Task 1. Use may/ might to fill each of the blank.
(Sử dụng may/ might để điền vào mỗi khoảng trống.)
Hướng dẫn giải:
1. may/ might
Tạm dịch: Bạn có lẽ có khó khăn một chút trong việc lái xe tối nay.
2. may/ might
Tạm dịch: Tôi có lẽ có dị ứng với tôm. Tôi chưa bao giờ thử nó.
3. may/ might
Tạm dịch: Chúng ta có lẽ sẽ đi Luân Đôn nghỉ lễ, nếu chúng ta vẫn đủ tiền để thanh toán.
4. may
Tạm dịch: Những người kiểm tra nói rằng chúng tôi có lẽ sẽ rời đi khi chúng tôi làm xong.
5. may/ might
Tạm dịch: Tôi không biết, nhưng tôi có lẽ sẽ đi đến buổi diễn thuyết về UFO.
6. may
Tạm dịch: Những học sinh có lẽ chỉ mượn 4 quyển sách cùng một lúc.
7. may/ might
Tạm dịch: Có lẽ có sự sống trên hành tinh khác.
Task 2. Nick claimed that he had seen a UFO. Read the interview between a reporter and Nick, and finish the following sentences.
(Nick nói rằng anh ấy thấy một vật thể bay không xác định. Đọc bài phỏng vấn giữa một phát thanh viên và nick, và hoàn thành những câu sau.)
Hướng dẫn giải:
1. what
Tạm dịch: Người phỏng vấn đã hỏi Nick chính xác anh ấy đã thấy gì.
2. had seen; had landed
Tạm dịch: Nick đã trả lời rằng anh ấy đã thấy một vật thể bay không xác định (UFO). Anh ấy đã nói nó hạ cánh trên một bãi cỏ.
3. what
Tạm dịch: Người phỏng vấn hỏi Nick đã đang làm gì khi thấy vật thể bay không xác định (UFO).
4. had been going
Tạm dịch: Nick nói rằng anh ấy lúc đó đang đi dạo.
5. had looked
Tạm dịch: Người phỏng vấn hỏi nó trông như thế nào.
6. had been; had looked like
Tạm dịch: Nick nói rằng nó to và sáng và nó như một cái đĩa trên bầu trời.
7. had seen
Tạm dịch: Người phỏng vấn cũng hỏi thử rằng người ngoài hành tinh có thấy anh ấy không.
8. had hidden
Tạm dịch: Nick nói với người phỏng vấn rằng anh ấy đã nấp vào sau một cái cây.
Tạm dịch đoạn hội thoại :
Người phỏng Vấn: Vậy, chính xác thì cậu đã thấy gì?
Nick: Tôi đã thấy một vật thể bay không xác định. Nó đã hạ cánh một bãi cỏ.
Người phỏng vấn: Bạn đang làm gì thì thấy nó?
Nick: Tôi đang đi dạo.
Người phỏng vấn: Nó trông như thế nào?
Nick: Nó rất to và sáng và nó trông như một cái đĩa lớn trên bầu trời.
Người phỏng vấn: Và bạn đã thấy gì khác?
Nick: Tôi đã thấy một người ngoài hành tinh bước ra khỏi vật thể bay không xác định (UFO).
Người phỏng vấn: Người ngoài hành tinh có thấy bạn không?
Nick: Tôi không biết. Khi tôi thấy nó, tôi đã trốn sau một cây to.
Task 3. Circle the correct word in italics to complete each sentence.
(Khoanh tròn từ đúng in nghiêng để hoàn thành mỗi câu.)
Hướng dẫn giải:
1. ask
Tạm dịch: Từ tường thuật trong câu hỏi tường thuật là ask.
2. if
Tạm dịch: Chúng ta sử dụng if khi chúng ta tường thuật câu hỏi Yes/ No.
3. before
Tạm dịch: Trong câu hỏi tường thuật, chủ ngữ đứng trước động từ.
4. different
Tạm dịch: Thì khác nhau giữa câu trực tiếp và câu tường thuật.
Task 4. Read other questions by the interviewer. Rewrite them as reported questions.
(Đọc qua những câu hỏi bởi người phỏng vấn. Viết lại chúng như câu hỏi tường thuật.)
Hướng dẫn giải:
1. The interviewer asked if he went for a walk every day.
Tạm dịch: Người phỏng vấn hỏi rằng anh ấy có đi dạo mỗi ngày không.
2. He asked how Nick had felt when he had seen the alien.
Tạm dịch: Anh ấy hỏi Nick cảm thấy thế nào khi nhìn thấy người ngoài hành tinh.
3. He asked what the alien had looked like.
Tạm dịch: Anh ấy hỏi người ngoài hành tinh trông như thế nào.
4. He asked why Nick hadn’t taken a photo of the alien.
Tạm dịch: Anh ấy hỏi vì sao Nick không chụp hình người ngoài hành tinh.
5. The interviewer asked how long the UFO had stayed there.
Tạm dịch: Người phỏng vấn hỏi vật thể bay không xác định (UFO) ở đó bao lâu.
6. The interviewer asked if Nick had seen any UFO since then.
Tạm dịch: Người phỏng vấn hỏi Nick đã thấy bất kỳ vật thể bay không xác định (UFO) kể từ đó chưa.
Task 5. Work in groups of three. One is Nick and the others are Nick's friends. Ask and answer questions about what Nick saw. Then report the friends' questions and Nick's answers to the whole class.
(Làm theo nhóm 3 người. Một là Nick và người khác là bạn Nick. Hỏi và trả lời những câu hỏi Nick đã thấy gì. Sau đó tường thuật câu hỏi của người bạn và câu trả lời của Nick cho lớp. )
Hướng dẫn giải:
Nick: I saw a UFO.
A: What were you doing when you saw it?
Nick: I was going for a walk.
A: Do you go for a walk every day?
Nick: Yes, I do.
A: How did you feel when you saw the alien?
Nick: I feel really scared.
A: What did the alien look like?
Nick: It is about 2m tall, its skin is green and it has a big head with 3 eyes.
A: Why didn’t you take a photo of the alien?
Nick: I’m afraid that it can find me out and kill me.
A: How long did the UFO stay there?
Nick: Just about 5 to 10 minutes.
Tạm dịch
Nick: Tôi đã thấy một UFO.
A: Bạn đã làm gì khi nhìn thấy nó?
Nick: Khi tôi đang đi dạo.
A: Bạn có đi dạo mỗi ngày không?
Nick: Có.
A: Bạn cảm thấy thế nào khi nhìn thấy người ngoài hành tinh?
Nick: Tôi cảm thấy thực sự sợ hãi.
A: Người ngoài hành tinh trông như thế nào?
Nick: Nó cao khoảng 2m, da của nó màu xanh lá cây và nó có một cái đầu lớn với 3 mắt.
A: Tại sao bạn không chụp ảnh người ngoài hành tinh?
Nick: Tôi sợ rằng nó có thể tìm ra tôi và giết tôi.
A: UFO đã ở đó bao lâu?
Nick: Chỉ khoảng 5 đến 10 phút.
Soạn Anh 8 đầy đủ từ vựng Getting Started, A Closer Look 1, A Closer Look 2, Communication, Skills 1, Skills 2, Looking Back, Project theo SGK thí điểm của Tiếng Anh lớp 8 ,Soanbaitap.com gửi đến các bạn học sinh đầy đủ cách Giải tiếng anh 8 giúp để học tốt Tiếng Anh 8.
#soanbaitap
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét