Speaking (Nói)
Environmental impacts of human activities
(Tác động môi trường của hoạt động con người)
1. Label the photos with the types of pollution.
(Ghi tên những bức ảnh với loại ô nhiễm.)
Hướng dẫn giải:
1. soil pollution
2. water pollution
3. air pollution
4. noise pollution
Tạm dịch:
1. ô nhiễm đất
2. ô nhiễm nước
3. ô nhiễm không khí
4. ô nhiễm tiếng ồn
2. Read the text in the READING section again. Complete the table below. Include your ideas, if necessary.
(Đọc bài vần trong phần đọc lại lần nữa. Hoàn thành bảng bên dưới. Bao gồm cả ý của em nếu cần.)
Hướng dẫn giải:
Tạm dịch:
Hoạt động của con người
Loại ô nhiễm
Kết quả
đốt nhiên liệu bằng xe cơ giới, nhà máy, máy bay và tên lửa
Ô nhiễm không khí
một loạt các vấn đề môi trường như mưa axit, hiệu ứng nhà kính, sự nóng lên toàn cầu và các vấn đề về sức khỏe
phân bón và thuốc trừ sâu thuốc trừ sâu, rác thải độc hại và hóa chất ném vào sông
Ô nhiễm đất
Thảm thực vật bị ô nhiễm và giảm độ phì của đất dẫn đến việc sử dụng đất xấu.
âm thanh to và khó chịu từ máy móc nhà máy, phương tiện cơ giới, máy bay và nhạc cụ
Ô nhiễm tiếng ồn
Các vấn đề về tâm lý và sức khỏe con người như căng thẳng, tăng tỷ lệ nghe và tổn thương thính giác
3. Work in pairs. Practise the following conversation.
(Làm theo cặp. Thực hành bài thoại sau.)
Student A: We are facing severe environmental pollution despite the fact that many world organisations are working hard to reduce it.
Student B: Well, it is a result of human activities in modern times. For example, air pollution is a consequence of fossil fuel burning by motor vehicles, factories, aircraft and rockets.
Student A: You're right. It leads to a series of environmental problems such as acid rain, greenhouse effect, global warming and health problems.
Student B: Well, if this goes on, the Earth may soon become a dangerous place to live on. Therefore, we must do something before it is too late.
Tạm dịch:
Học sinh A: Chúng ta đang đối mặt với ô nhiễm môi trường nghiêm trọng mặc dù rằng nhiều tổ chức đang làm việc vất vả để giảm thiểu nó.
Học sinh B: À, nó là kết quả của những hoạt động con người trong thời hiện đại. Ví dụ ô nhiễm không khí là kết quả của việc đốt nhiên liệu hóa thạch của các phương tiện xe cộ, nhà máy, máy bay và tôn lửa.
Học sinh A: Bạn nói đúng. Nó dẫn đến hàng loạt những vấn đề môi trường như mưa axít, hiệu ứng nhà kính, trái đất ấm lên và những vấn đề sức khỏe.
Học sinh B: À, nếu điều này tiếp tục, trái đất có lẽ sớm trở thành một nơi nguy hiểm để sống. Vì vậy, chúng ta phải làm gì đó trước khi quá muộn.
4. Work in groups. Choose one of the types of pollution in 2. Use the information from the table to prepare a similar conversation as in 3.
(Làm theo nhóm. Chọn một loại ô nhiễm trong mục 2. Sử dụng thông tin từ bảng để chuẩn bị cho bài đàm thoại.)
Hướng dẫn giải:
Student A: Our earth is having the severe soil pollution. The soil is very harmful now.
Student B: Yes, It is the result of human activities. People use fertilizer and spray pesticides, threw harmful rubbish and chemicals in the river.
Student A: These cause the vegetation contaminated and the the decrease of soil fertility. This leads the negative unilization of land.
Tạm dịch:
Học sinh A: Trái đất chúng ta dang có sự ô nhiễm đất nghiêm trọng. Đất bây giờ rất độc hại.
Học sinh B: Đúng vậy, nó là kết quả của hoạt động con người. Người ta sử dụng phân bón và phun thuốc trừ sâu, ném rác và hóa chất gây hại xuống sông.
Học sinh A: Những điều này làm cho thực vật bị nhiễm độc và việc giảm độ màu mỡ của đất. Điều này dẫn đến tận dụng đất một cách tiêu cực.
5. Act out the conversation you have prepared.
(Diễn bài thoại mà em đã chuẩn bị.)
Soạn Anh 10 và giải bài tập Tiếng Anh 10 gồm các bài soạn Tiếng Anh 10 theo sách giáo khoa mới nhất và những bài giải anh 10 được soanbaitap.com trình bày theo các Unit dễ hiểu, dễ sử dụng và dễ tìm kiếm, để giúp học tốt tiếng anh lớp 10
#soanbaitap
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét