Bài 1 (trang 60 SGK Giải tích 12): Tìm tập xác định của các hàm số:
Lời giải:
a) Hàm số xác định
⇔ 1 – x > 0
⇔ x < 1.
Vậy tập xác định D = (-∞; 1).
b) Hàm số xác định
⇔ 2 – x2 > 0
⇔ x2 < 2
⇔ -√2 < x < √2.
Vậy tập xác định D = (-√2; √2).
c) Hàm số y = (x2 – 1)-2 xác định khi và chỉ khi:
x2 - 1 ≠ 0 ⇔ x2 ≠ 1 ⇔ x ≠ ±1
Vậy tập xác định của hàm số là D = R {-1; 1}.
d) Hàm số xác định
⇔ x2 – x – 2 > 0
⇔ (x + 1)(x – 2) > 0
⇔ x < -1 hoặc x > 2
Vậy tập xác định D = (-∞; -1) ∪ (2; +∞).
Bài 2 (trang 61 SGK Giải tích 12): Tính đạo hàm của các hàm số:
Lời giải:
Kiến thức áp dụng
+ Đạo hàm của hàm số y = uα là: y' = (uα)' = α.uα - 1.u'
Bài 3 (trang 61 SGK Giải tích 12): Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của các hàm số:
Lời giải:
a) Xét hàm số ta có:
- Tập khảo sát : (0 ; +∞).
- Sự biến thiên:
+ với ∀ x > 0.
Do đó, hàm số đã cho đồng biến trên tập xác định.
+ Giới hạn:
+ Tiệm cận : Đồ thị hàm số không có tiệm cận.
+ Bảng biến thiên:
- Đồ thị hàm số:
b) Xét hàm số y = x-3, ta có :
- Tập khảo sát : (0 ; +∞).
- Sự biến thiên:
+ y' = -3.x-3 - 1 = -3.x-4 < 0 với ∀ x > 0.
Do đó, hàm số đã cho nghịch biến trên tập xác định.
+ Giới hạn:
⇒ x = 0 (trục Oy) là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số
y = 0 (trục Ox) là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.
+ Bảng biến thiên:
- Đồ thị:
Kiến thức áp dụng
y = xα; α > 0 | y = xα; α < 0 |
1. Tập khảo sát: (0; +∞)
2. Sự biến thiên y' = α.xα - 1 > 0; ∀x > 0 Giới hạn đặc biệt Tiệm cận: Không có + Đồ thị hàm số luôn đi qua điểm (1;1) |
1. Tập khảo sát: (0; +∞)
2. Sự biến thiên y' = α.xα - 1 < 0; ∀x > 0 Giới hạn đặc biệt Tiệm cận: Trục Ox là tiệm cận ngang Trục Oy là tiệm cận đứng + Đồ thị hàm số luôn đi qua điểm (1; 1)
|
Bài 4 (trang 61 SGK Giải tích 12): Hãy so sánh các số sau với 1:
a) (4,1)2,7;
b) (0,2)0,3;
c) (0,7)3,2;
d) (√3)0,4
Lời giải:
a) Cách 1. Ta có: 2,7 > 0 nên hàm y = x2,7 luôn đồng biến trên (0 ; +∞).
Vì 4,1 > 1 ⇒ (4,1)2,7 > 12,7 = 1.
Cách 2. Ta có 4,1 > 1 và 2,7 > 0 nên ta có :
(4,1)2,7 > (4,1)0 hay (4,1)2,7 > 1
b) Ta có : 0,3 > 0 nên hàm số y = x0,3 đồng biến trên (0 ; +∞).
Vì 0,2 < 1 ⇒ 0,20,3 < 10,3 = 1.
c) Ta có: 3,2 > 0 nên hàm số y = x3,2 đồng biến trên (0 ; +∞)
Vì 0,7 < 1 ⇒ 0,73,2 < 13,2 = 1.
d) Ta có: 0,4 > 0 nên hàm số y = x0,4 đồng biến trên (0 ; +∞)
Vì √3 > 1 ⇒ (√3)0,4 > 10,4 = 1.
Kiến thức áp dụng
+ Hàm số y = xα có y' = α.xα - 1 > 0 với α > 0 và x > 0
⇒ Hàm số luôn đồng biến với > 0 và x > 0
Hay: Với α > 0, nếu x1 < x2 thì x1α < x2α
+ Với mọi α > 0 ta có : 1α = 1
Bài 5 (trang 61 SGK Giải tích 12): So sánh
Lời giải:
Hàm số y = xα luôn đồng biến trên (0 ; +∞) với α > 0
a) Ta có : 7,2 > 0
Vì 3,1 < 4,3 nên (3,1)7,2 < (4,3)7,2.
b) Ta có : 2,3 > 0
c) Ta có : 0,3 > 0
Vì 0,3 > 0,2 nên (0,3)0,3 > (0,2)0,3.
Kiến thức áp dụng
+ Hàm số y = xα có y' = α.xα - 1 > 0 với α > 0 và x > 0
⇒ Hàm số luôn đồng biến với > 0 và x > 0
Hay: Với α > 0, nếu x1 < x2 thì x1α < x2α
Soanbaitap.com gửi đến các bạn học sinh đầy đủ những bài giải toán 12 có trong sách giáo khoa tập 1 và tập 2, đầy đủ cả phần hình học và đại số. Tổng hợp các công thức, giải bài tập toán và cách giải toán lớp 12 khác nhau.
#soanbaitap
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét