Thứ Bảy, 15 tháng 8, 2020

Môi trường đới ôn hoà - soanbaitap.com

Giải bài tập câu hỏi thảo luận trang 42 SGK Địa lí 7

Đề bài

 Phân tích bảng số liệu dưới đây để thấy tính chất trung gian của khí hậu đới ôn hòa.

Lời giải chi tiết

- Đới ôn hòa:

+ Nằm ở vĩ độ trung bình (khoảng vĩ độ 250 - 60 (B,N).

+ Nhiệt độ trung bình năm thấp hơn đới nóng (100C < 270C) và cao hơn đới lạnh (100C > -10C).

+ Lương mưa trung bình năm ở mức trung bình với 676 mm/năm: lượng mưa ít hơn so với đới nóng (676 mm < 1931 mm) và cao hơn so với đới lạnh (676 mm > 539 mm).

⟹ Như vậy, đới ôn hòa mang tính chất trung gian so với các đới khí hậu còn lại.

Giải bài tập câu hỏi thảo luận trang 43 SGK Địa lí 7

Đề bài

Dựa vào hình 13.1, phân tích những yếu tố gây nên sự biến động thời tiết ở đới ôn hòa.

Lời giải chi tiết

Những yếu tố gây nên sự biến động thời tiết ờ đới ôn hòa là khối khí và dòng biển.

- Đây là nơi giao thoa của khối khí nóng và khối khí lạnh:  mỗi khí có đợt khí nóng hay đợt khí lạnh tràn đến, nhiệt độ có thể tăng hay giảm 100C – 150C trong vài giờ (ở phía Đông Hoa Kì).

- Vùng phía Tây của châu Âu trở lên ấm và ẩm hơn so với khu vực trong lục địa là do ảnh hưởng của dòng biển và gió Tây ôn đới.

- Gió Tây ôn đới và các khối khí từ đại dương mang theo khối không khí ấm và ẩm tràn vào đất liền cũng làm cho thời tiết đới ôn hòa luôn biến động, rất khó dự báo trước.

Giải bài tập câu hỏi thảo luận trang 45 SGK Địa lí 7

Đề bài

Quan sát hình 13.1 SGK:

- Nêu tên và xác định vị trí của các kiểu môi trường ở đới ôn hoà.

- Nêu vai trò của dòng biển nóng và gió Tây ôn đới đối với khí hậu ở đới ôn hoà.

Lời giải chi tiết

- Các kiểu môi trường đới ôn hoà:

+ Môi trường ôn đới hải dương.

+ Môi trường ôn đới lục địa.

+ Môi trường địa trung hải.

+ Môi trường cận nhiệt đới gió mùa và cận nhiệt đới ẩm.

+ Môi trường hoang mạc ôn đới.

- Dòng biển nóng và gió Tây ôn đới đã làm cho bờ Tây lục địa của đới ôn hoà mang tính chất ôn đới hải dương: mùa hạ mát, mùa đông không lạnh lắm. Vào sâu trong đất liền, ảnh hưởng của biển và gió Tây ôn đới không còn nữa nên mùa đông lạnh, có tuyết rơi, mùa hạ nóng.

Bài 1: Tính chất trung gian của khí hậu và thất thường của thời tiết ở đới ôn hoà thể hiện như thế nào ?

Đề bài

Tính chất trung gian của khí hậu và thất thường của thời tiết ở đới ôn hoà thể hiện như thế nào ?

Lời giải chi tiết

Tính chất trung gian của khí hậu và thất thường của thời tiết ở đới ôn hòa được thể hiện như sau:

- Khí hậu ở đới ôn hoà mang tính chất trung gian giữa đới nóng và đới lạnh:

+ So với đới nóng nhiệt độ đới ôn hòa thấp hơn và lượng mưa ít hơn, nhưng so với đới lạnh thì nhiệt độ lại cao hơn và lượng mưa nhiều hơn.

+ Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo vị trí gần cực (gần đới lạnh) hay gần chí tuyến (gần đới nóng).

- Thời tiết ở đới ôn hoà mang tính thất thường thể hiện ở các đợt khí nóng ở chí tuyến và các đợt khí lạnh ở vùng cực có thể tràn tới bất thường, nhiệt độ có thể tăng hay giảm 10° - 15°C trong vài giờ. Gió Tây ôn đới và các khối khí từ đại dương vào làm cho thời tiết biến động rất khó dự báo.

Bài 2: Trình bày sự phân hoá của môi trường đới ôn hoà.

Đề bài

Trình bày sự phân hoá của môi trường đới ôn hoà.

Lời giải chi tiết

Môi trường đới ôn hoà có sự phân hoá theo không gian và thời gian.

- Thiên nhiên thay đổi theo 4 mùa rõ rệt : xuân, hạ, thu, đông.

- Sự phân hoá theo không gian: môi trường đới ôn hòa thay đổi từ đông sang tây, từ bắc xuống nam và theo độ cao...tùy thuộc vào vĩ độ, vị trí gần hay xa biển, vào ảnh hưởng của dòng biển và gió Tây ôn đới.

+ Bờ Tây lục địa chịu ảnh hưởng của dòng biển nóng và gió Tây ôn đới nên có môi trường ôn đới hải dương: ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh lắm. Càng vào sâu đất liền, tính lục địa càng rõ nét: lượng mưa giảm dần và mùa đông lạnh, tuyết rơi nhiều.

+ Từ tây sang đông, thực vật cũng thay đổi từ đới rừng lá rộng ⟶ rừng hỗn giao và cuối cùng là rừng lá kim.

+ Ở vĩ độ cao có mùa đông rất lạnh và kéo dài, mùa hạ ngắn.

+ Ở gần chí tuyến có môi trường địa trung hải: mùa hạ nóng và khô, mùa đông ấm áp, mưa vào thu đông,...

+ Từ bắc xuống nam thảm thực vật thay đổi: rừng lá kim ⟶ rừng hỗn giao ⟶ thảo nguyên ⟶ rừng cây bụi gai.

Soạn Địa 7 tổng hợp hướng dẫn soạn bài địa lí 7 trả lời câu hỏi SGK và giải các bài tập trong sách bài tập địa lí 7, các bài giải địa 7 chi tiết nhất giúp các bạn học tốt địa lí lớp 7

 

 

 

 

 

 

 

 



#soanbaitap

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét