Task 1. Rearrange the letter to label the pictures.
(Sắp xếp lại những chữ cái và đặt tên hình ảnh.)
Hướng dẫn giải:
1. aliens - người ngoài hành tinh
2. space buggy - toa không gian
3. weightless - không trọng lượng
4. solar system - hệ mặt trời
5. planet - hành tinh
6. spaceship - tàu vũ trụ
7. flying saucer - đĩa bay
8. galaxy - ngân hà
Task 2. Fill each gap with a suitable word from the box.
(Điền vào chỗ trống với một từ thích hợp từ trong khung.)
Hướng dẫn giải:
1. accommodate (v): chứa chấp
Tạm dịch: Trái đất dường như quá nhỏ đến nỗi mà không thể chứa hết dân số đang tăng lên.
2. surface (n): bề mặt
Tạm dịch: Nước bao phủ 70% bề mặt trái đất.
3. traces (n): dấu vết
Tạm dịch: Những nỗ lực đã được thực hiện để tìm ra dấu vết của người ngoài hành tinh.
4. experienced (v-ed): trải qua
Tạm dịch: Những nhà du hành vũ trụ đã trải qua những khó khăn khi họ lần đầu tiên đặt chân lên mặt trăng.
5. climate (n): khí hậu
Tạm dịch: Khí hậu trên những hành tinh khác rất khác với trái đất.
6. NASA
Tạm dịch: NASA là từ viết tắt của Cơ quan Không gian và Vũ trụ Quốc gia (Mỹ).
Task 3. Underline the correct answers.
(Gạch dưới những trả lời đúng.)
1. if
Tạm dịch: Anh ấy hỏi xem rằng có người sống trên sao Kim không.
2. had been
Tạm dịch: Họ muốn biết khi nào tàu không gian lần đầu tiên được phóng lên.
3. who
Tạm dịch: Cô ấy hỏi họ ai là người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng
4. had been
Tạm dịch: Họ hỏi tôi tàu không gian nào lần đầu tiên khám phá sao Hỏa.
5. how
Tạm dịch: Những học sinh hỏi làm cách nào những nhà khoa học khám phá ra những hành tinh khác.
6. ate
Tạm dịch: Anh ấy hỏi tôi con người trên những hành tinh khác ăn thực phẩm nào.
7. what
Tạm dịch: Cô ấy hỏi giáo viên của mình UFO là viết tắt của từ gì.
Task 4. Put the words/ phrases in the correct order to make reported questions.
(Đặt những từ/ cụm từ theo đúng thứ tự để trả lời cho câu hỏi.)
Hướng dẫn giải:
1. He asked me how I would react if I saw an alien.
Tạm dịch: Anh ấy hỏi tôi phản ứng của tôi như thể nào nếu thấy một người ngoài hành tinh.
2. The teacher asked me which planet was most suitable for human life.
Tạm dịch: Giáo viên hỏi tôi hành tinh nào phù hợp nhất cho sự sống của con người.
3. My friend asked me when humans had first landed on the moon.
Tạm dịch: Bạn tôi hỏi tôi khi nào con người lần đầu tiên đặt chân lên mặt trăng.
4. She asked me what the difference between a planet and a star was.
Tạm dịch: Cô ấy hỏi tôi là sự khác nhau giữa một hành tinh với một ngôi sao là gì
5. They asked if there was water on Mars.
Tạm dịch: Họ hỏi thử là có nước trên sao Hỏa không.
Task 5. Change the following questions into reported questions.
(Thay đổi những câu hỏi sau thành câu hỏi tường thuật.)
Hướng dẫn giải:
1. The teacher asked her students what the essential conditions for human life were.
Tạm dịch: Giáo viên hỏi học sinh của cô ấy những điều kiện cần cho sự sống con người.
2. Samuel asked the scientists if humans had been able to communicate with people on other planets.
Tạm dịch: Samuel hỏi nhà khoa học rằng con người đã có thể giao tiếp với người trên hành tinh khác không.
3. Nick asked the journalist if the Roswell UFO incident had taken place in the US in June 1947.
Tạm dịch: Nick hỏi phóng viên rằng vụ UFO Roswell đã diễn ra ở Mỹ vào tháng 6 năm 1974 phải không.
4. Vanessa asked her uncle who was the witness in the Roswell UFO incident had been.
Tạm dịch: Vanessa hỏi chú cô ấy ai là nhân chứng trong vụ UFO Roswell.
5. The son asked his father when humans would be able to travel from one planet to another more easily.
Tạm dịch: Người con trai hỏi ba cậu ấy khi nào con người sẽ có thể đi từ một hành tinh đến một hành tinh khác dễ dàng hơn.
6. Diane asked her mother why people couldn’t move to Mars immediately.
Tạm dịch: Diane hỏi mẹ cô ấy tại sao con người không để chuyển đến sao Hỏa ngay tức thì.
Task 6. Choose the right sentences (A-E) to put into the dialogue.
(Chọn câu đúng (A-E) để đặt vào bài đàm thoại.)
Hướng dẫn giải:
Tạm dịch đoạn hội thoại:
Người phỏng vấn: UFO có thật sự tồn tại không giáo sư Kent?
Giáo sư Kent: À, đã có nhiều người kể lại là thấy UFO.
Người phỏng vấn: Vâng. Khi nào UFO được thấy đầu tiên ở Mỹ?
Giáo sư Kent: Vào ngày 24 tháng 6 năm 1947. Kenneth Arnold, một phi công đã công bố 9 chiếc đĩa bay bay qua núi Rainier.
Người phỏng vấn: Ồ! Cách đây rất lâu. Vậy còn về những điều đáng ghi nhận vào thế kỷ 21?
Giáo sư kent: Vào năm 2001, ít nhất 15 người bao gồm 2 phi công đã thấy UFO trên bầu trời đêm ở New Jersey.
Người phỏng vấn: Vậy tất cả những điều này đều ở Mỹ?
Giáo sư Kent: Không phải tất cả. Ngày 23 tháng 4 2007, thuyền trưởng Ray Bowyer và hành khách của ông ta đã chứng kiến 2 UFO khi họ bay qua kênh nước Anh.
Người phỏng vấn: Thật không thể tin được!
Giáo sư Kent: Đúng vậy và năm 2008, theo báo cáo truyền thông, một trực thăng cảnh sát đã va chạm với một UFO...
Soạn Anh 8 đầy đủ từ vựng Getting Started, A Closer Look 1, A Closer Look 2, Communication, Skills 1, Skills 2, Looking Back, Project theo SGK thí điểm của Tiếng Anh lớp 8 ,Soanbaitap.com gửi đến các bạn học sinh đầy đủ cách Giải tiếng anh 8 giúp để học tốt Tiếng Anh 8.
#soanbaitap
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét