Thứ Năm, 26 tháng 3, 2020

Địa lí ngành chăn nuôi - soanbaitap.com

Giải bài tập câu hỏi thảo luận trang 113 SGK Địa lí 10

Đề bài: Tại sao ở phần lớn các nước đang phát triển, ngành chăn nuôi chiếm tỉ trọng rất nhỏ trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp?

Lời giải chi tiết

-  Sự phát triển và phân bố ngành chăn nuôi phụ thuộc chặt chẽ vào nguồn thức ăn, đặc biệt là thức ăn từ ngành trồng trọt.

- Trong khi ở các nước đang phát triển, lương thực sản xuất ra để đáp ứng nhu cầu của con người (do đông dân) nên lương thực dành cho chăn nuôi rất ít đã làm hạn chế sự phát triển ngành chăn nuôi.

⟹ Vì vậy, ngành chăn nuôi chiếm tỉ trọng rất nhỏ trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp.

Giải bài tập câu hỏi thảo luận trang 114 SGK Địa lí 10

Đề bài

Ở địa phương em hiện nay đang có những hình thức và hướng chăn nuôi nào?

Lời giải chi tiết

Những hình thức và hướng chăn nuôi ở địa phương:

- Các hình thức chăn nuôi: chăn thả, nửa chuồng trại, chuồng trại, chăn nuôi công nghiệp.

- Các hướng chăn nuôi: lấy sức kéo, lấy thịt, sữa, da, lông.

Giải bài tập câu hỏi thảo luận trang 115 SGK Địa lí 10

Đề bài

Dựa vào hình 29.3, em có nhận xét gì về sự phân bố đàn gia súc trên thế giới?

Lời giải chi tiết

Sự phân bố đàn gia súc trên thế giới:

- Bò: nuôi ở các vùng đồng cỏ tốt, là vật nuôi dễ thích nghi với các kiểu khí hậu nên phân bố ở hầu khắp lãnh thổ trên thế giới, trên vùng đồng cỏ tươi tốt (Ấn Độ, Bra-xin, Trung Quốc, Hoa Kì, Ac-hen-li-na, Mê-hi-cô, Cô-lôm-bi-a, LB Nga, Pa-kit-xtan, Ô-xtrây-Ii-a, Pháp...).

- Trâu: ở vùng đồng cỏ nhiệt đới nóng ẩm (Trung Quốc, Ấn Độ, Pa-kit-xtan, E-ti-ô-pi, Xu-đăng,...).

- Lợn: ở vùng lương thực thâm canh miền khí hậu cận nhiệt và ôn đới (Trung Quốc, Hoa Kì, Bra-xin, CHLB Đức, Pháp, Tây Ban Nha, Ba Lan, LB Nga,..).

- Cừu: trên các đồng cỏ khô cằn thuộc vùng cận nhiệt, khô hạn, hoang mạc và nửa hoang mạc (Trung Quốc, Ô-xtrây-li-a, Ấn Độ, Pa-kit-xtan, I-ran, Anh, Xu-đăng, CH Nam Phi, Niu Di-len. Thổ Nhĩ Kì...)

- Dê: ở các vùng khô hạn, điều kiện tự nhiênkhắc nghiệt (Trung Quốc, Ấn Độ, Pa-kit-xtan, E-ti-ô-pia, Xu-đăng, Ni-giê-ri-a, Bra-xin,...).

Bài 1: Đề bài: Em hãy nêu rõ vai trò và đặc điểm của ngành chăn nuôi?

Lời giải chi tiết

Vai trò và đặc điểm ngành chăn nuôi:

- Vai trò

+ Cung cấp cho con người thực phẩm có dinh dưỡng cao.

+ Nguyên liệu cho một số ngành công nghiệp.

+ Xuất khẩu có giá trị.

+ Cung cấp phân bón và sức kéo cho ngành trồng trọt.

- Đặc điểm:

+ Cơ sở nguồn thức ăn quyết định sự phát triển và phân bố, hình thức chăn nuôi.

+ Cơ sở thức ăn cho chăn nuôi đã có những tiến bộ vượt bậc nhờ những thành tựu khoa học - kĩ thuật.

+ Trong nền nông nghiệp hiện đại ngành chăn nuôi có nhiều thay đổi về hình thức và hướng chuyên môn hóa.

Bài 2: Đề bài

Cho bảng số liệu:

ĐÀN BÒ VÀ LỢN TRÊN THẾ GIỚI, THỜI KÌ 1980 - 2002 (TRIỆU CON)

- Vẽ biểu đồ cột thể hiện số lượng bò và lợn?

- Nhận xét.

Lời giải chi tiết

a) Vẽ biểu đồ:

Biểu đồ thể hiện số lượng bò và lợn trên thế giới giai đoạn 1980 – 2002.

b) Nhận xét:

Giai đoạn 1980-2002: Số lượng bò và lợn tăng lên liên tục.

+ Số lượng bò tăng từ 1218,1 triệu con (1980) lên 1360,5 triệu con (2002), tăng gấp 1,1 lần.

+ Số lượng lợn tăng từ 778.8 triệu con (1980) lên 939,3 triệu con (2002), tăng gấp 1.2 lần.

+ Số lượng bò nhiều hơn lợn ở tất cả các năm nhưng đàn lợn lại tăng nhanh hơn đàn bò.

Bài 3: Đề bài: Tại sao ngành nuôi trồng thủy sản thế giới ngày càng phát triển?

Lời giải chi tiết

Ngành nuôi trồng thủy sản thế giới ngày càng phát triển vì:

- Nhu cầu thủy sản rất lớn do đây là nguồn cung cấp đạm động vật bổ dưỡng, các nguyên tố vi lượng cần thiết cho con người.

- Việc nuôi trồng thủy sản góp phần cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm và là mặt hàng xuất khẩu có giá trị.

- Hoạt động khai thác thủy sản phụ thuộc nhiều vào tự nhiên (thiên tại mưa bão ảnh hưởng đến nguồn cung), nguồn lợi thủy sản đang cạn dần (do ô nhiễm môi trường, khai thác quá mức).

- Việc nuôi trồng thủy sản có nhiều ưu điểm:

+ Phụ thuộc tự nhiên ít hơn, giúp tận dụng hiệu quả diện tích mặt nước.

+ Khoa học kĩ thuật phát triển, tạo ra nhiều nguồn giống năng suất chất lượng cao; cơ sở thức ăn, kĩ thuật nuôi trồng hiện đại.

+ Chủ động được nguồn cung thủy sản, ổn định.

+ Giải quyết việc làm, đem lại hiệu quả kinh tế cao,..

Soạn Địa 10 tổng hợp hướng dẫn soạn bài địa lí 10 trả lời câu hỏi SGK và giải các bài tập trong sách bài tập địa lí 10, các bài giải địa 10 chi tiết nhất giúp các bạn học tốt địa lí lớp 10

 

 

 

 

 

 

 

 

 



#soanbaitap

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét