Giải bài tập câu hỏi thảo luận trang 37 SGK Sinh học 10
Đề bài: Một nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm phá hủy nhân của tế bào trứng ếch thuộc loài A sau đó lấy nhân sinh dưỡng của loài B cấy vào. Sau nhiều lần thí nghiệm, ông đã nhận được các con ếch con từ các tế bào đã được chuyển nhân.
Em hãy cho biết các con ếch con này có đặc điểm của loài nào? Thí nghiệm này có thể chứng minh được điều gì về nhân tế bào?
Lời giải chi tiết
Các con ếch con sẽ có đặc điểm của loài B vì chúng được phát triển từ tế bào mang nhân của loài B
Thí nghiệm chứng minh: Nhân mang thông tin di truyền quy định các tính trạng của tế bào.
Giải bài tập câu hỏi thảo luận trang 38 SGK Sinh học 10.
Đề bài
Dựa vào hình 8.2 hãy cho biết những bộ phận nào của tế bào tham gia vào việc vận chuyển một protein ra khỏi tế bào?
Lời giải chi tiết
Các thành phần tham gia là:
+ Mạng lưới nội chất hạt: Vận chuyển, tiết ra dưới dạng các túi tiết.
+ Bộ máy gôngi: Hoàn thiện, đóng gói sản phẩm, xuất các protein hoàn chỉnh.
+ Màng nguyên sinh: Xuất protein trong các túi tiết dưới dạng xuất bào.
Giải bài 1 trang 39 SGK Sinh học 10. Mô tả cấu trúc của nhân tế bào.
Lời giải chi tiết
Nhân tế bào phần lớn có hình cầu với đường kính khoảng 5µm, được bao bọc bởi hai lớp màng, bên trong là dịch nhân chứa chất nhiễm sắc (gồm ADN liên kết với prôtêin) và nhân con. Trên màng nhân thường có nhiều lỗ nhỏ.
Nhân tế bào chứa vật chất di truyền và có chức năng điều khiển mọi hoạt động của tế bào.
Giải bài 2 trang 39 SGK Sinh học 10. Nêu các chức năng của lưới nội chất trơn và lưới nội chất hạt.
Lời giải chi tiết
Lưới nội chất là một hệ thống màng bên trong tế bào tạo nên hệ thống các ống và xoang dẹp thông với nhau. Lưới nội chất có hai loại là lưới nội chất trơn và lưới nội chất hạt, chúng có chức năng như sau:
* Lưới nội chất trơn: có nhiều enzim
- Tổng hợp lipit.
- Chuyển hóa đường.
- Phân hủy chất độc hại đối với cơ thể.
* Lưới nội chất hạt: đính nhiều ribôxôm
- Tổng hợp prôtêin tiết ra khỏi tế bào.
Giải bài 3 trang 39 SGK Sinh học 10. Trình bày cấu trúc và chức năng của bộ máy Gôngi.
Lời giải chi tiết
- Cấu trúc của bộ máy Gôngi: Bộ máy Gôngi là một chồng túi màng dẹp xếp cạnh nhau nhưng cái nọ tách biệt với cái kia.
- Chức năng của bộ máy Gôngi: Nơi lắp ráp, đóng gói và phân phối sản phẩm của tế bào. Prôtêin được tổng hợp từ ribôxôm trên lưới nội chất được gửi đến Gôngi bằng các túi tiết. Tại đây, chúng được gắn thêm các chất khác tạo nên các sản phẩm hoàn chỉnh rồi bao gói vào trong các túi tiết để chuyển đi các nơi trong tế bào hoặc tiết ra khối tế bào.
Giải bài 4 trang 39 SGK Sinh học 10. Tế bào nào trong cơ thể người nêu ra dưới đây có lưới nội chất hạt phát triển mạnh nhất?
Đề bài
Tế bào nào trong cơ thể người nêu ra dưới đây có lưới nội chất hạt phát triển mạnh nhất?
a) Tế bào hồng cầu. b) Tế bào bạch cầu
c) Tế bào biểu bì. d) Tế bào cơ.
Lời giải chi tiết
- Lưới nội chất hạt phát triển nhiều nhất ở tế bào bạch cầu,vì bạch cầu có chức năng bảo vệ cơ thể bằng các kháng thể và prôtêin đặc hiệu,các protein được sản xuất ra tại lưới nội chất hạt.
Chọn B
Giải bài 5 trang 39 SGK Sinh học 10. Nêu cấu tạo và chức năng của ribôxôm.
Lời giải chi tiết
- Cấu tạo ribôxôm là bào quan có kích thước rất bé (khoảng 20 — 30nm) không có màng bao bọc. Ribôxôm chứa khoảng 50% prôtêin và 50% rARN. Trong tế bào nhân thực có tới hàng triệu ribôxôm, chúng nằm rải rác tự do trong tế bào chất hoặc đính trên mạng lưới nội chất hạt. Ribôxôm có nguồn gốc từ nhân con và có cả trong ti thể, lục lạp.
- Cấu trúc: ribôxôm gồm có 2 thành phần: tiểu phần lớn và tiểu phần nhỏ. Bình thường 2 tiểu phần này tách rời nhau, chỉ liên kết lại để thực hiện chức năng của ribôxôm.
- Chức năng: Ribôxôm là nơi tổng hợp prôtêin. Khi tổng hợp prôtêin các ribôxôm có thể liên kết với nhau tạo thành phức hệ pôlixôm.
Giải bài 6 trang 39 SGK Sinh học 10: Nêu các điểm khác biệt về cấu trúc giữa tế bào nhân sơ và nhân thực.
Lời giải chi tiết
Điểm khác biệt về cấu trúc giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực:
Tế bào nhân sơ | Tế bào nhân thực | |
Thành tế bào, vỏ nhày, lông, roi | Có | Tế bào thực vật, nấm có thành tế bào
Tế bào động vật không có thành |
Nhân | Là vùng nhân chứa ADN, chưa có màng bao bọc. | Có màng bao bọc, bên trong chứa dịch nhân, nhân con và chất nhiễm sắc. Trên màng có nhiều lỗ nhỏ. |
Tế bào chất | Không có hệ thống nội màng, không có khung tế bào và không có bào quan có màng bao bọc. | Có hệ thống nội màng, có khung tế bào và bào quan có màng bao bọc. |
Bào quan | Ribôxôm | Đa dạng: ribôxôm, lưới nội chất, thể gôngi, ty thể, lục lạp… |
Soạn Sinh 10 tổng hợp đầy đủ công thức, lý thuyết, phương pháp, khái niệm, chuyên đề sinh học 10, các bài giải sinh 10 chi tiết nhất giúp các bạn học tốt sinh học lớp 10
#soanbaitap
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét