Thứ Sáu, 10 tháng 4, 2020

Đo thể tích chất lỏng - soanbaitap.com

Giải bài C1 trang 12 SGK Vật lí 6. Tìm số thích hợp điền vào các chỗ trống dưới đây:

Đề bài

Tìm số thích hợp điền vào các chỗ trống dưới đây:

1m3 = (1) ...... dm3 = (2) .............. cm3.

1m3 = (3) ........ lít = (4) .......... ml = (5) ............ cc.

Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3) và lít (l)

1 lít = 1 dm3 ; 1ml = 1cm3 (1cc).

Lời giải chi tiết

1m3 = 1000 dm3 = 1 000 000 cm3.

1m3 = 1000 lít = 1 000 000 ml = 1 000 000 cc.

(1) 1000 dm3 ;               (2) 1 000 000 cm3 ;

(3) 1000 lít;                    (4) 1 000 000 ml;

(5) 1 000 000 cc.

Giải bài C2 trang 12 SGK Vật lí 6. Quan sát hình 3.1 và cho biết tên

Đề bài

Quan sát hình 3.1 và cho biết tên dụng cụ đo, GHĐ và ĐCNN của những dụng cụ đó.

Lời giải chi tiết

Ca đong to có GHĐ là 1 lít và ĐCNN là 0,5 lít.

Ca đong nhỏ có GHĐ và ĐCNN là 0,5 lít.

Can nhựa có GHĐ là 5 lít và ĐCNN là 1 lít.

Giải bài C3 trang 12 SGK Vật lí 6. Ở nhà, nếu không có ca đong

Đề bài

Ở nhà, nếu không có ca đong thì em có thể dùng những dụng cụ nào để đo thể tích chất lỏng ?

Lời giải chi tiết

Chai (hoặc lọ, ca, bình, ...) đã biết sẵn thể tích : chai côcacôla 1 lít; chai nước khoáng 0,5 lít  xô 10 lít; can 5 lít; bơm tiêm, xilanh,...

Giải bài C4 trang 12 SGK Vật lí 6. Trong phòng thí nghiệm người ta

Đề bài

Trong phòng thí nghiệm người ta thường dùng bình chia độ để đo thể tích chất lỏng (H.3.2). Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của từng bình chia độ này.

Lời giải chi tiết

Giải bài C5 trang 13 SGK Vật lí 6. Điền vào chỗ trống của câu sau:

Đề bài

Điền vào chỗ trống của câu sau :

Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng gồm .................................

Lời giải chi tiết

Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng gồm: Chai, lọ có ghi sẵn dung tích; các loại ca đong (can, xô, thùng) đã biết trước dung tích; bình chia độ, bơm tiêm...

Giải bài C6 trang 13 SGK Vật lí 6. Ở hình 3.3, hãy cho

Đề bài

Ở hình 3.3, hãy cho biết cách đặt bình chia độ nào cho phép đo thể tích chất lỏng chính xác ?

Lời giải chi tiết

Cách đặt bình chia độ ở hình b) - đặt thẳng đứng cho phép đo thể tích chất lỏng chính xác.

Giải bài C7 trang 13 SGK Vật lí 6. Xem hình 3.4, hãy cho

Đề bài

Xem hình 3.4, hãy cho biết cách đặt mắt nào cho phép đọc đúng thể tích cần đo ?

Lời giải chi tiết

Cách đặt mắt ở hình b) - đặt mắt nhìn ngang với vạch chia độ cho phép đọc đúng thể tích cần đo.

Giải bài C8 trang 13 SGK Vật lí 6. Hãy đọc thể tích đo theo

Đề bài

Hãy đọc thể tích đo theo các vị trí mũi tên chỉ bên ngoài bình chia độ ở hình 3.5.

Lời giải chi tiết

a) 70 cm3.

b) 50 cm3.

c) 40 cm3.

Giải bài C9 trang 13 SGK Vật lí 6. Chọn từ thích hợp trong khung

Đề bài

Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau :

Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ cần :

a) Ước lượng (1) ......... cần đo.

b) Chọn bình chia độ có (2) ......... và có (3) .......... thích hợp.

c) Đặt bình chia độ (4) ...............

d) Đặt mắt nhìn (5) .......... với độ cao mực chất lỏng trong bình.

e) Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia (6) ............. với mực chất lỏng.

 

Lời giải chi tiết

- Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ cần :

a) Ước lượng thể tích cần đo.

b) Chọn bình chia độ có GHĐ và có ĐCNN thích hợp.

c) Đặt bình chia độ thẳng đứng.

d) Đặt mắt nhìn ngang với độ cao mực chất lỏng trong bình.

e) Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chất lỏng.

- Các từ cần điền :

(1) thể tích ;

(2) GHĐ ;(3) ĐCNN ;

(4) thẳng đứng ;

(5) ngang;

(6) gần nhất.

Giải bài tập vật lý 6 đầy đủ công thức, lý thuyết, định luật, chuyên đề vật lý của SGK lớp 6 ,Soanbaitap.com gửi đến các bạn học sinh đầy đủ cách Giải Sách bài tập vật lý lớp 6 giúp để học tốt vật lý 6.



#soanbaitap

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét