Thứ Tư, 8 tháng 4, 2020

Công nghệ gen - soanbaitap.com

Giải bài tập câu hỏi thảo luận trang 93 SGK Sinh học 9.

Đề bài

Hãy trả lời các câu hỏi sau:

- Người ta sử dụng kĩ thuật gen vào mục đích gì?

- Kĩ thuật gen gồm những khâu chủ yếu nào?

- Công nghệ gen là gì?

 

Lời giải chi tiết

Người ta sử dụng kĩ thuật gen nhằm mục đích chuyển một đoạn ADN mang 1 hoặc 1 cụm gen từ tế bào của loài cho (tế bào cho) sang tế bào của loài nhận nhờ thể truyền

Kĩ thuật gen gồm 3 khâu:

+ Khâu 1: Tách ADN NST của tế bào và tách phân tử ADN dùng làm thể truyền từ virut hoặc vi khuẩn

+ Khâu 2: Tạo ADN tái tổ hợp (ADN lai) bằng cách cắt ADN của tế bào cho và phân tử ADN làm thể truyền ở vị trí xác định nhờ enzim cắt chuyên biệt. Ghép ADN của tế bào cho vào ADN thể truyền nhờ enzim nối.

+ Khâu 3: Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận và nghiên cứu sự biểu hiện của gen được chuyển.

Công nghệ gen là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng kĩ thuật gen.

Giải bài tập câu hỏi thảo luận trang 94 SGK Sinh học 9.

Đề bài

Hãy trả lời các câu hỏi sau:

- Công nghệ sinh học là gì? Gồm những lĩnh vực nào?

- Tại sao Công nghệ sinh học là hướng ưu tiên và phát triển trên thế giới và ở Việt Nam?

 

Lời giải chi tiết

Công nghê sinh học là ngành công nghệ sử dụng tế bào sống và các quá trình sinh học để tạo ra sản phẩm sinh học cần thiết cho con người.

Gồm 7 lĩnh vực:

+ Công nghệ lên men

+ Công nghệ tế bào

+ Công nghệ enzim

+ Công nghệ chuyển nhân và chuyển phôi

+ Công nghệ sinh học xử lí môi trường

+ Công nghệ gen

+ Công nghệ sinh học y - dược

Công nghệ sinh học là hướng ưu tiên và phát triển trên thế giới và ở Việt Nam vì ngành này có nhiều vai trò quan trọng trong cuộc sống đem lại hiệu quả kinh tế và xã hội cao.

Giải bài 1 trang 95 SGK Sinh học 9. Kĩ thuật gen là gì? Gồm những phương pháp nào?

Đề bài

Kĩ thuật gen là gì? Gồm những khâu cơ bản nào? Công nghệ gen là gì ?

Lời giải chi tiết

Kĩ thuật gen là các thao tác tác động nên ADN để chuyển một đoạn ADN mang 1 hoặc 1 cụm gen từ tế bào của loài cho (tế bào cho) sang tế bào của loài nhận nhờ thể truyền

Kĩ thuật gen gồm 3 khâu cơ bản

+ Khâu 1: Tách ADN NST của tế bào và tách phân tử ADN dùng làm thể truyền từ virut hoặc vi khuẩn

+ Khâu 2: Tạo ADN tái tổ hợp (ADN lai) bằng cách cắt ADN của tế bào cho và phân tử ADN làm thể truyền ở vị trí xác định nhờ enzim cắt chuyên biệt. Ghép ADN của tế bào cho vào ADN thể truyền nhờ enzim nối.

+ Khâu 3: Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận và nghiên cứu sự biểu hiện của gen được chuyển.

Công nghệ gen là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng của kĩ thuật gen

Giải bài 2 trang 95 SGK Sinh học 9. Trong sản xuất và đời sông, kĩ thuật gen được ứng dụng trong những lĩnh vực chủ yếu nào?

 

Lời giải chi tiết

Trong sản xuất và đời sống, kĩ thuật gen được ứng dụng để chuyển gen và tạo ra các giống mới:

+ Tạo ra các chủng vi sinh vật mới có khả năng sản xuất ra nhiều loại sản phẩm sinh học (axit amin, prôtêin, hoocmôn, kháng sinh)

+ Tạo giống cây trồng biến đổi gen mang nhiều đặc điểm quý như có năng suất cao, có khả năng kháng bệnh, chống chịu tốt, tăng thời gian bảo quản, khó bị đập nát

+ Tạo giống động vật biến đổi gen: chuyển gen sinh trưởng ở bò vào lợn, chuyển gen tổng hợp hoocmôn sinh trưởng ở người vào cá trạch.

Giải bài 3 trang 95 SGK Sinh học 9.Công nghệ sinh học là gì? Gổm những lĩnh vực nào? Cho biết vai trò của công nghệ sinh học và tùng lĩnh vực trong sản xuất và đời sống.

 

Lời giải chi tiết

- Công nghệ sinh học là ngành công nghệ sử dụng tế bào sống và các quá trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người.

- Công nghệ sinh học gồm các lĩnh vực là: công nghệ lên men, công nghệ tế bào, công nghệ enzim, công nghệ chuyển nhân và chuyển phôi, công nghệ sinh học xử lí môi trường, công nghệ gen, công nghệ sinh học y -dược.

- Vai trò của công nghệ sinh học là tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người.

Gồm 7 lĩnh vực:

+ Công nghệ lên men: tạo ra các thực phẩm lên men, các chế phẩm vi sinh dùng trong chăn nuôi và trồng trọt

+ Công nghệ tế bào thực vật và động vật: tạo ra các giống vật nuôi cây trồng

+ Công nghệ enzim: sản xuất các axit amin từ nhiều nguồn nguyên liệu, chế biến các chất cảm ứng sinh học, thuốc phát hiện các chất độc hại

+ Công nghệ chuyển nhân và chuyển phôi: nhân nhanh giống động vật

+ Công nghệ sinh học xử lí môi trường: xử lí ô nhiễm môi trường

+ Công nghệ gen: tạo giống sinh vật biến đổi

+ Công nghệ sinh học y - dược: tạo ra các chế phẩm văc xin, thuốc kháng sinh, vitamin

Soạn Sinh 9 tổng hợp đầy đủ công thức, lý thuyết, phương pháp, khái niệm, chuyên đề sinh học 9, các bài giải sinh 9 chi tiết nhất giúp các bạn học tốt sinh học lớp 9

 

 

 

 

 

 

 

 



#soanbaitap

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét