Giải bài tập câu hỏi thảo luận trang 51 SGK Sinh học 9.
Đề bài
Quan sát hình 17.1 và so sánh cấu tạo của ARN và ADN thông qua bảng 17.
Bảng 17: So sánh ARN và ADN
Đặc điểm
ARN
ADN
Số mạch đơn
Các loại đơn phân
Lời giải chi tiết
Bảng 17: So sánh ARN và ADN
Giải bài tập câu hỏi thảo luận trang 52 SGK Sinh học 9.
Đề bài
Quan sát hình 17.2 và trả lời các câu hỏi sau:
- Một phân tử ARN được tổng hợp dựa vào một hay hai mạch đơn của gen?
- Các loại nuclêôtit nào liên kết với nhau để tạo cặp trong quá trình hình thành mạch ARN?
- Có nhận xét gì về trình tự các loại đơn phân trên mạch ARN so với mỗi mạch đơn của gen?
Lời giải chi tiết
- Phân tử ARN được tổng hợp dựa vào một mạch khuôn của phân tử ADN
- Nucleotit của ADN và ở môi trường nội bào liên kết với nhau thành cặp theo NTBS: A liên kết với U; T liên kết với A; G liên kết với X; X liên kết với G.
- Mạch ARN được tổng hợp có với trình tự tương ứng với trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn theo NTBS, hay có trình tự nuclêôtit như mạch bổ sung với mạch khuôn, trong đó T được thay thế bằng U.
Giải bài 1 trang 53 SGK Sinh học 9. Nêu những điểm khác nhau cơ bản trong câu trúc ARN và AND.
Lời giải chi tiết
Những điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc ARN và ADN
ARN | ADN |
ARN là chuỗi xoắn đơn. | ADN là chuỗi xoắn kép hai mạch song song. |
ARN có 4 loại nuclêôtit là A, U, G, X. | ADN có 4 loại nuclêôtit là A, T, G, X. |
Thuộc đại phân tử nhưng kích thước và khối lượng nhỏ hơn ADN | Thuộc đại phân tử có kích thước và khối lượng lớn đạt đến hàng triệu, hàng chục triệu đơn vị cacbon. |
Có liên kết Hiđro giữa hai mạch đơn. | Không có liên kết Hiđro. |
Giải bài 2 trang 53 SGK Sinh học 9. ARN được tổng hợp dựa trên những nguyên tắc nào? Nêu bản chất của mối quan hệ theo sơ đồ gen →ARN.
Lời giải chi tiết
* ARN được tổng hợp dựa trên nguyên tắc bổ sung và khuôn mẫu:
+ Nguyên tắc khuôn mẫu: quá trình tổng hợp dựa trên một mạch đơn của gen làm khuân mẫu.
+ Nguyên tắc bổ sung: trong đó A liên kết với U, T liên kết với A, G liên kết với X và X liên kết với G.
* Bản chất của mối quan hệ theo sơ đồ gen – ARN : Trình tự các nuclêôtit trên mạch khuân của gen quy định trình tự sắp xếp các nuclêôtit trên mạch ARN.
Giải bài 3 trang 53 SGK Sinh học 9. Một đoạn mạch của gen có cấu trúc sau.
Đề bài
Một đoạn mạch của gen có cấu trúc sau:
Mach 1: A-T-G-X-T-X-G
Mạch 2: T-A-X-G-A-G-X
Xác định trình tự các đơn phân của đoạn mạch ARN được tổng hợp từ mạch 2.
Lời giải chi tiết
Mạch 2 là mạch khuôn của phân tử ADN nên trình tự của mạch ARN sẽ tương tự trình tự nuclêôtit của mạch 1, chỉ khác là các nuclêôtit loại T sẽ được thay thế bằng các nuclêôtit loại U
Mạch ARN có trình tự các đơn phân như sau: A-U-G-X-U-X-G
Giải bài 4 trang 53 SGK Sinh học 9. Một đoạn mạch ARN có trình tự các nuclêôtit như sau:
Đề bài
Một đoạn mạch ARN có trình tự các nuclêôtit như sau:
A-U-G-X-U-U-G-A-X
Xác định trình tự các nuclêôtit trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn mạch ARN trên.
Lời giải chi tiết
Phân tử ARN: A-U-G-X-U-U-G-A-X
Do phân tử ARN được tổng hợp từ mạch khuôn của phân tử ADN theo nguyên tắc bổ sung: A khuôn – U môi trường; T khuôn – A môi trường; X khuôn – G môi trường; G khuôn – X môi trường
Phân tử ADN có cấu trúc như sau
Mạch khuôn: T-A-X-G-A-A-X-T-G
Mạch bổ sung: A-T-G-X-T-T-G-A-X
Giải bài 5 trang 53 SGK Sinh học 9. Loại ARN nào sau đây có chức năng truyền đạt thông tin di truyền? a) ARN vận chuyển b) ARN thông tin c) ARN ribôxôm d) Cả 3 loại ARN trên.
Đề bài
Loại ARN nào sau đây có chức năng truyền đạt thông tin di truyền?
a) tARN
b) mARN
c) rARN
d) Cả 3 loại ARN trên.
Lời giải chi tiết
mARN có chức năng truyền đạt thông tin di truyền
tARN có chức năng vận chuyển axit amin trong quá trình dịch mã
rARN là thành phần cấu tạo nên các phân tử ribôxôm
Đáp án b
Soạn Sinh 9 tổng hợp đầy đủ công thức, lý thuyết, phương pháp, khái niệm, chuyên đề sinh học 9, các bài giải sinh 9 chi tiết nhất giúp các bạn học tốt sinh học lớp 9
#soanbaitap
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét