Giải bài tập câu hỏi thảo luận số 1 trang 14 SGK Sinh học 8.
Đề bài
- Hãy kể tên những tế bào có hình dạng khác nhau mà em biết.
- Thử giải thích vì sao tế bào có hình dạng khác nhau.
Lời giải chi tiết
- Tên những tế bào có kích thước và hình dạng khác nhau:
+ Tế bào trứng: Hình cầu
+ Tế bào thần kinh, tế bào xương: Hình sao
+ Tế bào cơ trơn: Hình sợi dài, …
- Các tế bào có kích thước, hình dạng khác nhau vì chúng có chức năng khác nhau. Sự phân hoá đó diễn ra ngay từ giai đoạn phôi.
Giải bài tập câu hỏi thảo luận số 2 trang 14 SGK Sinh học 8.
Đề bài
Quan sát hình 4 -1, em có nhận xét gì về sự sắp xếp các tế bào ở mô biểu bì?
Lời giải chi tiết
Mô biểu bì (biểu mô) gồm các tế bào xếp sít nhau thành lớp dày bao phủ mặt ngoài cùng như mặt trong của cơ thể, có chức năng bảo vệ, bài xuất và tiếp nhận kích thích.
Mô biểu bì bảo vệ cho các lớp tế bào phía trong khỏi các tác động cơ học, hoá học, ngăn không cho vi khuẩn có hại xâm nhập, đồng thời không bị khô.
Giải bài tập câu hỏi thảo luận số 1 trang 15 SGK Sinh học 8.
Đề bài
Máu (gồm huyết tương và các tế bào máu) thuộc loại mô gì? Vì sao máu được xếp vào loại mô đó?
Lời giải chi tiết
- Máu gồm tế bào máu và huyết tương và là mô liên kết
- Máu là mô liên kết là vì: các tế bào máu nằm rải rác trong huyết tương (chất nền).
Giải bài tập câu hỏi thảo luận số 2 trang 15 SGK Sinh học 8.
Đề bài
Quan sát hình 4-3 hãy cho biết:
- Hình dạng, cấu tạo tế bào cơ vân và tế bào cơ tim giống nhau và khác nhau ở những điểm nào?
- Tế bào cơ trơn có hình dạng và cấu tạo như thế nào?
Lời giải chi tiết
- Giống nhau giữa cơ vân và cơ tim: Tế bào dài, có vân.
- Khác nhau:
Cơ vân |
Cơ tim |
- Tế bào không phân nhánh, có nhiều nhân
- Gắn với xương - Cơ vân tập hợp thành bó và gắn với xương giúp cơ thể vận động. |
- Tế bào phân nhánh , có 1 nhân
- Cấu tạo thành tim và làm cho tim co liên tục |
- Tế bào cơ trơn có hình thoi, đầu nhọn và có 1 nhân. Tế bào không có vân ngang.
- Mô cơ trơn tạo nên thành của các nội quan có hình ống ruột, dạ dày, mạch máu, bóng đái...
Giải bài 1 trang 17 SGK Sinh học 8. Phân biệt mô biểu bì và mô liên kết về vị trí của chúng trong cơ thể và sự sắp xếp tế bào trong hai loại mô đó
Đề bài
Phân biệt mô biểu bì và mô liên kết về vị trí của chúng trong cơ thể và sự sắp xếp tế bào trong hai loại mô đó.
Mô biểu bì gồm các tế bào xếp sít nhau, phủ ngoài cơ thể, lót trong các cơ quan rỗng như ống tiêu hóa, dạ con, bóng đái... có chức năng bảo vệ, hấp thụ và tiết.
Mô liên kết gồm các tế bào liên kết nằm rải rác trong chất nền, cơ thể có các sợi đàn hồi như các sợi liên kết ở da... có chức năng tạo ra bộ khung của cơ thể, neo giữ các cơ quan hoặc chức năng đệm.
Lời giải chi tiết
So sánh mô biểu bì và mô liên kết
Các loại mô | Vị trí | Cấu tạo | Chức năng |
Mô biểu bì | Bao bọc phần ngoài cơ thể, lót trong các cơ quan rỗng: ống tiêu hóa, dạ con, bóng đái… | Tế bào xếp xít nhau | Bảo vệ, hấp thụ, tiết |
Mô liên kết | Nằm rải rác trong chất nền: ở dưới lớp da, gân, dây chằng, sụn, xương. | Tế bào liên kết nằm rải rác. | Nâng đỡ, liên kết các cơ quan tạo ra bộ khung cơ thể, neo giữ các cơ quan hoặc chức năng đệm. |
Giải bài 2 trang 17 SGK Sinh học 8. Cơ vân, cơ trơn, cơ tim có gì khác nhau về đặc điểm cấu tạo sự phân bố trong cơ thể và khả năng co dãn ?
Lời giải chi tiết
Giải bài 3 trang 17 SGK Sinh học 8. Phân biệt 4 loại mô theo mẫu ở bảng sau
Lời giải chi tiết
Giải bài 4 trang 17 SGK Sinh học 8. Em hãy xác định trên chiếc chân giò lợn có những loại mô nào.
Lời giải chi tiết
Chân giò lợn gồm:
- Mô biểu bì (da).
- Mô liên kết: mô sụn, mô xương, mô sợi, mô máu.
- Mô cơ vân.
- Mô thần kinh.
Soạn Sinh 8 tổng hợp đầy đủ công thức, lý thuyết, phương pháp, khái niệm, chuyên đề sinh học 8, các bài giải sinh 8 chi tiết nhất giúp các bạn học tốt sinh học lớp 8
#soanbaitap
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét