Thứ Tư, 26 tháng 8, 2020

Reading Unit 10 lớp 12 mới - soanbaitap.com

READING (Đọc)

Notes on lifelong learning (Chú ý về học tập suốt đời)

1. Work with a partner. Ask and answer the questions below.

(Làm việc với một người bạn. Hỏi và trả lời những câu hỏi phía dưới)

Hướng dẫn giải:

1. The government's education policy and new technology are making lifelong learning more and more accessible.

2. People can practise lifelong learning in many different ways, depending on their situation and circumstances. Some ways include courses, programmes, or talks at their workplace or at home.

Tạm dịch:

1. Bạn nghĩ gì có thể tạo điều kiện cho việc học suốt đời?

Chính sách giáo dục của chính phủ và công nghệ mới đang làm cho việc học tập suốt đời ngày càng dễ tiếp cận hơn.

2. Làm thế nào để người ta có thể học tập suốt đời?

Mọi người có thể học tập suốt đời theo nhiều cách khác nhau, tùy thuộc vào hoàn cảnh và hoàn cảnh của họ. Một số cách bao gồm các khóa học, chương trình, hoặc nói chuyện tại nơi làm việc hoặc ở nhà.

2. Read the text about lifelong learning and choose a heading for each paragraph. 

(Đọc văn bản về học tập suốt đời và chọn một tiêu đề cho mỗi đoạn.)

a  Forms of lifelong learning

b  Aims of lifelong learning

c  Defining lifelong learning

d  The difference between compulsory education and lifelong learning

1. ________

‘Lifelong learning’ is the pursuit of knowledge throughout life. In other words, learning is not confined to the classroom environment and school subjects. Instead, people can learn throughout their adulthood, even in old age and in a variety of situations, particularly in their daily interactions with others and with the world around them. Lifelong learning must be voluntary and self-motivated. Therefore, lifelong learners should have a strong desire to learn and explore the world.

2. ________

Lifelong learning is facilitated by e-learning platforms. Education is now no longer offered only by ‘bricks and mortar’ institutions. Online courses have instead enabled lifelong learning by providing learners, teachers, and course providers with much more flexibility in terms of learning time, place, pace, and style. Learners, for instance, can now have the course content taught to them by a school located miles away from where they live or work. In addition, young parents can select their group meeting time late in the evening when their children have gone to bed.

3. ________

Most importantly, lifelong learning should be regarded as an attitude to learning for self-improvement rather than a pathway to qualifications. This means the ultimate aim is to better yourself for personal and/or professional development rather than for some certificate to decorate your CV. This type of lifelong learning may not necessarily take place as part of a course. It may be done very informally in any area of interest and at your convenience, as long as it is well within your capabilities and/or improves your skills. For example, researching the tidal cycles of the sea where you often go fishing and the types of fish available there is a form of lifelong learning.

Hướng dẫn giải:

1. c

2. a

3. b

Tạm dịch:

a. Hình thức học tập suốt đời

b. Mục đích học tập suốt đời

c. Xác định học tập suốt đời

d. Sự khác biệt giữa giáo dục bắt buộc và học tập suốt đời

1. Xác định học tập suốt đời

'Học tập suốt đời' là sự theo đuổi kiến thức suốt cuộc đời. Nói cách khác, học tập không giới hạn trong môi trường lớp học và các môn học của trường. Thay vào đó, mọi người có thể học hỏi từ bé đến khi trưởng thành, ngay cả ở tuổi già và trong nhiều tình huống khác nhau, đặc biệt trong giao tiếp hàng ngày của họ với người khác và với thế giới xung quanh. Học tập suốt đời phải là tự nguyện và có động lực. Do đó, những người học suốt đời nên có một ham muốn mạnh mẽ để học hỏi và khám phá thế giới.

2. Hình thức học tập suốt đời

Học tập suốt đời được tạo điều kiện bởi các nền tảng học tập điện tử . Giáo dục hiện nay không chỉ được cung cấp bởi các tổ chức 'gạch vữa'. Các khóa học trực tuyến thay vào đó cho phép học tập suốt đời bằng cách cung cấp cho học viên, giáo viên và nhà cung cấp khóa học linh hoạt hơn về thời gian, địa điểm, tốc độ và phong cách học tập. Ví dụ, những người học có thể có nội dung khóa học được giảng dạy bởi một trường nằm cách nơi họ sinh sống hoặc làm việc. Ngoài ra, các bậc cha mẹ trẻ có thể lựa chọn thời gian gặp mặt nhóm vào cuối buổi tối khi con cái họ đi ngủ.

3. Mục đích học tập suốt đời

Điều quan trọng nhất là học tập suốt đời nên được coi là một thái độ học tập để tự cải thiện chứ không phải là con đường đi đến bằng cấp. Điều này có nghĩa là mục tiêu cuối cùng của bạn tốt hơn cho sự phát triển cá nhân và / hoặc thông tin cho một số giấy chứng nhận trang trí CV của bạn. Loại học suốt đời này có thể không nhất thiết phải diễn ra như là một phần của khóa học, nó có thể được thực hiện rất không chính thức ở bất kỳ khu vực thú vị nào và thuận tiện với bạn, miễn là nó là tốt để phát triển khả năng của bạn và / hoặc cải thiện kĩ năng của bạn .Ví dụ , nghiên cứu các chu kỳ thủy triều của nơi bạn thường đi câu cá và các loại hình câu cá, đó là một hình thức học tập suốt đời.

3. Read the text and find the words or phrases in the text that have the following meanings. Write them in the space below.

(Đọc văn bản và tìm các từ hoặc cụm từ trong văn bản có ý nghĩa như sau. Viết chúng vào chỗ trống bên dưới.)

Hướng dẫn giải:

1. pursuit

2. confine

3. e-learning platform

4. bricks and mortar

5. ultimate

Tạm dịch:

1. hành động cố gắng hết sức để tìm hoặc theo đuổi một cái gì đó - đuổi theo

2. để giữ ai đó hoặc cái gì đó trong giới hạn của thời gian và ranh giới của không gian hạn chế - giam giữ

3. các dịch vụ trực tuyến tương tác cung cấp cho giáo viên và người học các nền tảng học tập điện tử về thông tin và công cụ - giáo dục điện tử

4. một tòa nhà có hiện diện vật lý hơn thực tế hay trực tuyến- gạch và vữa

5. đang xảy ra vào cuối một quá trình hoặc một loạt các hành động cuối cùng - cuối cùng

4. Read the text again and answer the following questions. 

(Đọc lại văn bản và trả lời những câu hỏi bên dưới)

Hướng dẫn giải:

1. Lifelong learning is not confined to the classroom environment.

2. Voluntary learning, self-motivation, and a strong desire to learn make people become good lifelong learners.

3. Lifelong learning has been facilitated by e-learning platforms with a variety of online courses.

4. Lifelong learners should aim at learning for self-improvement, rather than as a pathway to qualifications.

Tạm dịch:

1. Những đặc điểm nào của học tập suốt đời phân biệt nó với giáo dục bắt buộc?

Học tập suốt đời không giới hạn trong môi trường lớp học.

2. Theo tác giả điều gì làm cho người ta trở thành những người học suốt đời tốt ?

Học tự nguyện, tự lực, và ham muốn học hỏi làm cho người ta trở thành những người học suốt đời tốt.

3. Học tập suốt đời có thể dễ dàng hơn khi truy cập thế nào?

Học tập suốt đời đã được tạo điều kiện bằng các nền tảng e-learning với nhiều khóa học trực tuyến.

4. Mục tiêu của việc học suốt đời là gì?

Các học viên suốt đời nên hướng đến việc tìm hiểu để tự cải thiện, chứ không phải là một con đường để đạt được bằng cấp.

5. Work in groups. Discuss the following question

Do you know someone who has kept learning throughout their life? Tell the group briefly about him/her.

(Làm việc nhóm. Thảo luận câu hỏi sau

Bạn có biết ai đó đã kiên trì học tập trong suốt cuộc đời của họ? Nói cho nhóm một cách ngắn gọn về anh ấy / cô ấy.)

 

Soạn Anh 12 và giải bài tập Tiếng Anh 12 gồm các bài soạn Tiếng Anh 12 theo sách giáo khoa mới nhất và những bài giải anh 12 được soanbaitap.com trình bày theo các Unit dễ hiểu, dễ sử dụng và dễ tìm kiếm, để giúp học tốt tiếng anh lớp 12.



#soanbaitap

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét