Thứ Hai, 24 tháng 8, 2020

Speaking Unit 4 lớp 11 - soanbaitap.com

Speaking

Task 1. Read the following phrases. Write R if it expresses a reason why people volunteer and A if it expresses a voluntary- activity.

(Hãy đọc những cụm từ dưới đây và viết R nếu cụm từ đó diễn tả lý do người ta làm tình nguyện và viết A nếu cụm từ đó diễn tả hoạt động tình nguyện.)

Hướng dẫn giải:

1. improve yourself

R

2. coach children who want to do a sport

A

3. meeting interesting people

R

4. change people's lives

R

5. organise extracurricular activities

A

Tạm dịch:

1. cải thiện bản thâ

2. huấn luyện viên trẻ em muốn tập một môn thể thao

3. gặp những người thú vị

4. thay đổi cuộc sống của người dân

5. tổ chức các hoạt động ngoại khóa

Task 2. The principal of a special school is interviewing a potential volunteer. Complete the interview, using the words in the box. Then practise it with a partner.

(Thầy/Cô Hiệu trưởng của một trường học đặc biệt đang phỏng vấn một tình nguyện viên có tiềm năng. Hãy hoàn thành cuộc phỏng vấn, sử dụng các từ cho trong khung, sau đó hội thoại với bạn bên cạnh.)

Principal: Good morning. Minh. I understand that you'd like to work as a volunteer?

Minh: That's right.

Principal: So what interests you about this (1)______ ?

Minh: I like working with children and meeting interesting people. I think this would be a good opportunity for me to help people with disabilities and improve myself.

Principal: What do you know about our school and students

Minh: From your website, I know that this is a (2)_______ for children with cognitive impairments. These children may have difficulty in learning basic skills like reading, writing or problem solving.

Principal: That's right. You're well-informed. So, why do you want to volunteer?

Minh: I want to pay back to our community. Volunteering is the most rewarding way to get involved and (3)___ .
Principal: Did you volunteer (4) ________

Minh: Oh yes. Last year I volunteered at a sports club and coached children who wanted to do a sport.

Principal: Great! Playing football and doing sports are excellent ways for disabled children to get exercise and (5)____ What skills do you think you can offer?

Minh: I have strong communication skills. I can explain information and activities (6) _____. I'm also very good at organising extracurricular activities.

Principal: Great! Let's meet again next Monday. I'll introduce you to the other volunteers. and we'll discuss your timetable and tasks.

Minh: Thank you very much for your time.

Principal: You're welcome.

Hướng dẫn giải:

1. volunteer position

2. special school

3. change people's lives

4. in the past

5. improve coordination

6. clearly and effectively

Tạm dịch:

Hiệu trưởng: Chào buổi sáng, Minh. Tôi hiểu rằng bạn muốn làm việc như một tình nguyện viên?

Minh: Đúng rồi.

Hiệu trưởng: Vậy bạn quan tâm đến vị trí tình nguyện viên này như thế nào?

Minh: Tôi thích làm việc với trẻ em và gặp gỡ những người thú vị. Tôi nghĩ đây sẽ là cơ hội tốt để tôi giúp đỡ những người khuyết tật và cải thiện bản thân.

Hiệu trưởng: Bạn biết gì về trường và học sinh của chúng tôi?

Minh: Từ trang web của thầy, tôi biết rằng đây là trường học đặc biệt dành cho trẻ có khiếm khuyết nhận thức. Những trẻ em này có thể gặp khó khăn trong việc học các kỹ năng cơ bản như đọc, viết hoặc giải quyết vấn đề.

Hiệu trưởng: Đúng rồi. Bạn đã có thông tin đầy đủ đầy đủ. Vì vậy, tại sao bạn muốn làm tình nguyện?

Minh: Tôi muốn giúp đỡ cộng đồng chúng ta. Tình nguyện là cách tốt nhất để tham gia và thay đổi cuộc sống của người dân.

Hiệu trưởng: Bạn có làm tình nguyện viên trong quá khứ?

Minh: Ồ vâng. Năm ngoái tôi đã làm tình nguyện viên tại một câu lạc bộ thể thao và huấn luyện cho những đứa trẻ muốn chơi thể thao.

Hiệu trưởng: Tuyệt! Chơi bóng đá và thể thao là những cách tuyệt vời để trẻ em khuyết tật vận động và cải thiện sự phối hợp. Bạn nghĩ bạn có thể cung cấp những kỹ năng nào?

Minh: Tôi có kỹ năng giao tiếp mạnh mẽ. Tôi có thể giải thích thông tin và các hoạt động rõ ràng và hiệu quả. Tôi cũng rất giỏi tổ chức các hoạt động ngoại khóa.

Hiệu trưởng: Tuyệt vời! Chúng ta hãy gặp lại vào thứ Hai tới. Tôi sẽ giới thiệu bạn với các tình nguyện viên khác, và chúng tôi sẽ thảo luận về thời khóa biểu và công việc của bạn.

Minh: Cảm ơn rất nhiều vì thời gian của thầy.

Hiệu trưởng: Không có gì.

Task 3. Read the information about two special schools in Viet Nam. Choose one of them. Work in pairs and make a similar interview as in 2. Ask why your partner wants to volunteer, what skills he / she can offer and how he / she can help.

(Đọc thông tin về hai ngôi trường đặc biệt ở Việt Nam. Chọn một trong hai trường. Làm việc theo cặp và xây dựng một đoạn hội thoại tương tự như ở bài tập 2. Hỏi bạn bên cạnh tại sao bạn ấy muốn làm việc tình nguyện, bạn ấy có những kỹ năng gì và có thể giúp được gì.)

Tạm dịch:

Trường Nguyễn Đỉnh Chiểu, thành phố Hồ Chí Minh

+ Cung cấp dịch vụ chăm sóc và giáo dục cho trẻ khiếm thị ở thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh khác;

+ Cung cấp giáo dục tiểu học và trung học.

Trường Nhân Chính, Hà Nội

+ Cung cấp dịch vụ chăm sóc và giáo dục cho trẻ khiếm thính ở Hà Nội và các tỉnh khác, chủ yếu là dạy nghề tiểu học.

 

Soạn Anh 11 và giải bài tập Tiếng Anh 11 gồm các bài soạn Tiếng Anh 11 theo sách giáo khoa mới nhất và những bài giải anh 11 được soanbaitap.com trình bày theo các Unit dễ hiểu, dễ sử dụng và dễ tìm kiếm, để giúp học tốt tiếng anh lớp 11.

 



#soanbaitap

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét