Thứ Sáu, 3 tháng 4, 2020

Các nguyên tố hóa học và nước - soanbaitap.com

Giải bài tập câu hỏi thảo luận trang 17 SGK Sinh học 10.

Đề bài: Quan sát hình 3.2 và cho biết hậu quả gì có thể xảy ra khi ta đưa các tế bào sống vào ngăn đá tủ lạnh?

Trả lời câu hỏi 1 Bài 3 trang 17 SGK Sinh học lớp 10 - BAIVIET.COM

Lời giải chi tiết

Quan sát hình 3.2. ta thấy khi nước ở trạng thái rắn (nước đá) giữa các phân tử nước hình thành các liên kết hiđrô bền vững. Khi nước động đặc thì các phân tử nước sẽ sắp xếp thành mạng tinh thể gồm rất nhiều khối tứ diện đều liên kết với nhau, do mạng tinh thể đó có cấu trúc rỗng nên khi đông đặc thì nước đá tăng thể tích.

Khi ta đưa các tế bào sống vào trong ngăn đá, nước trong tế bào sẽ bị đông cứng, làm thể tích nước tăng lên làm vỡ tế bào.

Như vậy các tế bào sẽ bị chết.

Quan sát hình 3.2. ta thấy khi nước ở trạng thái rắn (nước đá) giữa các phân tử nước hình thành các liên kết hiđrô bền vững. Khi nước động đặc thì các phân tử nước sẽ sắp xếp thành mạng tinh thể gồm rất nhiều khối tứ diện đều liên kết với nhau, do mạng tinh thể đó có cấu trúc rỗng nên khi đông đặc thì nước đá tăng thể tích.

Giải bài 1 trang 18 SGK Sinh học 10. Các nguyên tố vi lượng có vai trò như thế nào đối với sự sống? Cho một vài ví dụ về nguyên tố vi lượng ở người.

Lời giải chi tiết

Tuy các nguyên tố vi lượng chỉ chiếm 0,01% khối lượng cơ thể sống nhưng cũng có vai trò tham gia cấu tạo enzim, vitamin, hoocmon, có vai trò điều tiết các quá trình trao đổi chất trong toàn bộ hoạt động sống của cơ thể.

Các nguyên tố như: F, Cu, Fe, Mn, Mo, Se, Zn, Co, B, Cr, I... chiếm tỉ lệ rất nhỏ nhưng chúng ta không thể sống nếu thiếu chúng.

Ví dụ:

+ Fe là thành phần quan trọng của hêmôglôbin trong hồng cầu hoặc bạch cầu

+ dù chỉ cần một lượng cực nhỏ nhưng nếu thiếu iôt chúng ta có thể bị bướu cổ.

+ Trong chất khô của cây, Mo chỉ chiếm tỉ lệ một nguyên tử trong sô 16 triệu nguyên tử H, nhưng nêu cây trồng thiếu nó sẽ khó phát triển, thậm chí bị chết.

Giải bài 2 trang 18 SGK Sinh học 10. Tại sao khi tìm kiếm sự sống ở các hành tinh khác trong vũ trụ các nhà khoa học trước hết phải tìm xem ở đó có nước hay không?

Lời giải chi tiết

Bốn tính chất nổi trội của nước thích hợp với sự sống:

1. Sự kết dính: các phân tử nước liên kết với nhau bằng liên kết hidrogen làm cho các vật chất kết nối với nhau, vận chuyển các chất từ nơi này sang nơi khác.

2. Điều tiết nhiệt độ: nước có thể hấp thụ nhiệt từ không khí nóng và giải phóng nhiệt vào không khí lạnh

3. Dung môi của sự sống: là 1 dung môi phân cực hòa tan nhiều chất, các chất kỵ nước, lipit xuất hiện trong nước và tụ lại với nhau có 1 lớp kỵ nước bao bọc bên ngoài, các giọt nhỏ li ti này chịu tác động của chọn lọc tự nhiên (CLTN) sẽ dần tiến hóa tạo nên các tế bào sơ khai – nguồn gốc của sự sống trên trái đất, nước cũng là môi trường cho các phản ứng sinh hóa.

4. Sự cách nhiệt các khối nước do lớp băng nổi: khi nước đóng băn,mật độ phân tử ít so với dạng lỏng và nổi lên trên ngăn cho lớp nước dưới bị đóng băng,

Do nước có vai trò quan trọng như vậy mà khi tìm kiếm sự sống ở các hành tinh khác trong vũ trụ, các nhà khoa học trước hết phải tìm xem ở đó có nước hay không.

Giải bài 3 trang 18 SGK Sinh học 10. Trình bày cấu trúc hoá học của nước và vai trò của nước trong tế bào.

Lời giải chi tiết

Cấu trúc hoá học của nước:

- Phân tử nước được tạo bởi một nguyên tử ôxi kết hợp với 2 nguyên tử hiđrô bằng các liên kết cộng hóa trị. Trong phân tử nước, 2 nguyên tử hiđrô liên kết với nguyên tử ôxi tạo ra phân tử nước có tính phân cực (Nguyên tử oxi tích điện âm, nguyên tử hiđro tích điện dương. Lực hút tĩnh điện làm cho nguyên tử hiđro bị kéo lệch về phía nguyên tử oxi.).

- Sự hấp dẫn tĩnh điện giữa các phân tử nước tạo nên liên kết yếu (liên kết hiđrô) làm ra mạng lưới nước (có vai trò rất trọng đối với sự sống).

Vai trò của nước trong tế bào:

- Nước vừa là thành phần cấu tạo, vừa là dung môi hoà tan nhiều chất cần thiết cho hoạt động sống của tế bào.

- Nước là môi trường của các phản ứng sinh hóa.

- Nước giúp tế bào tiến hành chuyển hóa vật chất để duy trì sự sống.

Soạn Sinh 10 tổng hợp đầy đủ công thức, lý thuyết, phương pháp, khái niệm, chuyên đề sinh học 10, các bài giải sinh 10 chi tiết nhất giúp các bạn học tốt sinh học lớp 10

 

 

 

 

 



#soanbaitap

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét