Thứ Bảy, 30 tháng 11, 2019

Từ vựng Unit 11 lớp 6

Tổng hợp bài tập và một số lý thuyết trong phần từ vựng có trong Unit 11 lớp 6 mới

Bài tập từ vựng thuộc : Unit 11 lớp 6

UNIT 11. OUR GREENER WORLD

Thế giới xanh hơn của chúng ta

- air pollution /eər pəˈlu·ʃən(n): ô nhiễm không khí

- soil pollution /sɔɪl pəˈlu·ʃən/ (n): ô nhiễm đất

- deforestation /diːˌfɔːr.əˈsteɪ.ʃən/ (n): nạn phá rừng, sự phá rừng

- noise pollution /nɔɪz pəˈlu·ʃən/ (n): ô nhiễm tiếng ồn

- water pollution /ˈwɔ·t̬ər pəˈlu·ʃən/ (n): ô nhiễm nước

- be in need /bɪ ɪn nid/ (v): cần

- cause /kɔz/ (v): gây ra

- charity /ˈtʃær·ɪ·t̬i/ (n): từ thiện

- disappear /ˌdɪs·əˈpɪər/ (v): biến mất

- do a survey /du eɪ ˈsɜr·veɪ/: tiến hành cuộc điều tra

- effect /ɪˈfɛkt/ (n): ảnh hưởng

- electricity /ɪˌlekˈtrɪs·ət̬·i/ (n): điện

- energy /ˈen·ər·dʒi/ (n): năng lượng

- environment /ɪnˈvɑɪ·rən·mənt/ (n): môi trường

- exchange /ɪksˈtʃeɪndʒ/ (v): trao đổi

- invite /ɪnˈvɑɪt/ (v): mời

- natural /ˈnætʃ·ər·əl/ (adj): tự nhiên

- pollute /pəˈlut/ (v): làm ô nhiễm

- pollution /pəˈlu·ʃən/ (n): sự ô nhiễm

- president /ˈprez·ɪ·dənt/ (n): chủ tịch

- recycle /riˈsɑɪ·kəl/ (v): tái chế

- recycling bin /ˌriːˈsaɪ.klɪŋ bɪn(n): thùng đựng đồ tái chế

- reduce /rɪˈdus/ (v): giảm

- refillable /ˌriːˈfɪl.ə.bəl/ (adj): có thể bơm, làm đầy lại

- reuse /riˈjuz/ (v): tái sử dụng

- sea level /ˈsi ˌlev·əl/ (n): mực nước biển

- swap /swɑːp/ (v) trao đổi

- wrap /ræp/ (v) gói, bọc

Từ vựng unit 11 lớp 6 được đăng ở chuyên mục giải anh 6 và biên soạn theo SKG Tiếng Anh lớp 6. Giải bài tập tiếng anh lớp 6 được biên soạn bởi các thầy cô giáo dạy Giỏi Tiếng Anh tư vấn, nếu thấy hay hãy chia sẻ và comment để nhiều bạn khác cùng học tập cùng.

 



Câu điều kiện lớp 6

Tổng hợp lý thuyết về câu điều kiện lớp 6 

Conditional sentences - type 1 (Câu điều kiện — loại 1)

Loại câu điều kiện này diễn tả điều kiện có thể hoặc không thể thực hiện trong tương lai.

Cấu trúc của câu điều kiện loại 1:

If - clause (Mệnh đề if)

Main clause (Mệnh đề chính)

If + S + V (simple present)

s + will/won’t + V (bare infinitive)

Thì hiện tại được dùng trong mệnh đề if.

Thì tương lai được dùng trong mệnh đề chính.

Ex: If I have the money, I will buy a big house.

Nếu tôi có tiền, tôi sẽ mua một căn nhà lớn.

I   will be late for work if you don’t drive faster.

Tôi sẽ bị trễ làm nếu bạn không lái xe nhanh lên.

If you want to pass the exam, you must study harder.

Nếu bạn muốn thi đỗ, bạn phải học hành chăm chỉ hơn.

Lưu ý: Thì hiện tại đơn có thể được dùng ở mệnh đề chính để diễn tả một điều kiện luôn luôn đúng.

Câu điều kiện lớp 6 được đăng ở chuyên mục giải anh 6 và biên soạn theo SKG Tiếng Anh lớp 6. Giải bài tập tiếng anh lớp 6 được biên soạn bởi các thầy cô giáo dạy Giỏi Tiếng Anh tư vấn, nếu thấy hay hãy chia sẻ và comment để nhiều bạn khác cùng học tập cùng.



Project Unit 10 lớp 6

Vận dụng các kiến thức của toàn bài để làm bài tập trong phần Project Unit 10 lớp 6 mới

Bài tập Project thuộc : Unit 10 lớp 6

Think about an appliance you would like to have in the future. Make a poster for your future appliance. Write details about the appliance on the poster. Share your poster with the class.

 ( Thiết bị trong tương lai của tôi

Nghĩ về một thiết bị mà em muôn có trong tương lai. Làm một áp phích cho thiết bị tương lai. Viết những chi tiết về thiết bị trên áp phích. Chia sẻ áp phích của em với lớp.)

Hướng dẫn giải:

-   Hi-tech fridge: keep food cool and cook your meal

-    Robot: clean house, take care children, feed dogs and cats

Tạm dịch:

-   Hi-tech fridge: giữ lạnh thức ăn và nấu ăn cho bạn

-   Robot: lau nhà, chăm sóc trẻ em, cho chó và mèo ăn

Project Unit 10 lớp 6 được đăng ở chuyên mục giải anh 6 và biên soạn theo SKG Tiếng Anh lớp 6. Giải bài tập tiếng anh lớp 6 được biên soạn bởi các thầy cô giáo dạy Giỏi Tiếng Anh tư vấn, nếu thấy hay hãy chia sẻ và comment để nhiều bạn khác cùng học tập cùng.



Looking back Unit 10 lớp 6

Tổng hợp bài tập và một số lý thuyết trong phần Looking back Unit 10 lớp 6 mới

Bài tập Looking back thuộc : Unit 10 lớp 6

Task 1. Using the words in the box, write the correct word under each picture.

(Sử dụng các từ trong khung, viết từ chính xác bên dưới bức tranh.)

Hướng dẫn giải:

a  robot: người máy

b  automatic dishwasher: máy rửa chén tự động

c  wireless TV: ti vi có kết nối không dây

d  automatic washing machine: máy giặt tự động

e  hi-tech fridge: tủ lạnh công nghệ cao

f. smart lock: đồng hồ thông minh

Task 2. Think about what the appliances will do in the future.

(Nghĩ về thiết bị sẽ làm gì trong tương lai.)

Hướng dẫn giải:

1. robot

clean our houses, wash our clothes

2. automatic washing machine

wash the clothes and dry them

3. wireless TV

surf the Internet, send and receive my email, order food from the supermarket and contact my friends on other planets.

4. super car

start without the key , probably use water

5. smart lock

say the time

6. automatic dishwasher

wash dishes, dry them

Tạm dịch:

1. người máy

lau nhà, giặt quần áo

2. máy giặt tự động

giặt quần áo và làm khô chúng

3. ti vi có kết nối không dây

Một chiếc ti vi siêu thông minh sẽ giúp tôi truy cập mạng, gửi và nhận email, đặt thức ăn từ siêu thị và liên hệ với bạn bè tôi trên những hành tinh khác

4. siêu xe

khởi động không cần chìa khóa, chạy bằng nước

5. đồng hồ thông minh

nói giờ

6. máy rửa chén tự động

rửa chén, làm khô chúng

Task 3. Complete the sentences with will or won't

(Hoàn thành các câu với “will” và “won’t”)

Hướng dẫn giải:

1. won’t

Tạm dịch: Mai là Chủ nhật, vì thế mình sẽ không dậy sớm.

2. will

Tạm dịch: Khi mình gặp Tom vào ngày mai, mình sẽ mời cậu ấy đến dự bữa tiệc của mình.

3. will

Tạm dịch: Bạn phải gặp Anna. Mình chắc bạn sẽ thích cô ấy.

4. won’t

Tạm dịch: Chúng ta sẽ không bắt đầu bữa tối cho đến khi Jack đến.

5. will

Tạm dịch: Tôi sẽ gọi cho bạn khi tôi từ trường trở về nhà.

6. won’t

Tạm dịch: Tony sẽ không đậu kỳ thi của anh ta. Anh ta chẳng học hành gì cả.

Giải thích: won't là phủ định của will, dựa vào ngữ cảnh câu mang ý nghĩa phủ định hay khẳng định mà ta chọn từ cho phù hợp

Task 4. Complete the sentences with might or might not

(Hoàn thành các câu với “might” hay “mightn’t”)

Hướng dẫn giải:

1. might

Tạm dịch: Tôi vẫn không chắc đi đâu vào ngày lễ. Có lẽ tôi đi Đà lạt.

2. might

Tạm dịch: Thời tiết không quá tốt. Nó có lẽ sẽ mưa vào trưa nay.

3. might not

Tạm dịch: Có lẽ không có một cuộc họp vào thứ Sáu bởi vì giáo viên bị bệnh.

4. might not

Tạm dịch: Ann có lẽ sẽ không đến dự bữa tiệc tối nay bởi vì cô ấy bận.

5. might; might

Tạm dịch: Phong đang nghĩ về việc anh ấy sẽ làm vào ngày Chủ nhật. Anh ấy có lẽ sẽ đi đến câu lạc bộ judo hay anh ấy sẽ ở nhà và học tiếng Anh.

Task 5. Work in pairs. Using the information in 2 ask and answer the questions.

(Làm việc theo cặp. Sử dụng thông tin để hỏi và trả lời câu hỏi.)

Example:

1. A: Will robots clean your house in the future?

B: Yes, they will.

2. A: Will supercars run on water in the future?

B: No, they won't.

Tạm dịch:

1. A: Người máy sẽ lau nhà của bạn trong tương lai không?

B: Có.

2. A: Siêu xe chạy bằng nước trong tương lai phải không?

B: Không.

Looking back Unit 10 lớp 6 được đăng ở chuyên mục giải anh 6 và biên soạn theo SKG Tiếng Anh lớp 6. Giải bài tập tiếng anh lớp 6 được biên soạn bởi các thầy cô giáo dạy Giỏi Tiếng Anh tư vấn, nếu thấy hay hãy chia sẻ và comment để nhiều bạn khác cùng học tập cùng.



Skills 2 Unit 10 lớp 6

Tổng hợp bài tập và một số lý thuyết trong phần Skills 2 Unit 10 tiếng Anh 6 mới 

Bài tập Skills 2 thuộc : Unit 10 lớp 6

Task 1. Listen to Nick and Linda talking about their dream home. Which house would each prefer? Write their names under the correct pictures.

(Nghe Nick và Linda nói về ngôi nhà mơ ước của họ. Mọi người thích ngôi nhà nào? Viết tên của họ bên dưới bức hình đúng.)

Click tại đây để nghe:

 

Hướng dẫn giải:

Linda: Picture 3 (villa by the sea, with a swimming pool and a garden)

Nick: Picture 2 (apartment in the city)

Tạm dịch:

Linda: Hình 3 (biệt thự bên bờ biển, với hồ bơi và khu vườn)

Nick: Hình 2 (căn hộ trong thành phố)

Audio Script:

Nick: Can you tell me about your dream house, Linda?

Linda: Well, my dream home is a big villa near the coast with a great view of the sea. It has a swimming pool, and it has a garden too.

Nick: What kind of garden?

Linda: A flower garden, you know. And my dream house will be a quiet one. You see, no noise.

Nick: My dream house is completely different.

Linda: Really? What is it like?

Nick: It’s an apartment in the city. And it has a super cable TV so I can watch films from other planets.

Linda: Oh, that sounds great!

Nick: And I don’t need a yard or a garden. In front of the house, I want it to have a nice park view, and at the back, I want it to have a great city view.

Linda: That sounds interesting too. But I think it’ll be...

Dịch Script:

Nick: Cậu có thể cho tôi biết về ngôi nhà mơ ước của cậu không, Linda?

Linda: ĐƯợc chứ, ngôi nhà mơ ước của tôi là một biệt thự lớn gần bờ biển với tầm nhìn tuyệt vời ra biển. Nó có một hồ bơi, và nó cũng có một khu vườn.

Nick: Vườn gì vậy?

Linda: Một vườn hoa, bạn biết đấy. Và ngôi nhà mơ ước của tôi sẽ là một ngôi nhà yên tĩnh. Bạn thấy đấy, không có tiếng ồn.

Nick: Ngôi nhà mơ ước của tôi hoàn toàn khác.

Linda: Thật sao? Nó như thế nào?

Nick: Đó là một căn hộ trong thành phố. Và nó có một truyền hình cáp nên tôi có thể xem phim từ các hành tinh khác.

Linda: Ồ, thật tuyệt!

Nick: Và tôi không cần sân hoặc vườn. Ở phía trước của ngôi nhà tôi muốn nó có một cái nhìn công viên đẹp, và ở phía sau, tôi muốn nó có một cái nhìn thành phố tuyệt vời.

Linda: Nghe cũng thú vị đấy. Nhưng tôi nghĩ nó sẽ ...

Task 2. Listen to the conversation again. What is important to Nick? What is important to Linda? Tick (√) the columns.

(Nghe lại bài thoại. Điều gì quan trọng đôi với Nick? Điều gì quan trọng đối với Linda?)

Click tại đây để nghe:

 

Hướng dẫn giải:

Linda

Nick

3  sea view

4  swimming pool

5  garden

7. quiet

1  park view

2  city view

6. cable TV

 Tạm dịch:

Linda

Nick

3  hướng biển

4  hồ bơi

5  vườn

7. yên tĩnh

1  hướng công viên

2  hướng thành phố

6. truyền hình cáp

Task 3. Work in pairs. Discuss the following ideas about your dream house.

(Làm việc theo cặp. Thảo luận những ý kiến vể ngôi nhà trong mơ của em.)

Tạm dịch:

1. Nó là loại nhà nào?

2. Nó nằm ở đâu?

3. Nó trông như thế nào?

4. Cái gì bao quanh nó?

5. Nó có thiết bị gì?

Task 4. Now fill in the table about your dream house

(Bây giờ điền vào bảng về ngôi nhà mơ ước của em.)

Type of house

hi-tech house by the sea

Location

by the sea

Number of rooms

10

Surroundings

tree, flower, swimming pool

Things in the house and what they will/might do for you

a super smart TV, a super-smart car, high-tech robot; the super-smart TV will help me surf the Internet, send and receive my email, order food from the supermarket and contact my friends on other planets.

 The super Smart car will probably use water...

The high-tech robot will clean the floors, cook the meals, wash the clothes, water the flowers and feed the dogs and cats.

Tạm dịch:

Loại nhà

nhà công nghệ cao cạnh biển

Địa điểm

cạnh biển

Số phòng

10

Xung quanh

cây, hoa, hồ bơi

Những đồ vật trong nhà và chúng có thể làm gì cho bạn

chiếc ti vi siêu thông minh, chiếc xe hơi siêu thông minh, người máy công nghệ cao;

Một chiếc ti vi siêu thông minh sẽ giúp tôi truy cập mạng, gửi và nhận email, đặt thức ăn từ siêu thị và liên hệ với bạn bè tôi trên những hành tinh khác. Chiếc xe hơi siêu thông minh chạy bằng nước.

Robot công nghệ cao sẽ lau sàn nhà, nấu ăn, giặt quần áo, tưới cây và cho chó mèo ăn

Task 5. Use the information in 4 to write about your dream house.

(Sử dụng thông tin trong phần 4 để viết về ngôi nhà mơ ước của em.)

My dream house is a hi-tech house by the sea with many grains of sand and water surroundings. There will have 10 large rooms and it will plant many green trees, flowers and have a big swimming pool in the garden. In each room, it will have a super smart TV, a super-smart car, a high-tech robot: the super-smart TV will help me surf the Internet, send and receive my email, order food from the supermarket and contact my friends on other planets. The high-tech robot will clean the floors, cook the meals, wash the clothes, water the flowers and feed the dogs and cats.

Tạm dịch:

Ngôi nhà mơ ước của tôi là một ngôi nhà công nghệ cao bên bờ biển với nhiều cát và có nhiều nước biển bao quanh. Sẽ có 10 phòng lớn và xung quanh nó tôi sẽ trồng nhiều cây xanh, hoa và đặc biệt sẽ có một hồ bơi lớn trong vườn. Trong mỗi phòng,sẽ có một TV siêu thông minh , siêu xe thông minh, robot công nghệ cao: TV siêu thông minh sẽ giúp tôi lướt Internet, gửi và nhận email, đặt hàng thức ăn từ siêu thị và liên lạc với bạn bè của tôi trên các máy khác những hành tinh. Robot công nghệ cao sẽ lau chùi sàn nhà, nấu các bữa ăn, giặt quần áo, cho hoa và cho chó và mèo ăn.

Skills 2 Unit 10 lớp 6 được đăng ở chuyên mục giải anh 6 và biên soạn theo SKG Tiếng Anh lớp 6. Giải bài tập tiếng anh lớp 6 được biên soạn bởi các thầy cô giáo dạy Giỏi Tiếng Anh tư vấn, nếu thấy hay hãy chia sẻ và comment để nhiều bạn khác cùng học tập cùng.



Thứ Sáu, 29 tháng 11, 2019

Looking back Unit 9 lớp 6

Tổng hợp bài tập và một số lý thuyết trong phần Looking back Unit 9 lớp 6 mới

Bài tập Looking back thuộc : Unit 9 lớp 6

Task 1. Choose the best two options.

(Chọn hai lựa chọn tốt nhât trong các câu sau.)

Hướng dẫn giải:

1. a, b

Tạm dịch: Thành phố sôi động/ thú vị.

2. a, c

Tạm dịch:  Thời tiết lạnh/ đầy nắng .

3. a, c

Tạm dịch:  Con người thân thiện/ tốt bụng .

4. a, b

Tạm dịch: Những tòa nhà thật cao/ đẹp .

5. b, c

Tạm dịch: Thức ăn ngon.

Task 2. Put the verbs in brackets into the present perfect.

(Chia những động từ trong ngoặc ở thì hiện tại hoàn thành.)

Hướngdẫn giải:

Nhung: Have you ever eaten a Philadelphia cheese steak?

Nora: Yes, I have.

Nhung: Really? Have you been to Philadelphia?

Nora: Yes, I have been there twice. I have been to many famous places in the city.

Nhung: Have you visited the Constitution Centre?

Nora: No, I haven’t, but I have seen the Liberty Bell. Look at this postcard.

Nhung: Bạn đã từng ăn bít tết bơ Philadelphia chưa?

Nora: Có, mình ăn rồi.

Nhung: Thật không? Bạn đã từng đến Philadelphia chưa?

Nora: Đúng thế, mình từng đến đó hai lần. Mình từng đến nhiều nơi nổi tiếng trong thành phố.

Nhung: Bạn có thăm Trung tâm Hiến pháp không?

Nora: Chưa, nhưng mình đã đến xem Chuông Tự Do. Nhìn vào bưu thiếp này.

Task 3. In pairs, complete this fact sheet about Viet Nam.

(Làm việc theo cặp, hoàn thành bảng thông tin này về Việt Nam)

Hướng dẫn giải:

-    Biggest city : Ho Chi Minh City

-    Oldest university : Quoc Tu Giam, Thang Long  - Ha Noi (1076)

-    Most popular Vietnamese writer : Nguyen Du , Nam Cao

-   Most popular food : spring rolls , noodles

-   Most popular drink : tea , coffee

-   Most common activity : watching TV, football

Tạm dịch:

Quốc gia: Việt Nam

-   Thành phố lớn nhất: Thành phố Hồ Chí Minh

-  Trường đại học lâu đời nhất: Quốc Tử Giám, Thăng Long - Hà Nội (1076)

-   Tác giả Việt Nam nổi tiếng nhất: Nguyễn Du, Nam Cao

-   Thức ăn phổ biến nhất: nem, phở

-   Thức uống phổ biến nhất: trà, cà phê

-   Hoạt động phổ biến nhất: xem ti vi, bóng đá

Task 4. Using the information from your fact sheet, write a short paragraph (7-8 sentences) about Viet Nam.

(Sử dụng thông tin từ bảng trên và viết một đoạn vản ngắn (7-8 câu) vể Việt Nam.)

Đáp án: 

Vietnam is a beautiful country with the biggest city is Ho Chi Minh . And many old universities like Quoc Tu Giam (Quốc Tử Giám), Thang Long (Thăng Long) - Ha Noi (Hà Nội) (1076) . And Nguyen Du is the most popular Vietnammese writer, he was recognized as cultural well-known man by UNESCO. The most popular drink is tea, coffee , and the most common activity watching TV , football …

Tạm dịch: 

Việt Nam là một đất nước xinh đẹp với thành phố lớn nhất là Hồ Chí Minh. Và nhiều trường đại học cũ như Quốc Từ Giam (Quốc Tử Vật), Thăng Long (Thăng Long) - Hà Nội (Hà Nội) (1076). Và Nguyễn Du là nhà văn nổi tiếng nhất Việt Nam, ông được UNESCO công nhận là người đàn ông nổi tiếng về văn hóa. Thức uống phổ biến nhất là trà, cà phê, và hoạt động phổ biến nhất là xem TV, bóng đá

Task 5. Game: Yes I have (Trò chơi: Vâng tôi đã từng)

In pairs, ask a Have you ever... question. You may use the questions from the Class Survey in A closer look 2, page 30, to help you. Then ask three wh- questions to get more information from your partner and guess if he/she is telling the truth or not.

(Làm việc theo cặp, hỏi câu hỏi “Bạn đã từng...”. Em có thể sử dụng những câu hỏi từ bảng khảo sát trong lớp ở phần A Closer Look 2, trang 30 để làm. Sau đó hỏi 3 câu hỏi với từ “Wh” để hỏi và lấy thêm thông tin từ bạn học và đoán anh ấy/cô ấy có nói thật không?)

Tạm dịch:

A: Bạn đã từng lên truyền hình chưa?

B: Rồi.

A: Đó là khi nào?

B: Năm trước.

A: Bạn có mặt trong chương trình nào?

B: Erm... Tin tức buổi tối.

A: Tại sao bạn lại được lên tivi?

B: Tôi không nhớ!

Looking back Unit 9 lớp 6 được đăng ở chuyên mục giải anh 6 và biên soạn theo SKG Tiếng Anh lớp 6. Giải bài tập tiếng anh lớp 6 được biên soạn bởi các thầy cô giáo dạy Giỏi Tiếng Anh tư vấn, nếu thấy hay hãy chia sẻ và comment để nhiều bạn khác cùng học tập cùng.



Skills 2 Unit 9 lớp 6

Tổng hợp bài tập và một số lý thuyết trong phần Skills 2 Unit 9 tiếng Anh 6 mới 

Bài tập Skills 2 thuộc : Unit 9 lớp 6

Task 1. Look at the pictures. What do you see?

(Nhìn vào bức hình. Em thấy gì?)

Hướng dẫn giải:

-  The Royal Palace

-   Old Town

-   Nobel museum

-  The city of Stockholm

 Tạm dịch:

-  Cung điện Hoàng gia

-   Phố cổ

-   bảo tàng Nobel

-  Thành phố Stockholm

Task 2. Listen and tick (√) True (T) or False (F)

( Nghe và ghi T (True) nếu đúng, ghi (False) nếu sai trong các câu sau.)

Click tại đây để nghe:

 

[audio mp3="https://soanbaitap.com/wp-content/uploads/2019/11/22-track-22_1575083648.mp3"][/audio]

 

Hướng dẫn giải:

1. T

Tạm dịch: Cung điện Hoàng Gia là một trong những cung điện lớn nhất ở châu Âu.

2. F

=> The oldest, not the biggest, part of Stockholm is the Old Town.

Tạm dịch: 

Khu vực lớn nhất của Stockholm là Phố cổ.

Khu vực cổ nhất, không pliải lớn nhất của thành phố Stockholm là Phố Cổ.

3. F

=> Today, the Old Town is a place with café, restaurants, shops and museums.

Tạm dịch: 

Ngày nay, Phố cổ là một nơi với những quán café, nhà hàng hay cửa hàng.

Ngày nay, Pliố Cổ là một nơi với những quán cà phê, nhà hàng, cửa hàng và viện bảo tàng

4. F

=> All Nobel prizes, except for the Nobel Peace Prize, are awarded in Stockholm.

Tạm dịch:

Giải thưởng Nobel Hòa Bình được trao ởStockholm.

Tất cả giải thưởng Nobel, ngoại trừ giải thưởng Nobel Hòa Bình, được trao ở Stockholm.

5. F

=> It is presented by the Swedish King.

Tạm dịch:

Giải Nobel được trao bởi Thủ tướng Thụy Điển

Nó được trao bởi nhà vua Thụy Điển.

Task 3. Listen again to the talk and fill in the gaps.

(Nghe lại để nói và điền vào chỗ trống.)

Click tại đây để nghe:

 

[audio mp3="https://soanbaitap.com/wp-content/uploads/2019/11/23-track-23_1575083665.mp3"][/audio]

 

Hướng dẫn giải:

1: 14   

2: 700        

3: 3000    

4: 10 December    

5: 10 million

Tạm dịch:

1.  Thành phố Stockholm bao phủ 14 hòn đảo.

2.   Nó có lịch sử 700 năm.

3.   Ngày nay có khoảng 3000 người sông  Phô' Cổ.

4.   Người đoạt giải Nobel nhận giải thưởng của họ vào ngày 10 tháng 12.

5.    Giải thưởng bao gồm một giấy chứng nhận đoạt giải Nobel, huy chương và 10 triệu đồng Thụy Điển.

Audio Script:

Sweden’s capital city is built on 14 islands and has a 700 year-old history.

The oldest part of Stockholm is the Old Town. Here you can visit the Royal Palace, one of Europe’s largest and most dynamic palaces.

There are about 3000 people living in the Old Town today and it’s a place with café, restaurants, shops and museums, including the Nobel Museum. Stockholm is also the city where Nobel Prizes, except for the Nobel

Peace Prize, are awarded each year. On the 10 December, the day when Alfred Nobel died, the Nobel Prize winners receive their awards from the Swedish King - a Nobel diploma, a medal, and 10 million Swedish crowns per prize.

Dịch Script:

Thủ đô của Thụy Điển được xây dựng trên 14 hòn đảo và có lịch sử 700 năm tuổi.

Phần lâu đời nhất của Stockholm là Khu Phố Cổ. Tại đây, du khách có thể ghé thăm Cung điện Hoàng gia, một trong những cung điện lớn nhất và năng động nhất châu Âu.

Có khoảng 3000 người sống ở Phố Cổ ngày nay và đó là một nơi có quán cà phê, nhà hàng, cửa hàng và viện bảo tàng, bao gồm cả Bảo tàng Nobel. Stockholm cũng là thành phố nơi trao giải Nobel, ngoại trừ Nobel

Giải thưởng Hòa bình, được trao mỗi năm. Vào ngày 10 tháng 12, ngày mà Alfred Nobel qua đời, những người đoạt giải Nobel nhận được giải thưởng của họ từ Vua Thụy Điển - một bằng khen Nobel, huy chương và 10 triệu vương miện Thụy Điển cho mỗi giải thưởng.

Task 4 .  Rearrange the words to make sentences.

(Sắp xếp các từ để tạo thành câu hoàn chỉnh.)

 

Hướng dẫn giải:

1. Stockholm is fantastic!

Tạm dịch: Stockholm thật tuyệt vời!

2. We’re in Da Lat!

Tạm dịch: Chúng tôi ở Đà Lạt.

3. We’re having a good time here!

Tạm dịch: Chúng tôi đang rất vui vẻ ở đây!

4. I love Disneyland!

Tạm dịch: Tôi yêu Disneyland!

5. You must come!

Tạm dịch: Bạn phải đến!

6.  I wish you were here!

Tạm dịch: Tôi ước bạn ở đây!

Task 5. Write a postcard. Use the notes about the city you have chosen in Speaking 4, page 28.

(Viết một bưu thiếp. Sử dụng những ghi chú về thành phố em đã chọn trong phần nói 4, trang 28.)

Đáp án:

The Royal Palace is one of the largest palaces in Europe.

The biggest part of Stockholm is the Old Town

Today, the Old Town doesn't have any cafés, restaurants or shops.

The Nobel Peace Prize is awarded in Stockholm.

The Nobel Prize is presented by the Swedish Prime Minister.

Skills 2 Unit 9 lớp 6 được đăng ở chuyên mục giải anh 6 và biên soạn theo SKG Tiếng Anh lớp 6. Giải bài tập tiếng anh lớp 6 được biên soạn bởi các thầy cô giáo dạy Giỏi Tiếng ANh tư vấn, nếu thấy hay hãy chia sẻ và comment để nhiều bạn khác cùng học tập cùng.

 

 



Skills 1 Unit 9 lớp 6

Tổng hợp bài tập và một số lý thuyết trong phần Skills 1 Unit 9 tiếng Anh 6 mới

Bài tập Skills 1 thuộc : Unit 9 lớp 6

Task 1. Look at the postcard.

(Nhìn vào bưu thiếp.)

Hướng dẫn giải:

1. The photo is of Stockholm city, Sweden.

Tạm dịch: 

Hình ảnh trên bưu thiếp là cái gì ?

Tấm hình là của thành phố Stockholm, Thụy Điển.

2. The sender writes about his/ her stay in the city.

Tạm dịch: 

Bạn nghĩ cái gì được viết trên bưu thiếp?

Người gửi viết về sự lưu lại của anh ấy/cô ấy tại thành phố này.

3. We send postcards to tell our family and/ or friends that we are having a good time, but we still miss them and want to send some photos of the place where we are so that they can see how beautiful it is.

Tạm dịch: 

Mục đích của việc viết và gửi bưu thiếp khi bạn đi nghỉ mát là gì?

Chúng ta gửi bưu thiếp để nói với gia đình và hoặc bạn bè rằng chúng ta đang có một thời gian vui vẻ, nhưng chúng ta vẫn nhớ đến họ và muốn gửi một số hình ảnh của nơi chúng ta đến để họ có thể nhìn thấy vẻ đẹp của chúng.

Task 2. Read the postcard and answer the questions.

(Đọc bưu thiếp và trả lời những câu hỏi.)

Hướng dẫn giải:

1. Mai is in Stockholm City.

Tạm dịch: 

Mai ở thành phố nào?

Mai ở thành phố Stockholm.

2. She is there with her family (Mum, Dad, and her brother Phuc).

Tạm dịch: 

Ai đi cùng cô ấy?

Cô ấy đi với gia đình của mình (Mẹ, cha, và em trai Phúc).

3. The weather has been perfect. It’s sunny.

Tạm dịch: 

Thời tiết như thế nào?

Thời tiết thật hoàn hảo. Trời đầy nắng.

4.  She’s staying in the hotel.

Tạm dịch: 

Mai đang ở đâu?

Cô ấy đang ở khách sạn.

5. She has visited the Royal Palace and ‘fika’ in a café in the Old Town.

Tạm dịch: 

Cho đến bây giờ cô ấy đã làm gì?

Cô ấy đã thăm Cung điện Hoàng Gia và trò chuyện trong một quán café ở Phố Cổ.

6. ‘Fika’ (a Swedish word) means a leisure break when one drinks tea/ coffee and perhaps has some biscuits with friends and family.

Tạm dịch: 

Cho đến bây giờ cô ấy đã làm gì?

Cô ấy đã thăm Cung điện Hoàng Gia và trò chuyện trong một quán café ở Phố Cổ.

7. She will cycle to discover the city.

Tạm dịch: 

Ngày mai cô ấy làm gì?

Cô ấy sẽ đạp xe để khám phá tliành phố.

8. She is feeling happy. She used the words such as “fantastic”, “perfect”, “amzing”, “too beautiful” for words.

Tạm dịch:

Mai cảm thấy như thế nào? Làm sao bạn biết được?

Cô ấy cảm thấy hạnh phúc. Cô ấy dùng những từ như là “tuyệt vời”, “hoàn hảo”, “kinh ngạc”, “quá đẹp”.

Dịch bài:

(1)   Ngày 6 tháng 9

(2)   Thưa ông bà,

(3)   Stockholm thật tuyệt!

(4)    Thời tiết thật hoàn hảo. Nó đầy nắng! Khách sạn và thức ăn rất tuyệt. (5) Chúng con đã có "fika" trong một quán cà phê ở Phố cổ. Cung điện Hoàng Gia (như được chụp hình) quá xinh đẹp đến nỗi mà không thể miêu tả nổi! Nghệ thuật và thiết kế của Thụy Điển quá tuyệt. Phúc thích nó lắm!

(6) Mẹ và ba đã thuê xe đạp. Ngày mai chúng con sẽ đạp xe vòng quanh để khám phá thành phố.

(7)   Ước gì ông bà ở đây!

(8)  Thương,

Hạnh Mai

Task 3. Read the text again and match the headings with the numbers.

(Đọc lại bài đọc và nối phần đề mục với con số:)

Hướng dẫn giải:

(1)  - i

(2)  - c

(3)  - h

(4)  - b

(5)  - d

(6)  - g

(7)  - f

(8)  - e

(9)  - a

Tạm dịch:

i. Ngày

c. Mở đầu

h. Một cảm giác chung về nơi đó.

b. Thời tiết/ khách sạn thức ăn.

d. Những gì bạn đã làm hoặc đã thấy

g. Bạn làm gì kế tiếp.

f. Một câu rất phổ biến được sử dụng ở gần cuối.

e. Kết thư.

a. Địa chỉ người nhận bưu thiếp.

Task 4. Choose a city. Imagine you have just arrived in that city and want to tell your friends about it. Make notes below.

( Chọn một thành phố. Hãy tưởng tượng em vừa đến thành phô đó và muốn kể cho bạn bè về nó. Tham khảo ghi chú bên dưới.)

Tạm dịch:

-   Bạn đã đến khi nào?

-   Bạn ở cùng ai?

-   Bạn đang ở đâu?

-   Bạn đã làm gì?

-  Ngày mai bạn làm gì?

-   Bạn cảm thấy như thế nào?

Đáp án: 

I have arrived New York city for 2 weeks . I lived with my grandparents here . After first week, I have been taken to the zoo, many interesting places such as : the statue of Liberty, Disney House, Wall Street…. And tommorrow, my grandmother and I will go to Yale University to register admission . Now, I am very happy and exciting because I am living in the modernest city in the world. (Tôi đã đến thành phố New York trong 2 tuần. Tôi sống với ông bà ở đây. Sau tuần đầu tiên, tôi đã được đưa đến sở thú, nhiều địa điểm thú vị như: Tượng đài Tự do, Nhà Disney, Phố Wall .... Và ngày mai, bà tôi và tôi sẽ đến Đại học Yale để đăng ký nhập học . Bây giờ, tôi rất hạnh phúc và thú vị vì tôi đang sống ở thành phố hiện đại nhất trên thế giới)

Task 5. In pairs, use your notes to tell your partner about your city. Then, listen and write down notes about your partner's city in the space below.

(Làm việc theo cặp, sử dụng những ghi chú của em để nói cho bạn vể thành phố của em. Sau đó nghe và ghi chú về thành phố của bạn em vào khoảng trống bên dưới.) 

Skills 1 Unit 9 lớp 6 được đăng ở chuyên mục giải anh 6 và biên soạn theo SKG Tiếng Anh lớp 6. Giải bài tập tiếng anh lớp 6 được biên soạn bởi các thầy cô giáo dạy Giỏi Tiếng ANh tư vấn, nếu thấy hay hãy chia sẻ và comment để nhiều bạn khác cùng học tập cùng.

 



Giải bài 76 trang 96 SGK Toán 9 tập 2

Giải bài 76 trang 96 SGK Toán 9 tập 2:

Bài 76 trang 96 SGK Toán 9 tập 2 thuộc Chương III: Góc với Đường tròn. Bài 8: Đường tròn ngoại tiếp. Đường tròn nội tiếp.

Đề bài

Xem hình 57 và so sánh độ dài của cung \(AmB\) với độ dài đường gấp khúc \(AOB\).

Phương pháp giải chi tiết

Ta có độ dài cung \(AmB\) là: \({l_\overparen{AmB}}= \dfrac{2\pi R}{3} = 2R.\dfrac{\pi }{3}\)

Độ dài đường gấp khúc \(AOB\) là \(d.\)

\(=> d = AO + OB = R + R = 2R.\)

Mà \(π =3,14 > 3\) nên \(\dfrac{\pi }{3} > 1\), do đó \({l_\overparen{AmB}}>d.\)

Các Kiến thức được áp dụng để giải bài 76 trang 96 sgk Toán 9 tập 2

Độ dài cung có số đo \(n^0\) của đường tròn bán kính \(R\) là \(l=\dfrac{\pi Rn}{180}\)

Giải bài 76 trang 96 SGK Toán 9 tập 2 được đăng ở chuyên mục Giải Toán 9 và biên soạn theo phần Toán hình 9 thuộc SKG Toán lớp 9. Bài giải toán lớp 9 được biên soạn bởi các thầy cô giáo dạy văn tư vấn, nếu thấy hay hãy chia sẻ và comment để nhiều bạn khác cùng học tập cùng



Giải bài 74 trang 96 SGK Toán 9 tập 2

Giải bài 74 trang 96 SGK Toán 9 tập 2:

Bài 74 trang 96 SGK Toán 9 tập 2 thuộc Chương III: Góc với Đường tròn. Bài 8: Đường tròn ngoại tiếp. Đường tròn nội tiếp.

Đề bài

Vĩ độ của Hà Nội là \(20^001’\). Mỗi vòng kinh tuyến của Trái Đất dài khoảng \(40 000 km\). Tính độ dài cung kinh tuyến từ Hà Nội đến xích đạo.

Phương pháp giải chi tiết

Đổi \(20^\circ 01' = 20 + \dfrac{1}60 = {\left( {\dfrac120160} \right)^o}\)

Vì mỗi vòng kinh tuyến của trái đất dài \(40000km\) nên \(C = 2\pi R = 40000 \Rightarrow \pi R = 20000\) (với \(R\) là bán kính trái đất)

Vĩ độ của Hà Nội là \(20^001’\) có nghĩa là cung kinh tuyến từ Hà Nội đến xích đạo có số đo là \({\left( {\dfrac120160} \right)^o}\).

Vậy độ dài cung kinh tuyến từ Hà Nội đến xích đạo là:

\(l = \dfrac180 = \dfrac60}}180 \approx 2224,07km\)

Các Kiến thức được áp dụng để giải bài 74 trang 96 sgk Toán 9 tập 2

+) Sử dụng công thức tính chu vi đường tròn có bán kính \(R\) là \(C = 2\pi R \Rightarrow R = \dfrac{C}\)

+) Sử dụng công thức tính độ dài cung \(l = \dfrac180\) với \(n^\circ \) là số đo cung và \(R\) là bán kính đường tròn.

Giải bài 74 trang 96 SGK Toán 9 tập 2 được đăng ở chuyên mục Giải Toán 9 và biên soạn theo phần Toán hình 9 thuộc SKG Toán lớp 9. Bài giải toán lớp 9 được biên soạn bởi các thầy cô giáo dạy văn tư vấn, nếu thấy hay hãy chia sẻ và comment để nhiều bạn khác cùng học tập cùng



Giải bài 73 trang 96 SGK Toán 9 tập 2

Giải bài 73 trang 96 SGK Toán 9 tập 2:

Bài 73 trang 96 SGK Toán 9 tập 2 thuộc Chương III: Góc với Đường tròn. Bài 8: Đường tròn ngoại tiếp. Đường tròn nội tiếp.

Đề bài

Đường tròn lớn của Trái Đất dài khoảng \(40000km\). Tính bán kính Trái Đất.

Phương pháp giải chi tiết

Gọi bán kính Trái Đất là \(R\) thì độ dài đường tròn lớn là: \(C=2\pi R=40000 \,km.\)

\( \Rightarrow R=\dfrac{40000}{2\pi}=\dfrac{20000}{3,14}≈ 6369 \, (km). \)

Các Kiến thức được áp dụng để giải bài 73 trang 96 sgk Toán 9 tập 2

+) Áp dụng công thức độ dài đường tròn bán kính \(R\) là: \(C=2\pi R.\) Từ đó tính được bán kính trái đất.

Giải bài 73 trang 96 SGK Toán 9 tập 2 được đăng ở chuyên mục Giải Toán 9 và biên soạn theo phần Toán hình 9 thuộc SKG Toán lớp 9. Bài giải toán lớp 9 được biên soạn bởi các thầy cô giáo dạy văn tư vấn, nếu thấy hay hãy chia sẻ và comment để nhiều bạn khác cùng học tập cùng



Giải bài 72 trang 96 SGK Toán 9 tập 2

Giải bài 72 trang 96 SGK Toán 9 tập 2:

Bài 72 trang 96 SGK Toán 9 tập 2 thuộc Chương III: Góc với Đường tròn. Bài 8: Đường tròn ngoại tiếp. Đường tròn nội tiếp.

Đề bài

Bánh xe của một ròng rọc có chu vi là \(540mm\). Dây cua-roa bao bánh xe theo cung \(AB\) có độ dài \(200mm\). Tính góc \(AOB\) (h.56)

Phương pháp giải chi tiết

Chu vi bánh xe là \(C = 540mm\) nên bán kính bánh xe \(R = \dfrac{C} = \dfrac540\)\( = \dfrac270{\pi }\,\left( {mm} \right)\)

Cung \(AB\) có độ dài \(200mm\) và có số đo \(n^\circ \) nên độ dài \({l_{\overparen {AB}}} = \dfrac180 \Rightarrow n = \dfrac}}}\)\( = \dfrac180.2{\pi }}} = \dfrac400{3} \approx 133\)

Vậy \(\widehat {AOB} \approx 133^\circ \) (góc ở tâm chắn cung \(AB\)).

Các Kiến thức được áp dụng để giải bài 72 trang 96 sgk Toán 9 tập 2

+) Sử dụng công thức tính chu vi đường tròn có bán kính \(R\) là \(C = 2\pi R \Rightarrow R = \dfrac{C}\)

+) Sử dụng công thức tính độ dài cung \(l = \dfrac180\) với \(n^\circ \) là số đo cung và \(R\) là bán kính đường tròn.

Từ đó suy ra số đo cung \(AB\) và góc \(AOB\).

Giải bài 72 trang 96 SGK Toán 9 tập 2 được đăng ở chuyên mục Giải Toán 9 và biên soạn theo phần Toán hình 9 thuộc SKG Toán lớp 9. Bài giải toán lớp 9 được biên soạn bởi các thầy cô giáo dạy văn tư vấn, nếu thấy hay hãy chia sẻ và comment để nhiều bạn khác cùng học tập cùng



Giải bài 71 trang 96 SGK Toán 9 tập 2

Giải bài 71 trang 96 SGK Toán 9 tập 2:

Bài 71 trang 96 SGK Toán 9 tập 2 thuộc Chương III: Góc với Đường tròn. Bài 8: Đường tròn ngoại tiếp. Đường tròn nội tiếp.

Đề bài

Vẽ lại hình tạo bởi các cung tròn dưới đây với tâm lần lượt là \(B, C, D, A\) theo đúng kích thước đã cho (hình vuông \(ABCD\) dài \(1cm\) ). Nếu cách vẽ đường xoắn \(AEFGH\). Tính độ dài đường xoắn đó.

Phương pháp giải chi tiết

Cách vẽ: Vẽ hình vuông \(ABCD\) có cạnh dài \(1cm\).

Vẽ \(\dfrac{1}{4}\) đường tròn tâm \(B\), bán kính \(1\) cm, ta có cung \(\overparen{AE}\)

Vẽ \(\dfrac{1}{4}\) đường tròn tâm C, bán kính 2 cm, ta có cung \(\overparen{EF}\)

Vẽ \(\dfrac{1}{4}\) đường tròn tâm D, bán kính 3 cm, ta có cung \(\overparen{FG}\)

Vẽ \(\dfrac{1}{4}\) đường tròn tâm A, bán kính 4 cm, ta có cung \(\overparen{GH}\)

Độ dài đường xoắn:

\({l_\overparen{AE}}\)= \(\dfrac{1}{4}\) . \(2π.1\)

\({l_\overparen{EF}}\)= \(\dfrac{1}{4}\) . \(2π.2\)

\({l_\overparen{FG}}\)= \(\dfrac{1}{4}\) . \(2π.3\)

\({l_\overparen{GH}}\)= \(\dfrac{1}{4}\) . \(2π.4\)

Vậy: Độ dài đường xoắn là:

\({l_\overparen{AE}}\)+\({l_\overparen{EF}}\)+\({l_\overparen{FG}}\)+\({l_\overparen{GH}}\)

\(=\dfrac{1}{4}\) .\( 2π (1+2+3+4) = 5π\)

Các Kiến thức được áp dụng để giải bài 71 trang 96 sgk Toán 9 tập 2

+) Sử dụng thước và compa để vẽ hình.

+) Độ dài của đường tròn bán kính \(R\) là: \(C=2 \pi d\)

Giải bài 71 trang 96 SGK Toán 9 tập 2 được đăng ở chuyên mục Giải Toán 9 và biên soạn theo phần Toán hình 9 thuộc SKG Toán lớp 9. Bài giải toán lớp 9 được biên soạn bởi các thầy cô giáo dạy văn tư vấn, nếu thấy hay hãy chia sẻ và comment để nhiều bạn khác cùng học tập cùng



Giải bài 70 trang 95 SGK Toán 9 tập 2

Giải bài 70 trang 95 SGK Toán 9 tập 2:

Bài 70 trang 95 SGK Toán 9 tập 2 thuộc Chương III: Góc với Đường tròn. Bài 8: Đường tròn ngoại tiếp. Đường tròn nội tiếp.

Đề bài

Vẽ lại ba hình (tạo bởi các cung tròn) dưới đây và tính chu vi mỗi hình (có gạch chéo)

Phương pháp giải chi tiết

Cách vẽ:

- Hình 52: Vẽ hình vuông \(ABCD\) cạnh \(4 cm\). Vẽ hai đường trung trực của các cạnh hình vuông, chúng cắt nhau tại \(O\).

Lấy \(O\) làm tâm vẽ đường tròn bán kính \(2cm\) ta được hình a.

- Hình 53: Vẽ hình vuông như hình a. Lấy \(O\) làm tâm vẽ nửa đường tròn bán kính \(2 cm\) tiếp xúc với các cạnh \(AB, AD, BC\). Lấy \(C,\, \, D\) làm tâm vẽ cung phần tư đường tròn về phía trong hình vuông các cung tròn đã vẽ tạo nên hình b.

- Hình 54: Vẽ hình vuông như hình a. Lấy \(A,B,C,D\) làm tâm vẽ về phía trong hình vuông bốn cung tròn, mỗi cung là phần tư đường tròn. Bốn cung này tạo nên hình c.

Tính chu vi mỗi hình:

- Hình 52: Đường kính đường tròn này là \(4 cm\).

Vậy hình tròn có chu vi là: \(3,14 . 4 = 12,56\) \((cm)\).

- Hình 53: Hình tròn gồm hai cung: một cung là nửa đường tròn, hai cung có mỗi cung là một phần tư đường tròn nên chu vi hình bằng chu vi của hình tròn ở hình 52, tức là \(12,56\) \(cm\).

- Hình 54: Hình gồm bốn cung tròn với mỗi cung tròn là một phần tư đường tròn nên chu vi hình bằng chu vi hình tròn ở hình 52 tức là \(12,56 cm\).

Các Kiến thức được áp dụng để giải bài 70 trang 95 sgk Toán 9 tập 2

+) Sử dụng thước và compa để vẽ hình.

+) Chu vi hình tròn đường kính \(d\) là: \(C=\pi d.\)

Giải bài 70 trang 95 SGK Toán 9 tập 2 được đăng ở chuyên mục Giải Toán 9 và biên soạn theo phần Toán hình 9 thuộc SKG Toán lớp 9. Bài giải toán lớp 9 được biên soạn bởi các thầy cô giáo dạy văn tư vấn, nếu thấy hay hãy chia sẻ và comment để nhiều bạn khác cùng học tập cùng



Giải bài 69 trang 95 SGK Toán 9 tập 2

Giải bài 69 trang 95 SGK Toán 9 tập 2:

Bài 69 trang 95 SGK Toán 9 tập 2 thuộc Chương III: Góc với Đường tròn. Bài 8: Đường tròn ngoại tiếp. Đường tròn nội tiếp.

Đề bài

Máy kéo nông nghiệp có hai bánh sau to hơn hai bánh trước. Khi bơm căng, bánh xe sau có đường kính \(1,672 m\) và bánh xe trước có đường kính là \(88cm\). Hỏi khi bánh xe sau lăn được \(10\) vòng thì bánh xe trước lăn được mấy vòng?

Phương pháp giải chi tiết

Chu vi bánh xe sau: \( 1,672 \pi \, \, (m).\)

Chu vi bánh xe trước: \(0,88 \pi \, \, (m).\)

Khi bánh xe sau lăn được \(10\) vòng thì quãng đường đi được là: \(π . 1,672.10=16,72 \pi \, (m).\)

Khi đó số vòng lăn của bánh xe trước là: \(\dfrac{\pi .16,72}{\pi .0,88} = 19\) vòng.

Các Kiến thức được áp dụng để giải bài 69 trang 95 sgk Toán 9 tập 2

+) Chu vi của bánh xe có đường kính \(d\) là độ dài đường tròn đường kính \(d\): \(C=\pi d.\)

+) Quãng đường bánh xe đi được khi bánh xe quay \(n\) vòng là: \(s=n.C.\)

Giải bài 69 trang 95 SGK Toán 9 tập 2 được đăng ở chuyên mục Giải Toán 9 và biên soạn theo phần Toán hình 9 thuộc SKG Toán lớp 9. Bài giải toán lớp 9 được biên soạn bởi các thầy cô giáo dạy văn tư vấn, nếu thấy hay hãy chia sẻ và comment để nhiều bạn khác cùng học tập cùng



Giải bài 68 trang 95 SGK Toán 9 tập 2

Giải bài 68 trang 95 SGK Toán 9 tập 2:

Bài 68 trang 95 SGK Toán 9 tập 2 thuộc Chương III: Góc với Đường tròn. Bài 8: Đường tròn ngoại tiếp. Đường tròn nội tiếp.

Đề bài

Cho ba điểm \(A, B, C\) thẳng hàng sao cho \(B\) nằm giữa \(A\) và \(C.\) Chứng minh rằng độ dài của nửa đường tròn đường kính \(AC\) bằng tổng các độ dài của hai nửa đường tròn đường kính \(AB\) và \(BC\).

Phương pháp giải chi tiết

Gọi \({C_1},{C_2},{C_3}\) lần lượt là độ dài của các nửa đường tròn đường kính \(AC, AB, BC\), ta có:

\({C_1}\) \(=\dfrac {1}{2} π. AC\) (1)

\({C_2}\) \(=\dfrac {1}{2} π.AB\) (2)

\({C_3}\) \(=\dfrac {1}{2} π.BC \) (3)

Từ (1), (2), (3) ta thấy:

\({C_2} + {C_3} = \dfrac {1}{2}\pi (AB + BC) =\dfrac {1}{2} \pi AC=C_1\)

Vậy \({C_1} = {C_2} + {C_3}\).

Các Kiến thức được áp dụng để giải bài 68 trang 95 sgk Toán 9 tập 2

+) Độ dài đường tròn đường kính \(d\) là \(C=\pi d.\) Suy ra độ dài nửa đường tròn.

Giải bài 68 trang 95 SGK Toán 9 tập 2 được đăng ở chuyên mục Giải Toán 9 và biên soạn theo phần Toán hình 9 thuộc SKG Toán lớp 9. Bài giải toán lớp 9 được biên soạn bởi các thầy cô giáo dạy văn tư vấn, nếu thấy hay hãy chia sẻ và comment để nhiều bạn khác cùng học tập cùng



Giải bài 67 trang 95 SGK Toán 9 tập 2

Giải bài 67 trang 95 SGK Toán 9 tập 2:

Bài 67 trang 95 SGK Toán 9 tập 2 thuộc Chương III: Góc với Đường tròn. Bài 8: Đường tròn ngoại tiếp. Đường tròn nội tiếp. 

Đề bài

Lấy giá trị gần đúng của \(π\) là \(3,14\), hãy điền vào ô trống trong bảng sau (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất và đến độ):

Phương pháp giải chi tiết

Vận dụng công thức: \(l = \dfrac{\pi Rn}{180}\) để tìm \(R\) hoặc \(n^0\) hoặc \(l\).

Ta có: \(R = \dfrac;\;\;n = \dfrac.\)

+ Với \(R = 10cm;n^\circ = 90^\circ \) thì độ dài cung tròn là \(l = \dfrac180 = \dfrac180 =15,7cm\)

+ Với \(l = 35,6cm;n^\circ = 50^\circ \) thì bán kính đường tròn là \(R = \dfrac = \dfrac180.35 \approx 40,8cm\)

+ Với \(R = 21cm;l = 20,8cm\) thì số đo \(n^\circ \) của cung tròn là \(n = \dfrac = \dfrac180.2 \approx 57^\circ \)

+ Với \(R = 6,2;n^\circ = 41^\circ \) thì độ dài cung là \(l = \dfrac180 = \dfrac180 \approx 4,4cm\)

+ Với \(n^\circ = 25^\circ ;l = 9,2cm\) thì bán kính của đường tròn là \(R = \dfrac = \dfrac180.9 \approx 21,1cm\)

Thay số vào, tính toán ta tìm được các giá trị chưa biết trong ô trống và điền vào bảng sau:

Các Kiến thức được áp dụng để giải bài 67 trang 95 sgk Toán 9 tập 2

Cho đường tròn bán kính \(R\). Khi đó:

Độ dài cung có số đo \(n^0\) của đường tròn là: \(l = \dfrac180.\)

Suy ra \(n = \dfrac;\,R = \dfrac\)

Giải bài 67 trang 95 SGK Toán 9 tập 2 được đăng ở chuyên mục Giải Toán 9 và biên soạn theo phần Toán hình 9 thuộc SKG Toán lớp 9. Bài giải toán lớp 9 được biên soạn bởi các thầy cô giáo dạy văn tư vấn, nếu thấy hay hãy chia sẻ và comment để nhiều bạn khác cùng học tập cùng



Giải bài 66 trang 95 SGK Toán 9 tập 2

Giải bài 66 trang 95 SGK Toán 9 tập 2:

Bài 66 trang 95 SGK Toán 9 tập 2 thuộc Chương III: Góc với Đường tròn. Bài 8: Đường tròn ngoại tiếp. Đường tròn nội tiếp. 

Đề bài

a) Tính độ dài cung \(60^0\) của một đường tròn có bán kính \(2 dm.\)

b) Tính chu vi vành xe đạp có đường kính \(650mm.\)

Phương pháp giải chi tiết

a) Đổi \(R = 2dm = 20cm\).

Độ dài cung \(60^\circ \) là \(l = \dfrac180 = \dfrac180 = \dfrac{3}\) (cm)

b) Đường kính \(d = 650mm = 65cm\) nên chu vi vành xe đạp là \(C = \pi d = \pi .65 = 65\pi \,\left( {cm} \right)\)

Các Kiến thức được áp dụng để giải bài 66 trang 95 sgk Toán 9 tập 2

+) Độ dài cung tròn \(n^0\) của đường tròn bán kính \(R\) là: \(l=\dfrac{\pi Rn}{180}.\)

+) Chu vi đường tròn bán kính \(R\) là \(C=2\pi R = \pi d.\)

Giải bài 66 trang 95 SGK Toán 9 tập 2 được đăng ở chuyên mục Giải Toán 9 và biên soạn theo phần Toán hình 9 thuộc SKG Toán lớp 9. Bài giải toán lớp 9 được biên soạn bởi các thầy cô giáo dạy văn tư vấn, nếu thấy hay hãy chia sẻ và comment để nhiều bạn khác cùng học tập cùng



Giải bài 65 trang 94 SGK Toán 9 tập 2

Giải bài 65 trang 94 SGK Toán 9 tập 2:

Bài 65 trang 94 SGK Toán 9 tập 2 thuộc Chương III: Góc với Đường tròn. Bài 8: Đường tròn ngoại tiếp. Đường tròn nội tiếp. 

Đề bài

Lấy giá trị gần đúng của \(π\) là \(3,14\), hãy điền vào ô trống trong bảng sau (đơn vị độ dài:\(cm\), làm tròn kết quả đến chữ thập phân thứ hai).

Phương pháp giải chi tiết

Từ \(C = 2πR \Rightarrow R =\dfrac{C}{2\pi }\); \(C = πd \Rightarrow d= \dfrac{C}{\pi }\).

Vậy dùng các công thức trên để tìm các giá trị chưa biết trong ô trống. Ta điền vào bảng sau:

Các Kiến thức được áp dụng để giải bài 65 trang 94 sgk Toán 9 tập 2

Cho đường tròn bán kính \(R.\) Khi đó đường kính của đường tròn là: \(d=2R\) và độ dài đường tròn là: \(C=2\pi R = \pi d.\)

Giải bài 65 trang 94 SGK Toán 9 tập 2 được đăng ở chuyên mục Giải Toán 9 và biên soạn theo phần Toán hình 9 thuộc SKG Toán lớp 9. Bài giải toán lớp 9 được biên soạn bởi các thầy cô giáo dạy văn tư vấn, nếu thấy hay hãy chia sẻ và comment để nhiều bạn khác cùng học tập cùng



Giải bài 62 trang 91 SGK Toán 9 tập 2

Giải bài 62 trang 91 SGK Toán 9 tập 2:

Bài 62 trang 91 SGK Toán 9 tập 2 thuộc Chương III: Góc với Đường tròn. Bài 8: Đường tròn ngoại tiếp. Đường tròn nội tiếp. 

Đề bài

a) Vẽ tam giác \(ABC\) cạnh \(a = 3cm\).

b) Vẽ đường tròn \((O;R)\) ngoại tiếp tam giác đều \(ABC\). Tính \(R\).

c) Vẽ đường tròn \((O;r)\) nội tiếp tam giác đều \(ABC\). Tính \(r\).

d) Vẽ tiếp tam giác đều \(IJK\) ngoại tiếp đường tròn \((O;R)\).

Phương pháp giải chi tiết

a) Vẽ tam giác đều \(ABC\) có cạnh bằng \(3cm\) (dùng thước có chia khoảng và compa).

b) Gọi \(A';B';C'\) lần lượt là trung điểm của \(BC;AC;AB.\)

Tâm \(O\) của đường tròn ngoại tiếp tam giác đều \(ABC\) là giao điểm của ba đường trung trực (đồng thời là ba đường cao, ba trung tuyến, ba phân giác \(AA';BB';CC'\) của tam giác đều \(ABC\)).

Tính \(AA'\):

Xét tam giác \(AA'C\) vuông tại \(A'\) có \(AC=3;A'C=\dfrac{3}{2}\), theo định lý Pytago ta có \(AC^2=AA'^2+A'C^2\)\(\Rightarrow AA'^2=3^2-\dfrac {3^2}{4}=\dfrac {9}{4} \Rightarrow AA'=\dfrac {3\sqrt {3}}{2}\)

Ta có bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là \(R= OA =\) \(\dfrac{2}{3}\)\(AA'\) = \(\dfrac{2}{3}\). \(\dfrac{3\sqrt{3}}{2}\) = \(\sqrt3 (cm)\).

c) Đường tròn nội tiếp \((O;r)\) tiếp xúc ba cạnh của tam giác đều \(ABC\) tại các trung điểm \(A', B', C'\) của các cạnh.

Ta có: \(r = OA' = \)\(\dfrac{1}{3}\)\( AA'\) =\(\dfrac{1}{3}\) \(\dfrac{3\sqrt{3}}{2}\) = \(\dfrac{\sqrt{3}}{2}(cm).\)

d) Vẽ các tiếp tuyến với đường tròn \((O;R)\) tại \(A,B,C\). Ba tiếp tuyến này cắt nhau tại \(I, J, K\). Ta có \(∆IJK\) là tam giác đều ngoại tiếp \((O;R)\).

Các Kiến thức được áp dụng để giải bài 61 trang 91 sgk Toán 9 tập 2

+) Sử dụng thước và compa để vẽ hình.

+) Tâm đường tròn ngoại tiếp là giao của 3 đường trung trực.

+) Tâm đường tròn nội tiếp là giao của 3 đường phân giác.

+) Sử dụng định lý Pi-ta-go và tính chất của tam giác đều để tính R và r.

Giải bài 62 trang 91 SGK Toán 9 tập 2 được đăng ở chuyên mục Giải Toán 9 và biên soạn theo phần Toán hình 9 thuộc SKG Toán lớp 9. Bài giải toán lớp 9 được biên soạn bởi các thầy cô giáo dạy văn tư vấn, nếu thấy hay hãy chia sẻ và comment để nhiều bạn khác cùng học tập cùng



Giải bài 61 trang 91 SGK Toán 9 tập 2

Giải bài 61 trang 91 SGK Toán 9 tập 2:

Bài 61 trang 91 SGK Toán 9 tập 2 thuộc Chương III: Góc với Đường tròn. Bài 8: Đường tròn ngoại tiếp. Đường tròn nội tiếp. 

Đề bài

a) Vẽ đường tròn tâm \(O\), bán kính \(2cm\).

b) Vẽ hình vuông nội tiếp đường tròn \((O)\) ở câu a)

c) Tính bán kính \(r\) của đường tròn nội tiếp hình vuông ở câu b) rồi vẽ đường tròn \((O;r)\).

Phương pháp giải chi tiết

a) Chọn điểm \(O\) làm tâm, mở compa có độ dài \(2cm\) vẽ đường tròn tâm \(O\), bán kính \(2cm\): \((O; 2cm).\)

Vẽ bằng eke và thước thẳng.

b) Vẽ đường kính \(AC\) và \(BD\) vuông góc với nhau. Nối \(A\) với \(B\), \(B\) với \(C\), \(C\) với \(D\), \(D\) với \(A\) ta được tứ giác \(ABCD\) là hình vuông nội tiếp đường tròn \((O;2cm)\)

c) Kẻ \(OH \bot AD.\)

Khi đó ta có \(OH\) là bán kính \(r\) của đường tròn nội tiếp hình vuông \(ABCD\).

Ta có: \(\Delta OAD\) là tam giác vuông cân tại \(O\) lại có \(OH\) là đường cao \(\Rightarrow \, H\) là trung điểm của \(AD \Rightarrow OH=AH=HD.\)

\( \Rightarrow r = OH = AH.\)

Áp dụng định lý Pi-ta-go cho tam giác vuông \(OHD\) ta có:

\(OH^2+AH^2=OA^2\) \(\Leftrightarrow {r^2} + {r^2} = {2^2} \Rightarrow 2{r^2} = 4 \Rightarrow r = \sqrt 2 (cm).\)

Vẽ đường tròn \((O;\sqrt2cm)\). Đường tròn này nội tiếp hình vuông, tiếp xúc bốn cạnh hình vuông tại các trung điểm của mỗi cạnh.

Các Kiến thức được áp dụng để giải bài 61 trang 91 sgk Toán 9 tập 2

+) Sử dụng compa và thước kẻ để vẽ hình.

+) Sử dụng định lý Pi-ta-go để tính \(r.\)

Giải bài 61 trang 91 SGK Toán 9 tập 2 được đăng ở chuyên mục Giải Toán 9 và biên soạn theo phần Toán hình 9 thuộc SKG Toán lớp 9. Bài giải toán lớp 9 được biên soạn bởi các thầy cô giáo dạy văn tư vấn, nếu thấy hay hãy chia sẻ và comment để nhiều bạn khác cùng học tập cùng



Thứ Năm, 28 tháng 11, 2019

Giải bài 57 trang 89 SGK Toán 9 tập 2

Giải bài 57 trang 89 SGK Toán 9 tập 2:

Bài 57 trang 89 SGK Toán 9 tập 2 thuộc Chương III: Góc với Đường tròn. Bài 7:Tứ giác nội tiếp

Đề bài

Trong các hình sau, hình nào nội tiếp được một đường tròn:

Hình bình hành, hình chữ nhật, hình vuông, hình thang, hình thang vuông, hình thang cân ? Vì sao?

Phương pháp và lời giải chi tiết

* Hình bình hành nói chung không nội tiếp được đường tròn vì tổng hai góc đối diện không bằng \(180^0\).

* Trường hợp riêng của hình bình hành là hình chữ nhật (hay hình vuông) thì nội tiếp đường tròn vì tổng hai góc đối diện là \(90^0 + 90^0= 180^0.\)

* Hình thang nói chung và hình thang vuông không nội tiếp được đường tròn.

* Hình thang cân \(ABCD \, (BC= AD)\) có hai góc ở mỗi đáy bằng nhau: \(\widehat{A}= \widehat{B},\) \(\widehat{C} =\widehat{D}\)

Vì \(AD // CD\) nên \(\widehat{A} +\widehat{D} = 180^0\) (hai góc trong cùng phía), suy ra \(\widehat{A} +\widehat{C} =180^0\).

Vậy hình thang cân luôn có tổng hai góc đối diện bằng \(180^0\) nên là tứ giác nội tiếp.

Các Kiến thức được áp dụng để giải bài 57 trang 89 sgk Toán 9 tập 2

+) Tổng số đo hai góc đối diện của tứ giác bằng \(180^0\) thì tứ giác đó là tứ giác nội tiếp.

Giải bài 57 trang 89 SGK Toán 9 tập 2 được đăng ở chuyên mục Giải Toán 9 và biên soạn theo phần Toán hình 9 thuộc SKG Toán lớp 9. Bài giải toán lớp 9 được biên soạn bởi các thầy cô giáo dạy văn tư vấn, nếu thấy hay hãy chia sẻ và comment để nhiều bạn khác cùng học tập cùng



Từ Vựng Unit 7 lớp 6

UNIT 7. TELEVISION

Từ Vựng Unit 7 lớp 6 

- cartoon /kɑrˈtun/ (n): phim hoạt hình

- game show /ˈɡeɪm ˌʃoʊ/ (n): chương trình trò chơi, buổi truyền hình giải trí

- film /fɪlm/ (n): phim truyện

- comedy /ˈkɑː.mə.di/ (n): hài kịch, phim hài

- newsreader /ˈnjuːzˌriː.dər/ (n): người đọc bản tin trên đài, truyền hình

- weatherman /ˈweð·ərˌmæn/ (n): người thông báo tin thời tiết trên đài, ti vi

- adventure /ədˈven·tʃər/ (n) cuộc phiêu lưu

- announce /əˈnɑʊns/ (v): thông báo

- audience /ˈɔ·di·əns/ (n): khán giả

- character /ˈkær·ək·tər/ (n): nhân vật

- clumsy /ˈklʌm·zi/ (adj): vụng về

- cool /kul/ (adj): dễ thương

- cute /kjut/ (adj): xinh xắn

- documentary /ˌdɑk·jəˈmen·tə·ri/ (n): phim tài liệu

- educate /ˈedʒ·əˌkeɪt/ (v): giáo dục

- educational /ˌedʒ·əˈkeɪ·ʃən·əl/ (adj): mang tính giáo dục

- entertain /ˌen·tərˈteɪn/ (v): giải trí

- event /ɪˈvent/ (n): sự kiện

- fact /fækt/ (n): thực tế, sự thật hiển nhiên

- fair /feər/ (n): hội chợ, chợ phiên

- funny /ˈfʌn i/ (adj): hài hước

- human /ˈhju·mən/ (adj): thuộc về con người

- local /ˈloʊ·kəl/ (adj): mang tính địa phương

- main /meɪn/ (adj): chính yếu, chủ đạo

- manner /ˈmæn ər/ (n): tác phong, phong cách

- MC viết tắt của từ Master of Ceremony /ˈmæs tər ʌv ˈser·əˌmoʊ·ni/ (n): người dẫn chương trình

- musical /ˈmju·zɪ·kəl/ (n): buổi biểu diễn văn nghệ, vở nhạc kịch

- national /ˈnæʃ·ə·nəl/ (adj): thuộc về quốc gia

- pig racing /pɪɡ ˈreɪ·sɪŋ/ (n): đua lợn

- programme /ˈproʊ.ɡræm/ (n): chương trình

- reason /ˈri zən/ (n): nguyên nhân

- remote control /rɪˈmoʊt kənˈtroʊl/ (n): điều khiển (ti vi) từ xa

- reporter /rɪˈpɔr·t̬ər/ (n): phóng viên

- schedule /ˈskedʒ.uːl/ (n): chương trình, lịch trình

- series /ˈsɪər·iz/ (n): phim dài kỳ trên truyền hình

- stupid /ˈstu·pɪd/ (adj): đần độn, ngớ ngẩn

- universe /ˈju·nəˌvɜrs/ (n): vũ trụ

- viewer /ˈvju·ər/ (n): người xem (ti vi)

Từ vựng Unit 7 lớp 6 được đăng ở chuyên mục giải anh 6 và biên soạn theo SKG Tiếng Anh lớp 6. Giải bài tập tiếng anh lớp 6 được biên soạn bởi các thầy cô giáo dạy Giỏi Tiếng ANh tư vấn, nếu thấy hay hãy chia sẻ và comment để nhiều bạn khác cùng học tập cùng.



Giải bài 56 trang 89 SGK Toán 9 tập 2

Giải bài 56 trang 89 SGK Toán 9 tập 2:

Bài 56 trang 89 SGK Toán 9 tập 2 thuộc Chương III: Góc với Đường tròn. Bài 7:Tứ giác nội tiếp

Đề bài

Xem hình 47. Hãy tìm số đo các góc của tứ giác \(ABCD.\)

Phương pháp giải chi tiết

Ta có \(\widehat{BCE} = \widehat{DCF}\) (hai góc đối đỉnh)

Đặt \(x = \widehat{BCE} = \widehat{DCF}\). Theo tính chất góc ngoài tam giác, ta có:

\(\widehat{ABC}= x+40^0\) (góc ngoài của \(\Delta BCE\).) (1)

\(\widehat{ADC}=x +20^0\) (góc ngoài của \(\Delta DCF\).) (2)

Lại có \(\widehat{ABC} +\widehat{ADC}=180^0.\) (hai góc đối diện tứ giác nội tiếp). (3)

Từ (1), (2), (3) suy ra: \(180^0 =2x + 60^0 \Rightarrow x = 60^0.\)

Hay \( \widehat{BCE} = \widehat{DCF}=60^0. \)

Từ (1), ta có: \(\widehat{ABC}=60^0 +40^0 =100^0.\)

Từ (2), ta có: \(\widehat{ADC} = 60^0+20^0 = 80^0.\)

\(\widehat{BCD}= 180^0 – \widehat{BCE} \) (hai góc kề bù)

\(\Rightarrow\widehat{BCD} = 120^0\)

\(\widehat{BAD} = 180^0 - \widehat{BCD}\) (hai góc đối diện của tứ giác nội tiếp)

\(\Rightarrow \widehat{BAD}= 180^0– 120^0= 60^0.\)

Các Kiến thức được áp dụng để giải bài 56 trang 89 sgk Toán 9 tập 2

+) Áp dụng công thức góc ngoài của tam giác.

+) Tổng số đo hai góc đối diện của tứ giác nội tiếp bằng \(180^0.\)

Giải bài 56 trang 89 SGK Toán 9 tập 2 được đăng ở chuyên mục Giải Toán 9 và biên soạn theo phần Toán hình 9 thuộc SKG Toán lớp 9. Bài giải toán lớp 9 được biên soạn bởi các thầy cô giáo dạy văn tư vấn, nếu thấy hay hãy chia sẻ và comment để nhiều bạn khác cùng học tập cùng



Giải bài 54 trang 89 SGK Toán 9 tập 2

Giải bài 54 trang 89 SGK Toán 9 tập 2:

Bài 54 trang 89 SGK Toán 9 tập 2 thuộc Chương III: Góc với Đường tròn. Bài 7:Tứ giác nội tiếp

Đề bài

Tứ giác \(ABCD\) có \(\widehat{ABC}+ \widehat{ADC}= 180^0\). Chứng minh rằng các đường trung trực của \(AC,\, BD, \,AB\) cùng đi qua một điểm.

Phương pháp giải chi tiết

Tứ giác \(ABCD\) có \(\widehat{ABC}+ \widehat{ADC}= 180^0\) mà hai góc \(\widehat{ABC}\) và \( \widehat{ADC}\) là hai góc ở vị trí đối nhau nên tứ giác \(ABCD\) là tứ giác nội tiếp.

Gọi \(O\) là tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác \(ABCD\), khi đó \(OA=OB=OC=OD\) (cùng bằng bán kính của đường tròn \( (O) \) )

+ Vì \(OA = OB\) nên \(O\) thuộc đường trung trực của đoạn \(AB\)

+ Vì \(OA = OC\) nên \(O\) thuộc đường trung trực của đoạn \(AC\)

+ Vì \(OD = OB\) nên \(O\) thuộc đường trung trực của đoạn \(BD\)

Do đó các đường trung trực của \(AB, \, BD, \, AB\) cùng đi qua tâm \(O\) của đường tròn ngoại tiếp tứ giác \(ABCD\).

Các Kiến thức được áp dụng để giải bài 54 trang 89 sgk Toán 9 tập 2

+) Nếu một tứ giác có tổng số đo hai góc đối diện bằng \(180^0\) thì tứ giác đó là tứ giác nội tiếp.

+) Các điểm thuộc đường trung trực của một đoạn thẳng đều cách đều hai đầu mút của đoạn thẳng đó.

Giải bài 54 trang 89 SGK Toán 9 tập 2 được đăng ở chuyên mục Giải Toán 9 và biên soạn theo phần Toán hình 9 thuộc SKG Toán lớp 9. Bài giải toán lớp 9 được biên soạn bởi các thầy cô giáo dạy văn tư vấn, nếu thấy hay hãy chia sẻ và comment để nhiều bạn khác cùng học tập cùng



Giải bài 13 trang 60 SGK Toán 7 tập 2

Giải bài 13 trang 60 SGK Toán 7 tập 2: Hãy chứng minh rằng:

Bài tập số 13 trang 60 SGK Toán 7 tập 2 thuộc Chương III Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác, các đường đồng quy của tam giác và là Bài 2: Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu

Đề bài

Cho hình 16. Hãy chứng minh rằng:

a)    \(BE < BC\)

b)    \(DE < BC\)

Phương pháp và lời giải chi tiết

Áp dụng định lí 2: Trong hai đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó;

a) Đường xiên nào có hình chiếu lớn hơn thì lớn hơn.

b) Đường xiên nào lớn hơn thì có hình chiếu lớn hơn.

c) Nếu hai đường xiên bằng nhau thì hai hình chiếu bằng nhau và ngược lại nếu hai hình chiếu bằng nhau thì hai đường xiên bằng nhau.

Các Kiến thức được áp dụng để giải bài 13 trang 60 SGK Toán 7 tập 2

Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song là độ dài đoạn vuông góc vẽ từ một điểm nằm trên đường thẳng này đến đường thẳng kia.

Giải bài 13 trang 60 SGK Toán 7 tập 2 được đăng ở chuyên mục Giải Toán 7 và biên soạn theo phần Toán đại 7  thuộc SKG Toán lớp 7. Bài giải toán lớp 7 được biên soạn bởi các thầy cô giáo dạy văn tư vấn, nếu thấy hay hãy chia sẻ và comment để nhiều bạn khác cùng học tập cùng.



Giải bài 53 trang 89 SGK Toán 9 tập 2

Giải bài 53 trang 89 SGK Toán 9 tập 2:

Bài 53 trang 89 SGK Toán 9 tập 2 thuộc Chương III: Góc với Đường tròn. Bài 7:Tứ giác nội tiếp

Đề bài

Biết \(ABCD\) là tứ giác nội tiếp. Hãy điền vào ô trống trong bẳng sau (nếu có thể).

Phương pháp giải chi tiết

Theo đề bài ta có \(ABCD\) là tứ giác nội tiếp \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\widehat A + \widehat C = {180^0}\\\widehat B + \widehat D = {180^0}\end{array} \right..\)

- Trường hợp 1:

Ta có: \(\widehat A + \widehat C = {180^0}\)

\(\Rightarrow \widehat C = {180^0}-\widehat A= {180^0} - {80^0} = {100^0}.\)

\(\widehat B + \widehat D = {180^0} \)

\(\Rightarrow \widehat D = {180^0} - \widehat B = {180^0} - {70^0} = {110^0}.\)

Vậy các góc còn lại là: \(\widehat{C}= 100^0,\) \(\widehat{D} = 110^0.\)

- Trường hợp 2:

\(\begin{array}{l} Ta \, \, có: \, \,
\widehat A + \widehat C = {180^0} \\\Rightarrow \widehat A = {180^0} - \widehat C = {180^0} - {105^0} = {75^0}.\\
\widehat B + \widehat D = {180^0}\\ \Rightarrow \widehat B = {180^0} - \widehat D = {180^0} - {75^0} = {105^0}.
\end{array}\)

- Trường hợp 3:

Ta có: \(\widehat A + \widehat C = {180^0} \)

\(\Rightarrow \widehat C = {180^0}-\widehat A= {180^0} - {60^0} = {120^0}.\)

Có \( \widehat B + \widehat D = {180^0}.\)

Ta có thể chọn \( \widehat B =70^0 \Rightarrow \widehat D = {180^0}-70^0=110^0.\)

- Trường hợp 4: \(\widehat{D}=180^0-\widehat{B}=180^0 – 40^0= 140^0.\)

Còn lại \(\widehat{A}+ \widehat{C}= 180^0.\) Chẳng hạn chọn \(\widehat{A}=100^0,\,\widehat{C}=80^0.\)

- Trường hợp 5: \(\widehat{A}=180^0-\widehat{C}=180^0–74^0=106^0.\)

\(\widehat{B}= 180^0-\widehat{D}=180^0–65^0=115^0.\)

- Trường hợp 6: \(\widehat{C}=180^0-\widehat{A}=180^0–95^0=85^0.\)

\(\widehat{B}=180^0-\widehat{D}=180^0– 98^0=82^0.\)

Vậy điền vào ô trống ta được bảng sau:

Các Kiến thức được áp dụng để giải bài 53 trang 89 sgk Toán 9 tập 2

+) Trong tứ giác nội tiếp, tổng số đo hai góc đối diện bằng \(180^0.\)

Giải bài 53 trang 89 SGK Toán 9 tập 2 được đăng ở chuyên mục Giải Toán 9 và biên soạn theo phần Toán hình 9 thuộc SKG Toán lớp 9. Bài giải toán lớp 9 được biên soạn bởi các thầy cô giáo dạy văn tư vấn, nếu thấy hay hãy chia sẻ và comment để nhiều bạn khác cùng học tập cùng



Giải bài 52 trang 87 SGK Toán 9 tập 2

Giải bài 52 trang 87 SGK Toán 9 tập 2:

Bài 52 trang 87 SGK Toán 9 tập 2 thuộc Chương III: Góc với Đường tròn. Bài 6:Cung chứa góc 

Đề bài

"Góc sút" của quả phạt đền \(11\) mét là bao nhiêu độ? Biết rằng chiều rộng cầu môn là \(7,32m.\) Hãy chỉ ra hai vị trí khác trên sân có cùng "góc sút" như quả phạt đền \(11 m.\)

Phương pháp giải chi tiết

Gọi vị trí đặt bóng để sút phạt đền là \(M,\) và bề ngang cầu môn là \(PQ\) thì \(M\) nằm trên đường trung trực của \(PQ\).

Gọi \(H\) là trung điểm \(PQ,\) \(\widehat{PMH} = \alpha.\)

Theo các giả thiết đã cho thì trong tam giác vuông \(MHP,\) ta có:

\(tan α = \dfrac{3,66}{11}≈ 0,333 \Rightarrow α = 18^036’\).

Vậy góc sút phạt đền là \(2α ≈ 37^012’\).

Vẽ cung chứa góc \(37^0 12’\) dựng trên đoạn thẳng \(PQ.\) Bất cứ điểm nào trên cung vừa vẽ cũng có “góc sút” như quả phạt đền \(11m.\)

Các Kiến thức được áp dụng để giải bài 52 trang 87 sgk Toán 9 tập 2

Sử dụng tỉ số lượng giác của góc nhọn.

Giải bài 52 trang 87 SGK Toán 9 tập 2 được đăng ở chuyên mục Giải Toán 9 và biên soạn theo phần Toán hình 9 thuộc SKG Toán lớp 9. Bài giải toán lớp 9 được biên soạn bởi các thầy cô giáo dạy văn tư vấn, nếu thấy hay hãy chia sẻ và comment để nhiều bạn khác cùng học tập cùng



Giải bài 51 trang 87 SGK Toán 9 tập 2

Giải bài 51 trang 87 SGK Toán 9 tập 2:

Bài 51 trang 87 SGK Toán 9 tập 2 thuộc Chương III: Góc với Đường tròn. Bài 6:Cung chứa góc 

Đề bài

Cho \(I, \, O\) lần lượt là tâm đường tròn nội tiếp, tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác \(ABC\) với \(\widehat{A} = 60^0.\) Gọi \(H\) là giao điểm của các đường cao \(BB'\) và \(CC'.\)

Chứng minh các điểm \(B,\, C,\, O,\, H,\, I\) cùng thuộc một đường tròn.

Phương pháp giải chi tiết

+) Ta có: \(\widehat{BOC} = 2\widehat{BAC} = 2.60^0= 120^0\) (góc nội tiếp và góc ở tâm cùng chắn một cung \(BC\)). (1)

+) Lại có \(\widehat{BHC} = \widehat{B'HC'}\) (hai góc đối đỉnh)

Mà \(\widehat{B'HC'} = 360^\circ - \widehat {HC'A} - \widehat {HB'A} - \widehat A\) \( = 360^\circ - 90^\circ - 90^\circ - 60^\circ = 120^\circ\)

\(\Rightarrow \widehat{BHC} = 120^0.\) (2)

+) Vì I là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC nên BI; CI lần lượt là tia phân giác góc B, góc C.

Xét tam giác \(ABC\) có \(\widehat B + \widehat C + \widehat A = 180^\circ \Leftrightarrow \widehat B + \widehat C = 180^\circ - 60^\circ = 120^\circ \)

Xét tam giác BIC theo định lý về tổng 3 góc trong một tam giác ta có

\(\begin{array}{l}\widehat {BIC} = 180^\circ - \widehat {IBC} - \widehat {ICB} = 180^\circ - \dfrac{2} - \dfrac{2}\\ = 180^\circ - \dfrac{2} = 180^\circ - 60^\circ = 120^\circ \end{array}\)

Do đó \(\widehat{BIC} = 120^0.\) (3)

Từ (1), (2), (3) ta thấy các điểm \(O, \, H, \, I\) cùng nằm trên các cung chứa góc \(120^0\) dựng trên đoạn thẳng \(BC.\) Nói cách khác, năm điểm \(B,\, C,\, O,\, H,\, I\) cùng thuộc một đường tròn.

Các Kiến thức được áp dụng để giải bài 51 trang 87 sgk Toán 9 tập 2

Với đoạn thẳng \(AB\) và góc \(\alpha\, \, (0^0 < \alpha < 180^0)\) cho trước thì quỹ tích các điểm \(M\) thỏa mãn \(\widehat{AMB}=\alpha\) là hai cung chứa góc \(\alpha\) dựng trên đoạn \(AB.\)

Nên ta chỉ ra \(\widehat{BOC}=\widehat{BHC}=\widehat{BIC}\).

Giải bài 51 trang 87 SGK Toán 9 tập 2 được đăng ở chuyên mục Giải Toán 9 và biên soạn theo phần Toán hình 9 thuộc SKG Toán lớp 9. Bài giải toán lớp 9 được biên soạn bởi các thầy cô giáo dạy văn tư vấn, nếu thấy hay hãy chia sẻ và comment để nhiều bạn khác cùng học tập cùng



Giải bài 50 trang 87 SGK Toán 9 tập 2

Giải bài 50 trang 87 SGK Toán 9 tập 2:

Bài 50 trang 87 SGK Toán 9 tập 2 thuộc Chương III: Góc với Đường tròn. Bài 6:Cung chứa góc 

Đề bài

Cho đường tròn đường kính \(AB\) cố định. \(M\) là một điểm chạy trên đường tròn. Trên tia đối của tia \(MA\) lấy điểm \(I\) sao cho \(MI = 2MB.\)

a) Chứng minh \(\widehat{AIB}\) không đổi.

b) Tìm tập hợp các điểm \(I\) nói trên.

Phương pháp giải chi tiết

a) Gọi \(O\) là trung điểm \(AB\). Xét đường tròn tâm \(O\) có \(\widehat {AMB}\) là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn nên \(\widehat {AMB} = 90^\circ \) hay \(AM \bot MB\)

Xét tam giác vuông \(MBI\) có \(MI = 2MB \Rightarrow \tan \widehat {MIB} = \dfrac = \dfrac = \dfrac{1}{2}\)

Suy ra \(\widehat {AIB} = \alpha \) không đổi và thỏa mãn \(\tan \alpha = \dfrac{1}{2}.\)

b) Phần thuận:

Khi điểm M thay đổi trên đường tròn đường kính AB thì điểm I thay đổi và luôn nhìn cạnh AB dưới một góc \(\widehat {AIB} = \alpha \) không đổi (với \(\tan \alpha = \dfrac{1}{2}\))

Vậy điểm I thuộc hai cung chứa góc \(\alpha \) sao cho \(\tan \alpha = \dfrac{1}{2}\) dựng trên đoạn AB.

Nhưng tiếp tuyến PQ với đường tròn đường kính AB tại A là vị trí giới hạn của AM. Do đó điểm I thuộc hai cung \(PmB,Qm'B\).

Hai điểm P, Q là các điểm giới hạn của quỹ tích, điểm B là điểm đặc biệt của quỹ tích

Phần đảo:

Lấy điểm \(I'\) bất kỳ thuộc cung \(Qm'B\) (hoặc cung \(PmB\)). Nối \(AI'\) cắt đường tròn tâm \(O\) tại \(M'.\) Ta chứng minh \(M'I' = 2M'B.\)

Xét \(\left( O \right)\) có \(\widehat {AM'B}\) là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn nên \(\widehat {AM'B} = 90^\circ \Rightarrow AM' \bot BM' \Rightarrow \widehat {BM'I'} = 90^\circ \)

Xét tam giác \(BM'I'\) vuông ở \(M'\) có \(\widehat {BI'M'} = \alpha \) (do \(I'\) bất kỳ thuộc cung \(Qm'B\) là cung chứa góc \(\alpha \) dựng trên đoạn AB) nên \(\tan \widehat {BI'M'} = \tan \alpha = \dfrac{1}{2}\) mà \(\tan \widehat {BI'M'} = \dfrac \Rightarrow \dfrac = \dfrac{1}{2} \Rightarrow M'I' = 2BM'\)

Kết luận: Quỹ tích các điểm I là hai cung \(PmB,Qm'B\).

Các Kiến thức được áp dụng để giải bài 50 trang 87 sgk Toán 9 tập 2

a) Sử dụng góc nội tiếp chắn nửa đường tròn là góc vuông và tỉ số lượng giác của góc nhọn

b) Chứng minh theo hai phần: Phần thuận và phần đảo.

Lập luận để có quỹ tích là cung chứa góc \(AIB\) dựng trên đoạn BC.

Chú ý đến giới hạn của quỹ tích.

Giải bài 50 trang 87 SGK Toán 9 tập 2 được đăng ở chuyên mục Giải Toán 9 và biên soạn theo phần Toán hình 9 thuộc SKG Toán lớp 9. Bài giải toán lớp 9 được biên soạn bởi các thầy cô giáo dạy văn tư vấn, nếu thấy hay hãy chia sẻ và comment để nhiều bạn khác cùng học tập cùng



Giải bài 49 trang 87 SGK Toán 9 tập 2

Giải bài 49 trang 87 SGK Toán 9 tập 2:

Bài 49 trang 87 SGK Toán 9 tập 2 thuộc Chương III: Góc với Đường tròn. Bài 6:Cung chứa góc 

Đề bài

Dựng tam giác \(ABC,\) biết \(BC = 6cm,\) \(\widehat{A}=40^0\) và đường cao \(AH = 4cm.\)

Phương pháp giải chi tiết

+ Kẻ đoạn thẳng \(AB = 6cm\)

+ Dựng cung chứa góc \(40^\circ \) trên đoạn \(BC.\)

- Vẽ đường trung trực d của đoạn \(BC\)

- Vẽ tia \(Bx\) tạo với \(BC\) góc \(40^\circ \)

- Vẽ tia \(By \bot Bx\), tia \(By\) cắt đường thẳng \(d\) tại \(O.\) Vẽ cung \(BmC\) tâm \(O\) bán kính \(OB\) sao cho cung này nằm ở nửa mặt phẳng bờ \(BC\) không chứa \(Bx\). Cung \(BmC\) chính là cung chứa góc \(40^\circ \) cần dựng.

+ Vẽ đường thẳng \(t\) song song với \(BC\) và cách \(BC\) một khoảng \(4cm.\) Gọi giao điểm của đường thẳng \(t\) với cung \(BmC\) là \(A\) và \(A'.\)

Khi đó có hai tam giác thỏa mãn đề bài là \(ABC\) hoặc tam giác \(A'BC.\)

Các Kiến thức được áp dụng để giải bài 49 trang 87 sgk Toán 9 tập 2

Dựng cung chứa góc \(40^\circ \) trên cạnh \(BC\).

Vẽ đường thẳng song song với \(BC\) và cách \(BC\) khoảng \(4cm\).

Từ đó xác định điểm \(A\) và tam giác \(ABC.\)

Giải bài 49 trang 87 SGK Toán 9 tập 2 được đăng ở chuyên mục Giải Toán 9 và biên soạn theo phần Toán hình 9 thuộc SKG Toán lớp 9. Bài giải toán lớp 9 được biên soạn bởi các thầy cô giáo dạy văn tư vấn, nếu thấy hay hãy chia sẻ và comment để nhiều bạn khác cùng học tập cùng



Giải bài 48 trang 87 SGK Toán 9 tập 2

Giải bài 48 trang 87 SGK Toán 9 tập 2:

Bài 48 trang 87 SGK Toán 9 tập 2 thuộc Chương III: Góc với Đường tròn. Bài 6:Cung chứa góc 

Đề bài

Cho hai điểm \(A, B\) cố định. Từ \(A\) vẽ các tiếp tuyến với đường tròn tâm \(B\) bán kính không lớn hơn \(AB\). Tìm quỹ tích các tiếp điểm.

Phương pháp giải chi tiết

Tiếp tuyến \(TA\) vuông góc với bán kính \(BT\) tại tiếp điểm \(T\).

Suy ra \( \widehat{ATB}=90^0\)

Do \(AB\) cố định nên quỹ tích của \(T\) là đường tròn đường kính \(AB\)

Các Kiến thức được áp dụng để giải bài 48 trang 87 sgk Toán 9 tập 2

Với đoạn thẳng \(AB\) và góc \(\alpha\, \, (0^0 < \alpha < 180^0)\) cho trước thì quỹ tích các điểm \(M\) thỏa mãn \(\widehat{AMB}=\alpha\) là hai cung chứa góc \(\alpha\) dựng trên đoạn \(AB.\)

Giải bài 48 trang 87 SGK Toán 9 tập 2 được đăng ở chuyên mục Giải Toán 9 và biên soạn theo phần Toán hình 9 thuộc SKG Toán lớp 9. Bài giải toán lớp 9 được biên soạn bởi các thầy cô giáo dạy văn tư vấn, nếu thấy hay hãy chia sẻ và comment để nhiều bạn khác cùng học tập cùng



Giải bài 12 trang 60 SGK Toán 7 tập 2

Giải bài 12 trang 60 SGK Toán 7 tập 2: Cho hình a....

Bài tập số 12 trang 60 SGK Toán 7 tập 2 thuộc Chương IV Biểu thức đại số và là Bài 2: Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu

Đề bài

Cho hình \(a\). Ta gọi độ dài đoạn thẳng \(AB\) là khoảng cách giữa hai đường thẳng song song \(a\) và \(b\).

Một tấm gỗ xẻ có hai cạnh song song. Chiều rộng của tấm gỗ là khoảng cách giữa hai cạnh đó

Muốn đo chiều rộng của tấm gỗ, ta phải đặt thước như thế nào? Tại sao? Cách đặt thước như trong hình \(b\) có đúng không?

Phương pháp và lời giải chi tiết

Trong bài này ta được khái niệm mới là khoảng cách giữa hai đường thẳng song song là độ dài đoạn vuông góc vẽ từ một điểm nằm trên đường thẳng này đến đường thẳng kia. Vì vậy muốn đo bề rộng của tấm gỗ chính là xác định khoảng cách giữa hai đường thẳng song song ta phải đặt thước vuông góc với một trong hai cạnh song song của tấm gỗ. Cách đặt thước như trong hình là sai.

Các Kiến thức được áp dụng để giải bài 12 trang 60 SGK Toán 7 tập 2

Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song là độ dài đoạn vuông góc vẽ từ một điểm nằm trên đường thẳng này đến đường thẳng kia.

Giải bài 12 trang 60 SGK Toán 7 tập 2 được đăng ở chuyên mục Giải Toán 7 và biên soạn theo phần Toán đại 7  thuộc SKG Toán lớp 7. Bài giải toán lớp 7 được biên soạn bởi các thầy cô giáo dạy văn tư vấn, nếu thấy hay hãy chia sẻ và comment để nhiều bạn khác cùng học tập cùng.