Bài 1: Đề bài: Đọc bản đồ các đới khí hậu trên Trái Đất.
- Xác định phạm vi từng đới khí hậu trên bản đồ.
- Đọc bản đồ, tìm hiểu sự phân hóa khí hậu ở một số đới:
+ Các kiểu khí hậu ở các đới: nhiệt đới, cận nhiệt đới, ôn đới.
+ Nhận xét sự phân hoá khác nhau giữa đới khí hậu ôn đới và đới khí hậu nhiệt đới.
Lời giải chi tiết
- Phạm vi các đới khí hậu và các kiều khí hậu thuộc các đới: nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới.
Đới khí hậu
Vĩ độ
Kiểu khí hậu
Xích đạo
0 - 100
Cận xích đạo
5 - 100
Nhiệt đới
100 – 23,50
- Khí hậu lục địa
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa
Cận nhiệt đới
23,50 - 400
- Cận nhiệt lục địa
- Cận nhiệt gió mùa
- Cận nhiệt Địa Trung Hải
Ôn đới
400–66,50
- Ôn đới lục địa
- Ôn đới hải dương
Cận cực
66,50–74,50
Cực
74,50 - 900
- Sự phân hoá khác nhau giữa đới khí hậu ôn đới và đới khí hậu nhiệt đới.
+ Trong đới khí hậu ôn đới, sự phân hoá chủ yếu theo kinh độ.
+ Trong đới khí hậu nhiệt đới, sự phân hoá chủ yếu theo vĩ độ.
Bài 2: : Đề bài: Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của các kiểu khí hậu.
a) Đọc các biểu đồ.
b) So sánh những điểm giống nhau và khác nhau của một số kiểu khí hậu.
- Kiểu khí hậu ôn đới hải dương với kiểu khí hậu ôn đới lục địa.
- Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa so với kiểu khí hậu cận nhiệt địa trung hải.
Lời giải chi tiết
a) Đọc các biểu đồ
- Biểu đồ khí hậu nhiệt đới gió mùa Hà Nội (Việt Nam)
+ Ở đới khí hậu nhiệt đới.
+ Nhiệt độ tháng thấp nhất khoảng 17°C, nhiệt độ tháng cao nhất khoảng 30°C, biên độ nhiệt độ năm khoảng 13°C.
+ Tổng lượng mưa cả năm là 1694 mm. Mưa nhiều từ tháng 5 đến tháng 10; mưa ít hoặc không có mưa lừ tháng 11 đôn tháng 4.
- Biểu đồ khí hậu ôn đới lục địa U-pha (Liên bang Nga)
+ Ở đới khí hậu ôn đới.
+ Nhiệt độ tháng thấp nhất khoảng - 14°C, nhiệt độ tháng cao nhất khoảng 19°C, hiên độ nhiệt độ năm khoảng 33°C.
+ Tổng lượng mưa cả năm là 584 mm. Mưa nhiều vào các tháng 6, 7, 8, 10, 11, 12; mưa ít hoặc không có mưa vào các tháng 1, 2, 3, 4, 5, 9.
- Biểu đồ khí hậu ôn đới hải đương Va-len-xi-a (Ai-len)
+ Ở đới khí hậu ôn đới.
+ Nhiệt độ tháng thấp nhất khoảng 7°C, nhiệt độ tháng cao nhất khoảng 16°C, biên độ nhiệt độ năm khoảng 9°C.
+ Tổng lượng mưa cả năm là 1416 mm. Mưa nhiều quanh năm, nhất là từ tháng 10 đến tháng 1.
- Biểu đồ khí hậu cận nhiệt địa trung hải Pa-lec-mô (I-ta-li-a)
+ Ở đới khí hậu cận nhiệt.
+ Nhiệt độ tháng thấp nhất khoảng 11°C, nhiệt độ tháng cao nhất khoảng 22°C, biên độ nhiệt độ năm khoảng 11°C.
+ Tổng lượng mưa cả năm là 692 mm. Mưa nhiều từ iháng 10 đến tháng 4; mưa ít hoặc không có mưa từ tháng 5 đến tháng 9.
b) So sánh những điếm giống nhau và khác nhau của một số kiểu khí hậu:
- Kiểu khí hậu ôn đới hải dương với kiểu khí hậu ôn đới lục địa.
+ Giống nhau: nhiệt độ trung bình tháng cao nhất không quá 20°C, lượng mưa trung bình giữa các tháng không chênh nhau quá lớn, mưa đều quanh năm mặc dù lượng mưa không cao.
+ Khác nhau: Ôn đới hải dương có nhiệt độ tháng thấp nhất vẫn trên 0°C, biên độ nhiệt năm nhỏ(9°C); ôn đới lục địa nhiệt độ trung hình tháng thấp nhất xuống dưới 0°C (-14°C), biên độ nhiệt độ năm lớn (33°C). Ôn đới hải dương mưa nhiều hơn, hầu như quanh năm, mưa nhiều vào mùa thu và đông; ôn đới luc địa mưa ít hơn, mưa nhiều vào mùa hạ.
- Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa so với kiểu khí hậu cận nhiệt địa trung hải.
+ Giống nhau: đều có một mùa mưa và một mùa khô; nhiệt độ trung bình năm cao (trên 20°C).
+ Khác nhau:
-- Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa: nóng ẩm, mưa nhiều vào mùa hạ, khô hoặc ít mưa vào mùa thu và đông;
-- Kiểu khí hậu cận nhiệt địa trung hải: nóng, khô vào mùa hạ, mưa nhiều vào mùa thu, đông.
-- Nhiệt độ trung bình năm ở kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa cao hơn (trên 25°C).
Soạn Địa 10 tổng hợp hướng dẫn soạn bài địa lí 10 trả lời câu hỏi SGK và giải các bài tập trong sách bài tập địa lí 10, các bài giải địa 10 chi tiết nhất giúp các bạn học tốt địa lí lớp 10
#soanbaitap
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét