, tôi không bao giờ dậy sớm vào Chủ Nhật).

Soạn Anh 7 và giải bài tập Tiếng Anh 7 gồm các bài soạn Tiếng Anh 7 và các bài giải anh 7 theo sách giáo khoa mới nhất được soanbaitap.com trình bày theo các Unit dễ hiểu, dễ sử dụng và dễ tìm kiếm, để giúp học tốt tiếng anh lớp 7

 

 



#soanbaitap

Vocabulary – Phần từ vựng – Unit 5 - soanbaitap.com

UNIT 5. WORK AND PLAY

[ HỌC VÀ CHƠI]

- appliance /əˈplaɪəns/ (n): thiết bị

- atlas /ˈætləs/ (n): sách bản đồ

- bell /bɛl/ (n): cái chuông

- blindman's bluff /ˈblaɪndˌmænz ˈbʌf/ (n): trò bị mắt bắt dê

- calculator /ˈkælkyəˌleɪtər/ n Máy tính

- chat /ˈ tʃæt/ (v): tán gẫu

- drawing /ˈdrɔɪŋ/ (n): tranh vẽ

- energetic /ˌɛnərˈdʒɛtɪk/ (n): hiếu động, nhiều năng lượng

- enjoy /ɛnˈdʒɔɪ/ (v): yêu thích, thưởng thức

- equation /ɪˈkweɪ.ʒən/ (n): công thức

- essay /ˈes.eɪ/ (n): bài tiểu luận

- event /ɪˈvɛnt/ (n): sự kiện

- experiment /ɪkˈspɛrəmənt/ (n): thí nghiệm

- famous /ˈfeɪməs/ (adj): nổi tiếng

- fix / fɪks/ (v): sửa chữa

- globe /gloʊb/ (n): quả địa cầu

- household /ˈhaʊsˌhoʊld/ (n): hộ gia đình

- indoors /ɪnˈdɔrz/ (adv): trong nhà

- marbles /ˈmɑrbəlz/ (n): trò bắn bi

- pen pal /penpæl/ (n): bạn qua thư

- portable /ˈpɔrtəbəl/ (adj): có thể xách tay

- present /ˈprɛzənt/ (adj): hiện tại

- relax /rɪˈlæks/ (v): thư giãn

- repair /rɪˈpɛər/ (n): sửa chữa (máy móc)

- score /skɔːr/ (v): ghi bàn (thể thao)

- swap /swɑːp/ (v): trao đổi

Soạn Anh 7 và giải bài tập Tiếng Anh 7 gồm các bài soạn Tiếng Anh 7 và các bài giải anh 7 theo sách giáo khoa mới nhất được soanbaitap.com trình bày theo các Unit dễ hiểu, dễ sử dụng và dễ tìm kiếm, để giúp học tốt tiếng anh lớp 7

 

 

 



#soanbaitap

Library – Unit 4 - soanbaitap.com

 

Task 1. Listen and read.

(Nghe và đọc)

Librarian: As you can see, this is our library and those are our books. These racks have magazines and those have newspapers. These shelves on the left have math and science books: chemistry, physics and biology. Those shelves on the right have history and geography books, dictionaries and literature in Vietnamese.

Hoa: Are there any English books?

Librarian: Yes. Those books at the back of the library are in English. There are readers, novels, reference books and dictionaries. OK. Now, follow me to the video room next door.

Dịch bài:

Cô thủ thư : Như các em thấy đấy, đây là thư viện của chúng ta và kia là sách. Những giá này có tạp chí và giá kia có báo. Những kệ bên trái có sách toán và sách khoa học: hoá học, vật lý học và sinh học. Những kệ bên phải có sách lịch sử và địa lý, từ điển và sách văn học bằng tiếng Việt.

Hoa: Có sách tiếng Anh không cô?

Cô thủ thư : Có. Những quvển sách ở cuối thư viện là sách tiếng Anh. Có các tuyển tập văn học, tiểu thuyết, sách tham khảo và tự điển. Được rồi, bây giờ các em hãy theo tôi qua phòng chiếu phim video ở kế bên.

Now answer.

(Bây giờ trả lời)

a) Where are the magazines?

b) Where are the newspapers?

c) What books are on the left?

d) What books are on the right?

e) Where are the books in English?

f) What time does the library open?

g) What time does it close?

Hướng dẫn giải:

a. The magazines are on the racks.

b. The newspapers are on the racks, too.

c. On the left are the shelves of Math and Science books.

d. On the right are the shelves of History and Geography books, dictionaries and Literature in Vietnamese.

e. The books in English are at the back of the library.

f. The library opens at 7 a.m.

g. It closes at 4:30 p.m.

Tạm dịch:

a) Tạp chí ở đâu?

-> Tạp chí ở trên kệ.

b) Báo ở đâu?

-> Báo cũng ở trên kệ.

c) Ở bên trái là sách gì?

-> Ở bên trái là sách Toán và Khoa học.

d) Ở bên phải là sách gì?

-> Ở bên phải là sách Lịch sử, Địa lý, từ điển và Văn học tiếng Việt.

e) Sách tiếng Anh ở đâu?

-> Sách tiếng Anh ở cuối thư viện.

f) Thư viện mở cửa lúc mấy giờ?

-> Thư viện mở cửa lúc 7 giờ sáng.

g) Nó đóng cửa lúc mấy giờ?

-> Nó đóng cửa lúc 4:30 chiều.

Task 2. Listen. And practice with a partner.

(Nghe và thực hành với bạn cùng học)

Nga: Good morning.

Librarian: Good morning. Can I help you?

Nga: Yes. Where can I find the math books, please?

Librarian: They’re on the shelves on the left.

Nga: Do you have magazines and newspapers here?

Librarian: Yes. They're on the racks in the middle.

Nga: Thank you very much.

Librarian: You're welcome.

Dịch bài:

Nga: Xin chào

Cô thủ thư: Xin chào. Em cần gì?

Nga: Dạ, xin hỏi em có thể tìm sách Toán ở đâu ạ?

Cô thủ thư: Chúng ở trên kệ phiá bên trái.

Nga: Cô có tạp chí và báo ở đây không cô?

Cô thủ thư: Có đấy. Chúng trên giá ở giữa phòng.

Nga : Cảm ơn cô nhiều.

Cô thủ thư: Không có gì.

Now ask and answer questions about the library plan in B1.

(Bây giờ hỏi và đáp về sơ đồ thư viện ở B1)

Hướng dẫn giải:

a. Where are the magazines and newspapers?

-  They are on the racks in the middle of the library.

b. Where are the shelves of Maths and Science books?

-  They're on the left of the library.

c. Where are the History and Geography books?

-   They're on the shelves on the right.

d. What kinds of books are on the shelves at the back of the library?

-   They're English books, novels, dictionaries, and reference books.

Tạm dịch:

a. Tạp chí và báo chí ở đâu?

- Chúng ở trên kệ ở giữa thư viện.

b. Kệ sách Toán và Khoa học ở đâu?

- Chúng ở bên trái thư viện.

c. Sách Lịch sử và Địa lý ở đâu?

- Chúng ở trên kệ bên phải.

d. Những loại sách nào trên kệ ở phía sau thư viện?

- Chúng là sách, tiểu thuyết, từ điển và sách tham khảo.

Task 3. Listen

(Nghe)

Where are they?

(Chúng ở đâu?)

 

Tapescript:

Mr. Tan: Ok everyone. Are you ready? Let’s tidy. Now, Ba. Could you put all the English books on the shelves behind the librarian’s desk, please?

Ba: Yes, sir.

Minh: Where shall I put the science books, Mr. Tan?

Mr. Tan: Oh, they will go on the bookshelf next to the study area. Please put the math books on that shelf too. Let’s keep the math and science books together next to the study area.

Minh: Ok.

An: I have some history books. Where do you want them?

Mr. Tan: Put them with geography books. They are on the shelf next to the science books.

Kien: And how about these magazines and newspapers?

Mr. Tan: Oh, they can go on the racks in the center of the room.

Kien: In the center of the room. Fine.

Mr Tan: Do you all know what to do? Does anyone have any questions? No? OK. Let’s begin.

Label the shelves and racks in your exercise book.

(Ghi tên các kệ sách và giá sách vào vở bài tập cùa em)

Hướng dẫn:

1. study area

2. Science and Math books

3. Geography, History books

4 - 5. Magazines - newspapers

6 - 7. English books

8. Librarian's desk

Tạm dịch:

1. khu vự đọc sách

2. sách Toán và Khoa học

3. sách Địa lý và Lịch sử

4 - 5. báo - tạp chí

6 - 7. sách tiếng Anh

8. bàn của thủ thư

Task 4. Read. Then answer.

(Đọc. Sau đó trả lời)

One of the world's largest libraries is the United States’ Library of Congress. It is in Washington D.C, the capital of the USA. It receives copies of all American books. It contains over 100 million books. It has about 1,000 km of shelves. It has over 5,000 employees.

Dịch bài:

Một trong những thư viện lớn nhất thế giới là thư viện của Quốc hội Mỹ. Nó ở thành phố Washington D.C, thủ đô của nước Mỹ. Nó nhận bản in của tất cả sách của nước Mỹ. Nó chứa trên 100 triệu quyển sách. Nó có khoảng 1.000 km kệ sách và có trên 5000 nhân viên.

Questions

a) Where is the Library of Congress?

b) How many books does it have?

c) How long are its shelves?

d) How many people work there?

e) Why is it so large?

Hướng dẫn giải:

a. The library of Congress is in Washington D.C.

b. It has over 100 million books.

c. The shelves are about 1.000 km long.

d. Over five thousand people work there.

e. Because it contains so many books.

Tạm dịch:

a) Thư viện Quốc Hội ở đâu?

-> Thư viện Quốc hội ở Washington D.C

b) Nó có bao nhiêu sách?

-> Nó có hơn 100 triệu sách.

c) Các kệ sách của nó dài bao nhiêu?

-> Các kệ sách dài khoảng 1000 km.

d) Có bao nhiêu người làm việc ở đó?

-> Hơn 5000 người làm việc ở đây.

e) Tại sao nó rộng như vậy?

-> Bởi vì nó có quá nhiều sách.

Task 5. Play with words.

(Chơi chữ.

 

In the library

When I go to the library and take a book from a shelf,

I sit and read about wonderful things,

And then I forget myself.

A window opens on the world.

I ride a rocket in space.

I have great adventures

And never leave my place.

Tạm dịch:

Trong thư viện

Khi tôi đến thư viện và lấy một cuốn sách từ một kệ,

Tôi ngồi và đọc về những điều tuyệt vời,

Và sau đó tôi quên chính bản thân mình.

Một cửa sổ mở ra trên thế giới.

Tôi cưỡi một tên lửa trong không gian.

Tôi có những cuộc phiêu lưu tuyệt vời

Soạn Anh 7 và giải bài tập Tiếng Anh 7 gồm các bài soạn Tiếng Anh 7 và các bài giải anh 7 theo sách giáo khoa mới nhất được soanbaitap.com trình bày theo các Unit dễ hiểu, dễ sử dụng và dễ tìm kiếm, để giúp học tốt tiếng anh lớp 7

 

 

 

 

 

 

 

 



#soanbaitap

A. Schedules – Unit 4 trang 42 SGK Tiếng Anh 7 - soanbaitap.com

Task 1: Listen and repeat.

(Nghe và lặp lại)

 

Tạm dịch:

- 7 giờ.                   - 4 giờ 15 phút.                                   - 5 giờ 25 phút.

- 8 giờ 30 phút.     - 9 giờ 40 phút./ 10 giờ kém 20 phút.     - 1 giờ 45 phút./ 2 giờ kém 15 phút.

Now practice saying the time with a partner.

(Thực hành nói giờ với bạn cùng học)

Example

What time is it?

- It’s seven o’clock.

Hướng dẫn giải:

1. What time is it?

- It’s three-fifteen.

- It’s fifteen past three.

- It’s a quarter past three.

2. What time is it?

- It’s four-thirty.

- It’s half-past four.

3. What time is it?

- It’s nine fifty.

- It’s ten to ten.

Tạm dịch:

1. Mấy giờ rồi?

- 3 giờ 15 phút.

2. Mấy giờ rồi?

- 4 giờ 30 phút./ 4 giờ rưỡi.

3. Mấy giờ rồi?

- 9 giờ 50 phút/ 10 giờ kém 10 phút.

Task 2. Answer about you.

(Trả lời về em)

a) What time do you get up?

b) What time do classes start?

c) What time do they finish?

d) What time do you have lunch?

e) What time do you go to bed?

Hướng dẫn giải:

a. I get up at 6 o’clock.

b. Classes start at 7 o’clock.

c. They finish at eleven thirty (half past eleven).

d. I have lunch at eleven fourty-five (a quarter to twelve).

e. I go to bed at 10 o’clock.

Tạm dịch:

a) Bạn thức dậy lúc mấy giờ?

-> Tôi thức dậy lúc 6 giờ.

b) Các tiết học bắt đầu lúc mấy giờ?

-> Các tiết học bắt đầu lúc 7 giờ.

c) Chúng kết thúc lúc mấy giờ?

-> Chúng kết thúc lúc 11 giờ 30 phút.

d) Bạn ăn trưa lúc mấy giờ?

-> Tôi ăn trưa lúc 11 giờ 45 phút.

e) Bạn đi ngủ lúc mấy giờ?

-> Tôi đi ngủ lúc 10 giờ.

Task 3. Listen and write. Complete the schedule.

(Nghe và viết. Điền vào thời khoá biểu)

Hướng dẫn giải:

Tapescript:

Good morning, everybody. There are some small changes to your schedule this Friday and Saturday. Please write the correct subjects and times in your books. On Friday, English is at 7 a.m as usual. Then Geography is at 7:50. The next class is on Music at 8:40. We start again at 9:40 with Physics and our last lesson of the day is History.

On Saturday afternoon, the first class is Physical Education at one o’clock and the second class is Math. We have another period of English at 3:40 and Physics are at half-past four. Any questions? No? Good. Let’s continue with today’s class.

Tạm dịch:

Chào buổi sáng, mọi người. Có một số thay đổi nhỏ đối với thời khóa biểu của bạn vào thứ Sáu và thứ Bảy này. Vui lòng viết đúng môn học và thời gian trong sách của bạn. Vào thứ Sáu, tiếng Anh lúc 7 giờ sáng như thường lệ. Địa lý lúc 7:50. Lớp tiếp theo là Âm nhạc lúc 8:40. Chúng ta lại bắt đầu lúc 9:40 với Vật lý và bài học cuối cùng của chúng ta trong ngày là Lịch sử.

Vào chiều thứ bảy, lớp đầu tiên là Giáo dục thể chất vào 1 giờ và lớp thứ hai là Toán. Chúng ta có một tiết tiếng Anh khác lúc 3:40 và Vật lý lúc 4:30. Các em có câu hỏi gì không? Không à? Tốt. Hãy tiếp tục với lớp học của ngày hôm nay.

Task 4. Look at the pictures. Ask and answer questions.

(Nhìn vào hình. Hỏi và đáp)

Example

What is Lan studying?

- Lan is studying Physics.

What time does Lan have her Physics class?

- She has her Physics class at eight forty.

Hướng dẫn giải:

b. What is Binh studying?

- He’s studying Geography.

What time does he have his Geography class?

- He has his Geography class at ten.

c. What is Hung studying?

- He’s studying English.

What time does Hung have his English class?

- He has his English class at nine forty.

d. What is Loan studying?

- She’s studying music.

What time does Loan have her music class?

- She has her music class at half-past three.

e. What is Hoa studying?

- She’s studying Math.

What time does Hoa have her Math class?

- She has her Math class at ten to two.

f. What is Mi studying?

- She's doing exercise.

What time does she have her Physical Education class?

- She has her Physical Education class at two-forty.

Tạm dịch:

Ví dụ

Lan đang học gì?

- Lan đang học Vật lý.

Lan có tiết Vật lý lúc mấy giờ?

- Cô ấy có tiết Vật lý lúc 8:40.

Hướng dẫn giải:

b. Bình đang học gì?

- Anh ấy đang học Địa lý.

Anh ấy có lớp Địa lý của mình vào lúc mấy giờ?

- Anh ta có lớp Địa lý của mình lúc 10:10.

c. Hùng đang học gì?

- Anh ấy đang học tiếng Anh.

Hùng có lớp tiếng Anh của anh ấy lúc mấy giờ?

- Anh ấy có lớp tiếng Anh lúc 9:40.

d. Loan đang học môn gì?

- Cô ấy đang học nhạc.

Loan có lớp nhạc lúc mấy giờ?

- Cô ấy có lớp âm nhạc lúc 3:30.

e. Hoa đang học môn gì?

- Cô ấy đang học Toán.

Hoa có lớp Toán của cô ấy vào lúc mấy giờ?

- Cô ấy có lớp Toán của mình lúc 1:50.

f. Mi đang học gì?

- Cô ấy đang học thể dục.

Cô ấy có lớp Giáo Dục Thể Chất vào lúc mấy giờ?

- Cô ấy có lớp Giáo Dục Thể Chất lúc 2:40.

Task 5. Listen and read.

(Nghe và đọc)Hoa:   When do you have English?

Thu:   I have English classes on Wednesday and Thursday.

Hoa:   What time do they start?

Thu:   My first English class is on Wednesday at 8.40. On Thursday. I have English at 9.40.

Hoa:  What other classes do you have on Thursday?

Thu:   I have Math, Geography. Physical Education and Music.

Hoa:  What's your favorite subject, Thu?

Thu:   I like History. It’s an interesting and important subject.

Hoa:  Yes, I like it, too.

Thu:   What’s your favorite subject?

Hoa:  Oh, Math. It’s difficult, but fun.

Dịch bài:

Hoa : Khi nào bạn có tiết học tiếng Anh?

Thu : Mình có tiết học tiếng Anh vào ngày thứ tư và thứ năm.

Hoa: Mấy giờ chúng bắt đầu?

Thu : Tiết học tiếng Anh đầu tiên vào ngày thứ tư thì vào lúc 8 giờ 40, vào ngày thứ năm mình có tiết tiếng Anh lúc 9 giờ 40.

Hoa : Những tiết học khác vào ngày thứ năm là gì?

Thu : Mình có tiết Toán, Địa, Thể dục và Nhạc.

Hoa : Môn học ưa thích nhất của bạn là gì vậy Thu?

Thu : Mình thích Lịch sử. Nó là một môn học thú vị và quan trọng.

Hoa : Đúng vậy, mình cũng thích nó.

Thu : Môn học ưa thích của bạn là gì?

Hoa : Ờ, môn Toán. Nó khó nhưng vui lắm.

Write your schedule in your exercise book. Then ask and answer question about your schedule with a partner.

(Viết thời khoá biểu của em vào vở bài tập, sau đó hỏi và đáp về thời khoá hiểu của em với bạn cùng học)

Hướng dẫn giải:

A: When do you have Literature?

B: I have Literature classes on Monday and Wednesday.

A: What other classes do you have on Monday?

B: I have Physics and History.

A: When do you have Music class?

B: I have a Music class on Saturday. It’s my favorite subject.

A: How many Math periods do you have a week?

B: I have five Math classes a week. It’s the main subject.

A: Do you study History?

B: Yes, of course. I have two History classes a week.

A: When do you have a Physical Education class?

B: I have Physical Education on Thursday.

A: How many English periods do you have a week?

B: I have four English periods a week. I like English. It’s interesting.

Tạm dịch:

A: Khi nào bạn có tiết Văn học?

B: Tôi có các lớp Văn học vào thứ Hai và thứ Tư.

A: Bạn có những lớp học nào khác vào thứ hai?

B: Tôi có Vật lý và Lịch sử.

A: Khi nào bạn có tiết Âm nhạc?

B: Tôi có tiết âm nhạc vào thứ bảy. Đó là môn học yêu thích của tôi.

A: Bạn có bao nhiêu tiết Toán trong một tuần?

B: Tôi có năm tiết Toán một tuần. Đó là môn học chính.

A: Bạn có học Lịch sử không?

B: Vâng, tất nhiên rồi. Tôi có hai lớp Lịch sử một tuần.

A: Khi nào bạn có lớp Giáo Dục Thể Chất?

B: Tôi có Giáo dục thể chất vào thứ năm.

A: Một tuần bạn có bao nhiêu tiết tiếng Anh?

B: Tôi có bốn tiết  Anh một tuần. Tôi thích tiếng Anh. Nó thật thú vị.

Task 6. Read.

(Đọc)

SCHOOLS IN THE USA

Schools in the USA are a little different from schools in Viet Nam. Usually, there is no school uniform. Classes start at 8.30 each morning and the school day ends at 3.30 or 4 o’clock.

There are no lessons on Saturday.

Students have one hour for lunch and two 20-minute breaks each day. One break is in the morning, the other is in the afternoon. Students often go to the school cafeteria and buy snacks and drinks at a break or at lunchtime. The most popular after-school activities are baseball, football and basketball.

Dịch bài:

TRƯỜNG HỌC Ở MỸ

Trường học ở Mỹ có hơi khác một chút so với trường học ở Việt Nam. Thường là không có đồng phục nhà trường. Lớp học bắt đầu lúc 8 giờ 30 mỗi sáng và một ngày học chấm dứt vào lúc 3 giờ 30 hay 4 giờ. Ngày thứ bảy không có lớp học.

Học sinh có một tiếng đồng hồ để ăn trưa và 2 lần nghỉ giải lao 20 phút mỗi ngày. Một lần nghỉ giải lao vào buổi sáng và một lần nghỉ giải lao vào buổi chiều. Học sinh thường đi đến quán ăn tự phục vụ của trường, mua thức ăn nhanh và nước uống vào giờ nghỉ giải lao hay ăn trưa. Các hoạt động ngoài giờ học phổ biến nhất là bóng chày, bóng đá và bóng rổ.

Questions: True or false? Check the boxes.

(Câu hỏi: Đúng hay sai? Ghi dấu vào khung)

T

F

a. Students do not usually wear school uniform.

b. There are classes on Saturday morning.

c. Students don't have a break in the afternoon.

d. The school cafeteria sells food to students.

e. The school cafeteria only opens at lunch time.

f. Baseball is an unpopular after-school activity.

Hướng dẫn giải:

T

F

a. Students do not usually wear school uniform

b. There are classes on Saturday morning.

c. Students don't have a break in the afternoon

d. The school cafeteria sells food to students.

e. The school cafeteria only opens at lunch time.

f. Baseball is an unpopular after-school activity.

Tạm dịch:

Đúng

Sai

a. Học sinh không thường xuyên mặc đồng phục của trường.

b. Có lớp học vào sáng thứ 7.

c. Học sinh không có giờ nghỉ giải lao vào buổi chiều.

d. Căng-tin trường học bán thức ăn cho học sinh.

e. Căng-tin trường học chỉ mở cửa vào giờ ăn trưa.

f. Bóng chày là hoạt động không phổ biến sau giờ học.

 

 Task7. Play with words

(Chơi chữ)

 

Tạm dịch:

Bạn làm gì ở trường?

Giờ Văn học, tôi đọc một quyển sách

Và viết về điều tôi đã đọc

Giờ Công nghệ, tôi học nấu ăn

Và cơ thể chúng ta cần gì.

Giờ Lịch sử, tôi học về quá khứ

Và thế giới thay đổi như thế nào.

Giờ Địa lý, tôi nghiên cứu thế giới,

Các dòng sông và dãy núi.

Tôi có một vài lớp học mỗi ngày.

Và học cái gì, ở đây và như thế nào.

Lớp học yêu thích của tôi hôm nay là gì?

Môn mà bây giờ chúng ta đang học.

Soạn Anh 7 và giải bài tập Tiếng Anh 7 gồm các bài soạn Tiếng Anh 7 và các bài giải anh 7 theo sách giáo khoa mới nhất được soanbaitap.com trình bày theo các Unit dễ hiểu, dễ sử dụng và dễ tìm kiếm, để giúp học tốt tiếng anh lớp 7

 

 

 

 

 

 

 

 



#soanbaitap

The simple present versus the present continuous tense – Thì hiện tại đơn so sánh với thì hiện tại tiếp diễn - soanbaitap.com

1 - Thói quen ở hiện tại. hành động lặpđi lặp lại, một sự thật hay chân lý. 2 - Một hành động trong tương lai đãđược đưa vào chương trình, thời khoá biểu.

Simple present

Diễn tả

1 - Thói quen ở hiện tại. hành động lặpđi lặp lại, một sự thật hay chân lý.

Ex: We go swimming every Sunday (Chúng tôi đi bơi mỗi Chủ Nhật)

The Earth goes around the Sun. (Trái đất đi quanh mặt trời.)

2  - Một hành động trong tương lai đãđược đưa vào chương trình, thời khoá biểu.

Ex: The next term starts on 10 May. ( Học kỳ tới bắt đầu vào ngày mười tháng năm.)

The last train to London leaves at 1130. ( Chuyến xe lửa cuối cùng đi Luân Đôn rời bến lúc 11h30)

Present continuous

Diễn tả

1/- Hành động hay sự kiện có tính tạm thời hay đang xảy ra ở thời điểm nói.

Ex: Tom is staying with his uncle in the city. (Tom đang ở cùng với bác trong thành phố)

Please don’t make so much noise. I’m working. (Xin đừng làm ồn quá. Tói đang làm việc)

2/- Một kế hoạch hay những gì đã thu xếp để được thực hiện trong tương lai.

Ex: What are you doing on Saturday night? (Ban tính sẽ làm gì vào tối thứ bảy?)

I'm going to the theatre. (Tôi dự định đi xem kịch)

Soạn Anh 7 và giải bài tập Tiếng Anh 7 gồm các bài soạn Tiếng Anh 7 và các bài giải anh 7 theo sách giáo khoa mới nhất được soanbaitap.com trình bày theo các Unit dễ hiểu, dễ sử dụng và dễ tìm kiếm, để giúp học tốt tiếng anh lớp 7

 

 

 

 



#soanbaitap

Thứ Ba, 28 tháng 4, 2020

Indefinite quantifiers: Much, many, a lot of, lots of, plenty of - soanbaitap.com

Indefinite quantifiers - Từ chỉ số lượng bất định: Many, much, a lot of, lots of, plenty of

1/ Many - Much (nhiều): được dùng ở câu phủ định và nghi vấn.

*    Many: đứng trước danh từ đếm được, số nhiều.

Ex: Hoa doesn't have many friends in Ha Noi.

(Hoa không có nhiều bạn ờ Hà Nội)

Do you have many English books?

(Bạn có nhiều sách Tiếng Anh không?)

*   Much: đứng trước danh từ không đếm được.

Ex: We don't have much time to waste.

(Chủng ta không có nhiều thì giờ để phung phí)

Do you spend much inonev on clothes?

(Bạn có tiêu nhiều tiền về quần áo không?)

2/ A lot of - lots of - plenty of (nhiều): dùng trong câu xác định với cả danh từ đếm được và không đếm được.

Ex: We need a lot of/ lots of/ plenty of pens and pencils.

(Chúng ta cần nhiều bút mực và bút chì)

Soạn Anh 7 và giải bài tập Tiếng Anh 7 gồm các bài soạn Tiếng Anh 7 và các bài giải anh 7 theo sách giáo khoa mới nhất được soanbaitap.com trình bày theo các Unit dễ hiểu, dễ sử dụng và dễ tìm kiếm, để giúp học tốt tiếng anh lớp 7

 

 

 

 

 

 



#soanbaitap

Vocabulary – Phần từ vựng – Unit 12 Tiếng Anh 6 - soanbaitap.com

UNIT 12: SPORTS AND PASTIMES

Thể thao và giải trí

- pastime /'pɑ:staim/ (n): trò tiêu khiển, sự giải trí

- badminton /'bædmintən/ (n): cầu lông

- table tennis /'teibl 'tenis/ (n): bóng bàn

- pingpong /'piɳpɔɳ/ (n): bóng bàn

- sporting activity /'spɔ:tiɳ æk'tiviti/ (n): hoạt động thể thao

- aerobics /'æroubiks/ (n): môn thể dục nhịp điệu

- time /taim/ (n): lần

- picnic /'piknik/ (n): cuộc dã ngoại

- go on a picnic /gou onə 'piknik / (v): đi dã ngoại

- tent /tent/ (n): trại, lều

- kite /kait/ (n): diều

- fly the kite /flai ðə kait/ (v): thả diều

- diary /'daɪəri/ (n): nhật ký

- fishing /'fiʃiɳ/ (n): câu cá, đánh cá

- movie /'mu:vi/ (n): phim, điện ảnh

- go to the movies /gou tu the 'mu:viz / (v): đi xem phim (= go to the cinema hoặc go to the pictures)

- rope /roup/ (n): dây thừng, dây chão

- skip /skip/ (v): nhảy qua, bỏ qua

- swim /swim/ (v): bơi

- go camping /gou kæmpiɳ/ (v): đi cắm trại

- wear /weə/ (v): mặc (quần áo). đeo (kính), đội (mũ) mạng (giầy, dép)

- jog /ʤɔg/ (v): chạy đều, chạy bộ

- once /wʌns/ (adv): một lần

- twice /twais/ (adv): hai lần

- three times /θri: taimz/ (adv): ba lần

- How often /'hau often/ (adv): bao lâu ... một lần, thường xuyên ... như thế nào

- usually /'ju:ʒuəli/ (adv): thường thường, thường xuyên

- often /'ɔ:fn/ (adv): thường thường, thường xuyên

- occasionally /ə'keiʤnəli/ (adv): thỉnh thoảng

- sometimes /'sʌmtaimz/ (adv): thỉnh thoảng, đôi khi

- never /'nevə/ (adv): chưa bao giờ

- always /'ɔ:lwəz/ (adv): luôn luôn

- seldom /'seldəm/ (adv): hiếm khi, ít khi

- rarely /'reəli/ (adv): hiếm khi, ít khi

Soạn Anh 6 và giải bài tập Tiếng Anh 6 gồm các bài soạn Tiếng Anh 6 và các bài giải anh 6 theo sách giáo khoa mới nhất được soanbaitap.com trình bày theo các Unit dễ hiểu, dễ sử dụng và dễ tìm kiếm, để giúp học tốt tiếng anh lớp 6

 

 

 



#soanbaitap

Grammar Practice – trang 122 tiếng Anh 6 - soanbaitap.com

GRAMMAR PRACTICE

Write the answers in your exercise book.

(Viết câu trả lời vào vở bài tập)

1. Present simple tense (Thì hiện tại đơn)

like

a) - Do you … noodles?

- Yes. I ... noodles.

-  ... you ... rice?

- No….rice.

b) - ... she ... chicken?

- Yes. She ... chicken.

- ... she ... fish?

- No. She …..fish.

Hướng dẫn giải:

a. - Do you like noodles?                          - Yes, I like noodles.

- Do you like rice?                               - No, I don’t like rice.

b. - Does she like chicken?                       - Yes, she likes chicken.

- Does she like fish?                             - No, she doesn’t like fish.

Tạm dịch:

a. - Bạn có thích mì không?           - Vâng, tôi thích mì.

- Bạn có thích cơm không?       - Không, tôi không thích cơm.

b. - Cô ấy có thích thịt gà không?        - Vâng, cô ấy thích thịt gà.

- Cô ấy có thích cá không?       - Không, cô ấy không thích cá.

2. a, an, some, any

a) - Do you have…. bananas?

-  No. I don't have ... bananas, but I have ... oranges.

-  I would like …. orange, please.

b) - Do we have … drinks?

-  There is ... fruit juice on the table.

c) - Do we have ... soda?

- There is ... on the shetf in the kitchen.

- I would like ... can of soda.

Hướng dẫn giải:

a. - Do you have any bananas?

- No, I don’t have any bananas, but I have some oranges.

- I’d like some oranges, please.

b. - Do we have any drinks?

- There is some orange juice in the pitcher.

c. - Do we have any soda?

- There is some in the refrigerator.

- I would like a can of soda.

Tạm dịch:

a. - Bạn có chuối không?

- Không, tôi không có chuối, nhưng tôi có một số cam.

- Tôi muốn ăn một ít cam.

b. - Chúng ta có đồ uống không?

- Có một ít nước cam trong bình.

c. - Chúng ta có soda không?

- Có một số trong tủ lạnh.

- Tôi muốn một lon soda.

3. Adjectives  (Tính từ)

a)   He isn’t tall. He is ...

b)   He isn't fat. He is ... .

c)   He isn't heavy. He is ....

d)   He isn't weak. He is ....

e)   He isn't hungry. He is ... .

f)    He isn't hot. He is ... .

g)   His lips aren't full. They are ..

h)   His hair isn't short. It is ...

Hướng dẫn giải:

a. He isn’t tall. He’s short.

b. He isn’t fat. He’s thin.

c. He isn’t heavy. He’s light.

d. He isn’t weak. He’s strong.

e. He isn’t hungry. He’s full.

f. He isn’t hot. He’s cold.

g. His lips aren’t full. They are thin.

h. His hair isn’t short. It’s long.

Tạm dịch:

Hướng dẫn giải:

a.- Who is in the living room?

- Bi and Fifi are in the living room.

b.- What is Bi doing?

- He’s doing his homework.

c.-  How much homework does he have?

- He has a lot of homework.

d. - What is Fifi doing?

- She’s sleeping.

e. - Where is she?

- She’s under the table.

Tạm dịch:

a. - Ai đang ở trong phòng khách?

- Bi và Fifi đang ở trong phòng khách.

b. - Bi đang làm gì?

- Anh ấy đang làm bài tập về nhà.

c. - Anh ta có bao nhiêu bài tập về nhà?

- Anh ấy có rất nhiều bài tập về nhà.

d. - Fifi đang làm gì?

- Cô ấy đang ngủ.

e. - Cô ấy ở đâu?

- Cô ấy ở dưới bàn.

5. Contrast: present simple and present progressive tenses.

(Tương phản: hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn)

a)   She eats a lot of fruit. She …..an apple now.

b)   They drink juice. They…….some juice at the moment.

c)   He rides his bicycle every day. He……his bicycle at the moment.

d)   She goes to bed early. She …..to bed now.

e)   She gets up early. She……up now.

f)    She travels by bus. She……by bus now.

Hướng dẫn giải:

a. She eats a lot of fruit. She is eating an apple now.

b. They drink juice. They are drinking some juice at the moment.

c. He rides his bicycle every day. He is riding his bicycle at the moment.

d. She goes to bed early. She is going to bed now.

e. She gets up early. She is getting up now.

f. She travels by bus. She is traveling by bus now.

Tạm dịch:

a. Cô ấy ăn rất nhiều trái cây. Bây giờ cô ấy đang ăn một quả táo.

b. Họ uống nước trái cây. Họ đang uống một ít nước ép vào lúc này.

c. Anh ấy đạp xe đạp mỗi ngày. Anh ấy đang đi xe đạp vào lúc này.

d. Cô đi ngủ sớm. Cô ấy đang đi ngủ ngay bây giờ.

e. Cô ấy dậy sớm. Cô ấy đang thức dậy.

f. Cô đi bằng xe buýt. Cô ấy đang đi bằng xe buýt.

Soạn Anh 6 và giải bài tập Tiếng Anh 6 gồm các bài soạn Tiếng Anh 6 và các bài giải anh 6 theo sách giáo khoa mới nhất được soanbaitap.com trình bày theo các Unit dễ hiểu, dễ sử dụng và dễ tìm kiếm, để giúp học tốt tiếng anh lớp 6

 

 

 

 

 

 



#soanbaitap

At the Canteen – Unit 11 - soanbaitap.com

B. AT THE CANTEEN ( Ở căng - tin)

1. Do you remember these? Write the letter of each picture and the wold in your exercise book.

(Em nhớ những vật này không? Viêt mẫu tự của mỗi hình và từ vào tập bài tập của em.)

Hướng dẫn giải:

- a bowl of rice – a

- a bowl of noodles – b

-  some meat - c

-  chicken - d

-  fish - e

-  some vegetables - f

- some oranges – g

- some bananas – h

- packet of orange juice - i

-  a packet of milk - j

- a can of soda – k

- a bottle of water – l

Tạm dịch:

a. 1bát cơm

b. 1 bát mỳ

c. một ít thịt

d. thịt gà

e. cá

f. 1 ít rau củ

g. 1 ít cam

h. 1 ít chuối

i. 1 túi nước cam

j. 1 túi sữa

k. 1 lon soda

l. một chai nước

 2. Listen and repeat. Then practise the dialogue with a partner.

(Lắng nghe và lặp lại. Sau đó thực hành bài đối thoại với bạn cùng học.)

Tạm dịch:

Cô bán hàng : Cô có thể giúp gì cho cháu nhỉ?

Lan: Vâng. Vui lòng cho cháu một bánh săn-quít và một li nước chanh.

Cô bán hàng: Của cháu đây.

Lan: Cám ơn cô. Chúng giá bao nhiêu ạ?

Cô bán hàng: Hai ngàn năm trăm đồng... Cám ơn cháu.

3. Ask and answer.

(Hỏi và trả lời.)

What would you like for your breakfast/ lunch/ dinner?

I'd like ... .

Hướng dẫn giải:

a. A: What would you like for breakfast?

B: I’d like a sandwich and a glass of milk.

b. A: What would you like for lunch?

B: I’d like some rice, some meat and vegetables.

A: What would you like to drink?

B. I’d like a glass of water.

c. A: What would you like for dinner?

B. I’d like some rice, some fish, eggs and salad.

A. Any drink for dinner?

B. Yes. I’d like some tea.

Tạm dịch:

a. A: Bạn muốn ăn gì cho bữa sáng?

B: Tôi thích bánh sandwich và một ly sữa.

b. A: Bạn muốn ăn trưa với món gì?

B: Tôi thích cơm, thịt và rau.

A: Bạn muốn uống gì?

B. Tôi thích một ly nước.

c. A: Bạn thích bữa tối với món ăn nào?

B. Tôi thích cơm, cá, trứng và salad.

A. Bạn muốn nước gì cho bữa tối?

B. Vâng. Tôi muốn uống trà.

4. Listen.

(Nghe)

Look at the pictures in Exercise B1. Number the foods as you hear.

(Hãy nhìn vào hình ở Bài tập B1. Ghi số của thức ăn em nghe.)

Hướng dẫn giải

1. a bowl of rice (a)                       4. vegetables (f)

2. some pieces of meat (c)             5. some oranges (g)

3. a bowl of noodles (b)                 6. fish (e)

Tạm dịch:

1. một bát cơm

2. một ít thịt

3. một bát mỳ

4. rau củ

5. một ít cam

6. cá

5. Listen and read. Then ask and answer with a partner. Use: “How much is...?”

(Lẳng nghe và đọc. Sau đó hỏi và trả lời với một bạn cùng học. Dùng : “How much is...?”)

Tạm dịch:

-         Ở căng - tin, (một đĩa) cơm chiên giá: 2.500đ.

-         Một tô bún giá :3.000đ.

-         Một bánh săn-quit giá :1.500đ.

-         Một bánh ngọt giá : 500đ.

-         Một li cam giá : 1.800đ.

-          Một li chanh giá :1.000đ.

-         Một cây kem giá : 2.000đ.

Hướng dẫn giải:

- How much is a fried rice?              - It’s 2,500đ

- How much is a bowl of noodles?     - It’s 3,000đ.

- How much is a sandwich?               - It’s 1,500đ.

- How much is a cake?                       - It’s 5,00đ.

- How much is a lemon juice?            - It’s 1,000đ.

- How much is an ice - cream?           - It’s 2,000đ.

- How much is an orange juice?         - It’s 1,800đ.

Tạm dịch:

- Cơm chiên giá bao nhiêu? - 2.500đ

- Một bát mì giá  bao nhiêu? - 3.000đ.

- Bánh sandwich giá bao nhiêu? - 1.500đ.

- Một cái bánh giá bao nhiêu? - 5,00đ.

- Nước chanh giá bao nhiêu? - 1.000đ.

- Kem giá bao nhiêu? - 2.000đ.

- Nước cam giá bao nhiêu? - 1.800đ.

Soạn Anh 6 và giải bài tập Tiếng Anh 6 gồm các bài soạn Tiếng Anh 6 và các bài giải anh 6 theo sách giáo khoa mới nhất được soanbaitap.com trình bày theo các Unit dễ hiểu, dễ sử dụng và dễ tìm kiếm, để giúp học tốt tiếng anh lớp 6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 



#soanbaitap

At the Store – Unit 11 - soanbaitap.com

A. AT THE STORE  (Tại cửa hàng)

1 a) Listen and repeat. Then practise with a partner.

(Nghe và lặp lại. Sau đó thực hành với bạn cùng học.)

 

Tạm dịch:

Chủ tiệm : Cô cần chi?

Vui : Vâng. Vui lòng cho tôi một chai dầu ăn.

Chủ tiệm : (Thưa cô) Đây.

Vui : Cám ơn.

b. Listen and repeat. Then practise the dialogue, using these words.

( Lắng nghe và lặp lại. Sau đó thực hành bài đối thoại, dùng những từ này.)

Hướng dẫn giải:

A: Can I help you?

B: Yes, a packet of tea, please.

A: Here you are.

B: Thank you.

***

C: Can I help you?

D: Yes, a tube of toothpaste, please.

C: Here you are.

D: Thank you.

Tạm dịch:

- a bottle of cooking oil: một chai dầu ăn

- a packet of tea: một gói trà

- a box of chocolate: một hộp sô-cô-la

- a kilo of rice: một kg gạo

- 200 grams of beef: 200g thịt bò

- a dozen of eggs: 1 tá trừng

- a can of peas: 1 lon đậu Hà Lan

- a bar of soap: 1 bánh xà phòng

- a tube of toothpaste: 1 tuýp kem đánh răng

2. Listen and repeat. Then answer the questions.

(Nghe và lặp lại. Sau đó trả lời những câu hỏi.)

Tạm dịch:

Cô bán hàng : Cô có thể giúp gì cho cháu?

Ba : Vâng. Cháu muốn một ít thịt bò ạ.

Cô bán hàng : Cháu muốn bao nhiêu?

Ba : Vui lòng cho cháu hai trăm gram.

Cô bán hàng : Hai trăm gram thịt bò. Còn gì nữa không?

Ba : Có. Cháu cần một ít trứng.

Cô bán hàng : Cháu muốn bao nhiêu?

Ba : Cho một tá ạ.

Hướng dẫn giải:

a. He is at a store.

b. He wants some beef and some eggs.

c. He wants two hundred grams of beef.

d. He wants a dozen eggs.

Tạm dịch:

a) Ba đang ở đâu? -> Anh ấy đang ở một cửa hàng.

b) Anh ấy muốn gì? -> Anh ấy muốn một ít thịt bò và 1 ít trứng.

c) Anh ấy muốn bao nhiêu thịt bò? -> 200g.

d) Anh ấy muốn bao nhiêu trừng? -> 1 tá.

3. Listen. Match the names of the people the things they want.

(Lắng nghe. Ghép tên của người với những vật họ muốn.)

Hướng dẫn giải:

Phuong: c

Ly: b

Mai: d

Nam: e

Tapesript:

a. Phuong wants a box of cookies.

b. Ly wants a can of Coca.

c. Mai wants a tube of toothpaste.

d. Nam wants a bar of soap.

Tạm dịch:

a. Phương muốn 1 hộp bánh quy.

b. Lý muốn một lon Coca.

c. Mai muốn 1 tuýp kem đánh răng.

d. Nam muốn 1 bánh xà phồng ( 1 cục xà bông).

4. Read. Then write the shopping list in your exercise book.

(Đọc. Sau đó viết danh sách những vật mua sắm vào tập bài tập của em.)

Hướng dẫn giải:

SHOPPING LIST:

A bottle of cooking oil

2 kilos of rice

Half a kilo of beef

Half a dozen oranges

Tạm dịch:

Mẹ : Con đi ra tiệm giùm mẹ nhé?

Nam : Thưa mẹ vâng. Mẹ cần gì?

Mẹ : Một chai dầu ăn và một ít gạo.

Nam : Mẹ muốn bao nhiêu gạo?

Mẹ : Hai kí. Và mẹ cần nửa kí thịt bò và vài trái cam.

Nam : Mẹ cần bao nhiêu cam?

Mẹ : Nửa tá nhé con.

***

Danh sách cần mua:

1 chai dầu ăn

2kg gạo

Nửa kg thịt bò

Nửa tá cam

Soạn Anh 6 và giải bài tập Tiếng Anh 6 gồm các bài soạn Tiếng Anh 6 và các bài giải anh 6 theo sách giáo khoa mới nhất được soanbaitap.com trình bày theo các Unit dễ hiểu, dễ sử dụng và dễ tìm kiếm, để giúp học tốt tiếng anh lớp 6

 

 

 

 

 

 

 

 



#soanbaitap

Thứ Hai, 27 tháng 4, 2020

Vocabulary – Unit 11 - soanbaitap.com

UNIT 11: WHAT DO YOU EAT?

Bạn ăn gì?

- store /stɔ:/ (n): cửa hàng

- storekeeper = shopkeeper /'stɔ:,ki:pə/ (n): chủ cửa hàng

- salesgirl /'seizgə:l/ (n): cô bán hàng

- bottle /'bɔtl/ (n): chai

- oil /ɔil/ (n): dầu

- cooking oil /'kukiɳ ɔil/ (n): dầu ăn

- chocolate /'tʃɔkəlit/ (n): sô-cô-la

- biscuit /'biskit/ (n): bánh quy

- cookie /'kuki/ (n): bánh quy

- can /kæn/ (n): hộp

- tin /tin/ (n): hộp

- bar /bɑ:/ (n): thỏi, thanh

- packet /'pækit/ (n): gói nhỏ, hộp nhỏ

- dozen /'dʌzn/ (n): một tá (= 12 cái)

- gram /græm/ (n): 1 gam

- kilogram (kilo) /kiləgræm/ (n): ki-lô-gam

- half /hɑ:f/ (n): một nửa, nửa

- egg /eg/ (n): trứng

- soap /su:p/ (n): xà phòng, xà bông

- tube /tju:b/ (n): ống

- toothpaste /'tu:θpeist/ (n): kem đánh răng

- list /list/ (n): danh sách

- shopping list /'ʃɔpiɳ list/ (n): danh sách vật mua sắm

- need /ni:d/ (v): cần

- want /wɔnt/ (v): muốn

- lemon /'lemən/ (n): chanh

- ice-cream /aɪs kriːm/ (n): kem (cà rem)

- sandwich /'sænwiʤ/ (n): bánh săngwich

- cake /keik/ (n): bánh ngọt

- fried /fraid/ (p.p): được chiên, được rán

- delicious /di'liʃəs/ (n): thơm tho, ngon

- wine /wain/ (n): rượu

Soạn Anh 6 và giải bài tập Tiếng Anh 6 gồm các bài soạn Tiếng Anh 6 và các bài giải anh 6 theo sách giáo khoa mới nhất được soanbaitap.com trình bày theo các Unit dễ hiểu, dễ sử dụng và dễ tìm kiếm, để giúp học tốt tiếng anh lớp 6

 

 

 

 



#soanbaitap

C. My Favourite Food – Unit 10 - soanbaitap.com

C. MY FAVOURITE FOOD (Món ăn yêu thích của tôi)

1. Listen and repeat. Then practise with a partner.

(Lắng nghe và lặp lại. Sau đó thực hành với bạn cùng học.

Tạm dịch:

- carrots: củ cà rốt

- tomatoes: cà chua

- lettuce: cải mâm xôi

- potatoes: khoai tây

- beans: đậu

- peas: hạt đậu

- cabbages: bắp cải

- onions: củ hành

A: Những cái này là gì?

B: Chúng là hạt đậu. Những cái kia là gì?

A: Chúng là cù cải đỏ (cà rốt).

2. Listen and repeat. Then practise with a partner.

(Nghe và lặp lại. Sau đó thực hành với một người bạn cùng học.)

 

Tạm dịch:

Nhân : Mai, thức ăn ưa thích của bạn là gì?

Mai : Tôi thích cá.

Nhân: Bạn thích rau củ không?

Mai : Vâng, tôi thích.

Nhân: Bạn thich cà rốt không?

Mai : Không, tôi không thích. Tôi thích đậu hạt to và đậu hạt nhỏ.

Now ask and answer the same questions with your partner.

(Bây giờ hỏi và trả lời cùng những câu hỏi trên với bạn cùng học.)

Hướng dẫn giải:

Ba: What’s your favorite food, Tan?

Tan: I like fish.

Ba: Do you like chicken?

Tan: No, I don’t like it.

Ba: Do you like fruit?

Tan: Yes, I do. I like bananas.

Ba : Do you like vegetables?

Tan: Yes, I do. I like lettuce and tomatoes. What about you?

Ba: Me? I like peas, carrots and tomatoes.

Tạm dịch:

Ba: Món ăn yêu thích của bạn là gì, Tân?

Tân: Tôi thích cá.

Ba: Bạn có thích gà không?

Tân: Không, tôi không thích.

Ba: Bạn có thích trái cây không?

Tân: Vâng, tôi có. Tôi thích chuối.

Ba: Bạn có thích rau không?

Tân: Vâng, tôi có. Tôi thích rau diếp và cà chua. Thế còn bạn?

Ba:  Mình á?  Tôi thích đậu Hà Lan, cà rốt và cà chua.

3. Listen and repeat.

(Nghe và lặp lại)

Tạm dịch:

- cold drinks: thức uống lạnh

- lemonade: nước chanh

- water: nước

- iced tea: trà đá

- iced coffee: cà phê đá

- orange juice: nước cam vắt

- apple juice: nước táo ép

- milk: sữa

- soda: nước có gas

4. Practise in pairs.

(Thực hành từng đôi.)

Do you like cold drinks?

Yes, I do.

What would you like?

I like iced tea. It's my favourite drink.

Tạm dịch:

- Bạn thích thức uống lạnh không?

- Có.

- Bạn thích thức uống gỉ?

- Tôi thích trà đá. Nó là thức uống ưa thích của tôi.

Soạn Anh 6 và giải bài tập Tiếng Anh 6 gồm các bài soạn Tiếng Anh 6 và các bài giải anh 6 theo sách giáo khoa mới nhất được soanbaitap.com trình bày theo các Unit dễ hiểu, dễ sử dụng và dễ tìm kiếm, để giúp học tốt tiếng anh lớp 6

 

 

 

 

 

 

 



#soanbaitap

Food and Drink – Unit 10 trang 108 SGK tiếng Anh 6 - soanbaitap.com

B. FOOD AND DRINK  (Đồ ăn và thức uống)

Task 1. Listen and repeat.

(Lắng nghe và lặp lại)

 

Tạm dịch:

a) an apple: một quả táo

b) an orange: một quả cam

c) a banana: một quả chuối

d) water: nước

e) rice: gạo

f) milk: sữa

g) meat: thịt

h) vegetables: rau củ

Now practice with a partner. (Bây giờ thực hành với bạn cùng học.)

A: What would you like?

B: I’d like an apple. What would you like?

A: I’d like some milk.

Tạm dịch:

A: Bạn dùng chi?

B: Tôi muốn một trái táo. Bạn muốn gì?

A: Tôi muốn sữa.

Hướng dẫn giải:

C: What would you like?

D: I’d like an orange. What would vou like?

C:  I’d like a glass of fresh water.

Tạm dịch:

C: Bạn muốn gì?

D: Mình muốn một quả cam. Bạn muốn gì?

C: MÌnh muốn một cốc nước.

Task 2. Listen and repeat. Then practise in pairs.

(Lắng nghe và lặp lại. Sau đó thực hành từng đôi.)

Task 3. Ask and answer.

(Hỏi và trả lời)

Hướng dẫn giải:

- Is there any meat? Yes. There is some chicken.

Tạm dịch: - Có thịt không? - Vâng. Có một ít thịt gà.

- Is there any milk? No, there isn’t any milk.

Tạm dịch: - Có sữa không? - Không, không có sữa.

- Are there any bananas? Yes, there are some bananas.

Tạm dịch: - Có quả chuối nào không? - Vâng, có một số chuối.

- Is there any fruit? Yes, there is some fruit.

Tạm dịch: - Có trái nào không? - Vâng, có một số trái cây.

- Are there any oranges? No, there aren’t any oranges.

Tạm dịch: - Có cam không? - Không, không có cam.

- Are there any vegetables? Yes, there are some vegetables.

Tạm dịch: - Có rau nào không? - Vâng, có một số loại rau.

- Are there any noodles? Yes, there are some noodles.

Tạm dịch: - Có mì không? - Vâng, có một ít mì.

Task 4. Listen and repeat. Then practise the dialogue with a partner.

( Nghe và lặp lại. Sau đó thực hành bài đối thoại với bạn cùng học.)

Tạm dịch:

- Tôi đói bụng. Tôi muốn cơm với thịt gà. Bạn muốn gì?

- Tôi không đói, nhưng tôi khát nước. Tôi muốn nước cam.

Task 5. Listen. Match the names of the people with what they would like.

( Nghe. Nói tên người với thức ăn mà họ muốn.)

Hướng dẫn giải:

Tuan: a, h

Nhan: b, d, f

Huong: c, f, d, f

Mai: b, f, d

Tapesript:

a. Tuan would like some meat and some orange juice.

Tạm dịch:

Tuấn muốn một ít thịt và một ít nước cam.

b. Nhan would like some fish, some vegetables and some rice.

Tạm dịch: Nhân muốn một ít cá, một ít rau và một ít gạo.

c. Huong would like some chicken, some rice, some vegetables and some orange juice.

Tạm dịch: Hương muốn một ít thịt gà, cơm, vài loại rau và một ít nước cam.

d. Mai would like some fish, some rice and some vegetables.

Tạm dịch: Mai muốn một ít cá, một ít cơm và một ít rau.

Soạn Anh 6 và giải bài tập Tiếng Anh 6 gồm các bài soạn Tiếng Anh 6 và các bài giải anh 6 theo sách giáo khoa mới nhất được soanbaitap.com trình bày theo các Unit dễ hiểu, dễ sử dụng và dễ tìm kiếm, để giúp học tốt tiếng anh lớp 6

 

 

 

 

 

 

 

 

 



#soanbaitap

How do you feel? – Unit 10 - soanbaitap.com

 

A. HOW DO YOU FEEL? (Bạn cảm thấy thế nào?)

Task 1. Listen and repeat.

(Nghe và lặp lại)

How do you feel?

Tạm dịch:

a. I am hungry: Tôi đói.

b. I am thirsty: Tôi khát.

c. We are full: Chúng tôi no.

d. I am hot: Tôi nóng.

e. I am cold: Tôi lạnh.

f. I am tired: Tôi mệt.

Task 2. Work with a partner. Describe the people in the pictures.

(Thực hành với một bạn cùng học. Mô tả người ở các hình.)

How does he/ she feel? -> He/ She is ... .

How do they feel? -> They are ... .

Hướng dẫn giải:

a. How does he feel? - He is hungry.

Tạm dịch: Anh ấy cảm thấy thế nào? - Anh ấy đang đói.

b. How does she feel? - She is thirsty.

Tạm dịch: Cô ấy cảm thấy thế nào? - Cô ấy khát nước.

c. How do they feel? - They are full.

Tạm dịch: Họ cảm thấy như thế nào? - Họ no.

d. How does he feel? - He is hot.

Tạm dịch: Anh ấy cảm thấy sao? - Anh ấy nóng.

e. How does she feel? - She is cold.

Tạm dịch: Cô ấy  cảm thấy thế nào? - Cô ấy lạnh.

f. How does he feel? - He is tired.

Tạm dịch: Anh ấy cảm thấy sao? - Anh ấy đang mệt.

Task 3. Listen and repeat What would you like? (Lắng nghe và lặp lại. Bạn muốn gì?)

Dịch bài:

Nam : Lan, bạn cảm thấy thế nào?

Lan : Tôi nóng và khát nước.

Nam : Bạn muốn dùng gì?

Lan : Tôi muốn nước cam. Còn bạn?

Nam : Tôi đói. Tôi muốn mì. Còn bạn thế nào, Ba? Bạn dùng mì nhé?

Ba: Không. Tôi mệt. Tôi muốn ngồi nghi.

Nam : Lan, bạn ăn mì nhé?

Lan : Không. Tôi no. Nhưng tôi khát nước. Tôi muốn uống nước.

Task 4. Ask and answer about Nam, Lan and Ba.

(Hỏi và trả lời về Nam, Lan và Ba.)

How does ... feel? He/ She feels ... .

What would he/ she like? He/ She would like ... .

Hướng dẫn giải:

- How does Lan feel? She feels hot and thirsty.

Tạm dịch: Lan thấy thế nào? -> Cô ấy thấy nóng và khát nước.

- What would she like? She’d like orange juice.

Tạm dịch: Cô ấy muốn gì? -> Cô ấy muốn nước cam.

- How does Nam feel? He feels hungry.

Tạm dịch: Nam cảm thấy thế nào? -> Anh ấy đói.

- What would he like? He’d like noodles.

Tạm dịch: Anh ấy muốn gì? -> Anh ấy muốn mì.

- How does Ba feel? He feels tired.

Tạm dịch:  Ba cảm thấy thế nào? -> Ba thấy mệt.

- What would he like? He’d like to sit down.

Tạm dịch: Anh ấy muốn gì? -> Anh ấy muốn ngồi nghỉ.

Task 5. Listen and match the names with the right pictures.

(Lắng nghe và ghép tên đúng với hình.)

Hướng dẫn giải:

a. Ba        b. Huong          c. Nhan        d. Phuong

Tapescript:

a. What would Ba like? He’d like a bowl of noodles.

Tạm dịch: Ba muốn gì? - Anh muốn một tô mì.

b. What would Huong like? She’d like a glass of water.

Tạm dịch: Hương muốn gì? - Cô ấy muốn một ly nước.

c. How does Nhan feel? He feels hot.

Tạm dịch: Nhân cảm thấy thế nào? - Anh ấy cảm thấy nóng.

d. How does Phuong feel? She feels cold.

Tạm dịch: Phương cảm thấy thế nào? - Cô ấy cảm thấy lạnh.

e. How does she feel? She feels tired.

Tạm dịch: Anh ấy cảm thấy sao? - Anh ấy cảm thấy mệt mỏi.

f. How does he feel? He feels full.

Tạm dịch: Anh ấy cảm thấy sao? - Anh ta cảm thấy no.

Task 6. Listen and repeat. Then practise with a partner.

(Nghe và lặp lại. Sau đó thực hành với bạn cùng học.)

Nhân : Dung, bạn làm sao vậy?

Dung : Tôi lạnh.

Nhân : Bạn muốn gì?

Dung:  Tôi muốn một thức uống nóng.

Now, use these words and make a new dialogue with a partner.

(Bây giờ hãy dùng những từ này thực hiện một bài đỗi thoại mới với một bạn cùng học.)

a) hot/ cold drink

b) hungry/ noodles

c) thirsty/ a drink

Hướng dẫn giải:

a)

Tan : What’s the matter, Tien?

Tien: I’m hot.

Tan : What do you want ?

Tien: I want a cold drink.

Tạm dịch:

Tân: Bạn bị sao vậy, Tiến?

Tiến: Mình nóng quá.

Tân: Bạn muốn gì?

Tiến: Mình muốn nước lạnh.

b)

Lan : What’s the matter, Long?

Long: I’m hungry.

Lan : What do you want ?

Long: I want noodles.

Tạm dịch:

Lan: Bạn bị sao vậy, Long?

Long: Mình đói.

Lan: Bạn muốn gì?

Long: Mình muốn mì.

c)

Hoa: What’s the matter, Hai?

Hai: I’m thirsty.

Hoa: What do you want ?

Hai: I want a drink.

Tạm dịch:

Hoa: Bạn bị sao vậy, Hải?

Hải: Mình khát.

Hoa: Bạn muốn gì?

Hải: Mình muốn một ly nước.

Bài 7

Task 7. Play with words.

Read the first verse aloud. Then write other verses.

(Chơi chữ.

Đọc khổ thơ đầu tiên to lên. Sau đó viết các khổ thơ khác)

Hướng dẫn giải:

a) On my way downtown,

On my way downtown,

I see the traffic, right and left,

On my way downtown.

b) On my way downtown,

On my way downtown,

I hear the noise of motorbikes,

On my way downtown.

c) On my way downtown,

On my way downtown,

I smell noodles at a store,

On my way downtown.

d) On my way downtown,

On my way downtown,

I taste noodles at a store,

On my way downtown.

Tạm dịch:

Trên đường đến trung tâm thành phố,

Trên đường đến trung tâm thành phố,

Tôi cảm thấy gió thổi qua mặt,

Trên đường đến trung tâm thành phố.

a)

Trên đường đến trung tâm thành phố,

Trên đường đến trung tâm thành phố,

Tôi thấy giao thông, bên phải và bên trái,

Trên đường đến trung tâm thành phố.

b)

Trên đường đến trung tâm thành phố,

Trên đường đến trung tâm thành phố,

Tôi nghe tiếng ồn của xe gắn máy,

Trên đường đến trung tâm thành phố.

c)

Trên đường đến trung tâm thành phố,

Trên đường đến trung tâm thành phố,

Tôi ngửi thấy mì ở một cửa hàng,

Trên đường đến trung tâm thành phố.

d)

Trên đường đến trung tâm thành phố,

Trên đường đến trung tâm thành phố,

Tôi thưởng thức mì ở một cửa hàng,

Trên đường đến trung tâm thành phố.

Soạn Anh 6 và giải bài tập Tiếng Anh 6 gồm các bài soạn Tiếng Anh 6 và các bài giải anh 6 theo sách giáo khoa mới nhất được soanbaitap.com trình bày theo các Unit dễ hiểu, dễ sử dụng và dễ tìm kiếm, để giúp học tốt tiếng anh lớp 6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 



#soanbaitap