Giải bài tập câu hỏi thảo luận trang 86 SGK Địa lí 11
Đề bài: Vị trí địa lí, quy mô lãnh thổ ảnh hưởng như thế nào tới địa hình và khí hậu của Trung Quốc?
Lời giải chi tiết
- Thuận lợi:
+ Địa hình đa dạng: núi, cao nguyên, sơn nguyên, trung du, đồng bằng và thềm lục địa.
+ Khí hậu cận nhiệt, ôn đới và có sự phân hóa theo chiều Đ - T, B - N.
-> Cảnh quan thiên nhiên đa dạng.
- Khó khăn:
+ Thiên tai: bão, lũ,...
+ Vùng nội địa khí hậu khô hạn, khắc nghiệt.
Giải bài tập câu hỏi thảo luận số 1 trang 88 SGK Địa lí 11
Đề bài: Dựa vào hình 10.1 và kiến thức trong bài, hãy:
- Nêu tên các dạng địa hình chính và các sông lớn ở Trung Quốc.
- So sánh sự khác biệt về địa hình, sông ngòi giữa miền Tây và miền Đông.
- Phân tích những thuận lợi và khó khăn của các điều kiện tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế Trung Quốc.
Lời giải chi tiết
* Các dạng địa hình chính và các sông lớn ở Trung Quốc:
- Địa hình: núi cao (D. Himalaya, D. Côn Luân, D. Thiên Sơn, D.Nam Sơn), sơn nguyên (Tây Tạng), bồn địa (Tứ Xuyên, Tarim, Duy Ngô Nhĩ), đồng bằng châu thổ (Đồng bằng Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam).
- Sông: sông Hoàng Hà, Trường Giang, Hắc Long Giang.
* So sánh miền Đông và miền Tây:
Tiêu chí |
Miền Đông |
Miền Tây |
Địa hình |
- Đồng bằng châu thổ rộng lớn, đất phù sa màu mỡ
- Đồng bằng Hoa Bắc, Đông Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam. |
- Các dãy núi cao, sơn nguyên đồ sộ xen lẫn các bồn địa.
- D. Himalaya, D. Côn Luân, D. Thiên Sơn, D.Nam Sơn, - Sơn nguyênTây Tạng, bồn địaTứ Xuyên, Tarim, Duy Ngô Nhĩ.
|
Sông ngòi |
-Hạ lưu các sông lớn: Hoàng Hà, Trường Giang, Hắc Long Giang. | - Thượng nguồn các con sông lớn
chảy về phía đông như Hoàng Hà, Trường Giang. |
* Những thuận lợi và khó khăn của các điều kiện tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế Trung Quốc:
- Thuận lợi:
+ Địa hình:
Đồng bằng châu thổ rộng lớn phía Đông thuận lợi cho canh tác nông nghiệp (lúa nước, cây lương thực, hoa màu…), thuận lợi để xây dựng các công trình, nhà máy xí nghiệp…
Các đồng cỏ lớn ở phía Tây thuận lợi cho chăn thả gia súc.
+ Khí hậu: miền Đông khí hậu chuyển từ cận nhiệt đới gió mùa sang ôn đới gió mùa tạo nên cơ cấu cây trồng - vật nuôi đa dạng.
+ Nguồn nước dồi dào, nhiều sông lớn .
-> phát triển nền nông nghiệp trù phú và đa dạng. Khu vực thượng nguồn các sông lớn có thể phát triển thủy điện.
+ Rừng: vùng đồi núi phía Tây có diện tích rừng rộng lớn và giàu có ⟶ phát triển lâm nghiệp.
+ Khoáng sản: phân bố ở cả hai miền, tập trung chủ yếu ở miền Tây với nhiều loại có giá trị và trữ lượng lớn (than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên, sắt…), miền Đông nổi tiếng về kim loại màu ⟶ phát triển công nghiệp năng lượng, khai khoáng.
- Khó khăn:
+ Địa hình miền núi phía Tây khó khăn cho việc đi lại và trao đồi hàng hóa, nhiều hoang mạc và bán hoang mạc có khí hậu ôn đới lục địa khắc nghiệt.
+ Vùng đồng bằng thường bị ngập lụt (Hoa Nam).
Giải bài tập câu hỏi thảo luận số 2 trang 88 SGK Địa lí 11
Đề bài: Quan sát hình 10.3, nhận xét sự thay đổi tổng số dân, số dân nông thôn và số dân thành thị của Trung Quốc.
Lời giải chi tiết
Giai đoạn 1949 - 2005:
- Tổng số dân tăng lên nhanh và liên tục, gấp khoảng 2,5 lần.
- Số dân nông thôn và thành thị tăng lên, trong đó dân số thành thị tăng nhanh hơn.
- Dân số tập trung chủ yếu ở nông thôn.
Giải bài tập câu hỏi thảo luận trang 89 SGK Địa lí 11
Đề bài: Dựa vào hình 10.4 và kiến thức trong bài, nhận xét và giải thích sự phân bố dân cư Trung Quốc.
Lời giải chi tiết
Dân cư phân bố không đều:
- Giữa miền núi và đồng bằng:
+ Dân số tập trung chủ yếu ở miền đồng bằng châu thổ phía Đông. Mật độ dân số trên 100 người/km2 và từ 50 -100 người/km2, tập trung các thành phố đô thị triệu dân (Bắc Kinh, Thượng Hải, Trùng Khánh, Thiên Tân…)
⟹ Vùng đồng bằng đất đai màu mỡ, nguồn nước dồi dào, khí hậu thuận lợi, vị trí địa lí và giao thông dễ dàng cho giao lưu phát triển kinh tế-xã hội.
+ Vùng miền núi phía Tây dân cư thưa thớt, mật độ dân số dưới 1 người/km2.
⟹ Địa hình đồi núi giao thông khó khăn, khí hậu lục địa khắc nghiệt khô hạn, không thuận lợi cho phát triển kinh tế -xã hội.
Riêng vùng phía Bắc SN. Tây Tạng có mật độ dân số cao hơn (từ 1 -50 người/km2), trong lịch sử đây là con đường tơ lụa và ngày nay được xây dựng tuyến đường sắt chạy qua.
- Giữa thành thị- nông thôn:
+ Dân cư tập trung chủ yếu ở vùng nông thôn (hơn 60%).
+ Năm 2005, số dân thành thị là 37%, số dân thành thị đang tăng lên nhanh chóng.
Bài 1: Đề bài: Dựa vào hình 10.1, nêu đặc điểm địa hình của miền Đông và miền Tây Trung Quốc.
Lời giải chi tiết
Đặc điểm địa hình của miền Đông và miền Tây Trung Quốc:
Miền Đông |
Miền Tây |
- Đồng bằng châu thổ rộng lớn, đất phù sa màu mỡ
- Đồng bằng Hoa Bắc, Đông Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam. |
- Các dãy núi cao, sơn nguyên đồ sộ xen lẫn các bồn địa.
- D. Himalaya, D. Côn Luân, D. Thiên Sơn, D.Nam Sơn, sơn nguyênTây Tạng, bồn địaTứ Xuyên, Tarim, Duy Ngô Nhĩ. - Khí hậu lục địa khô hạn hình thành các hoang mạc và bán hoang mạc. |
Bài 2: Đề bài: Phân tích những thuận lợi và khó khăn về mặt tự nhiên của miền Đông và miền Tây đối với sự phát triển nông nghiệp, công nghiệp Trung Quốc.
Lời giải chi tiết
Thuận lợi và khó khăn về mặt tự nhiên của miền Đông và miền Tây đối với sự phát triển nông nghiệp, công nghiệp Trung Quốc.
Miền Đông | Miền Tây | |
Thuận lợi | - Nông nghiệp:
+ Đồng bằng châu thổ rộng lớn, đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào ⟹ phát triển nền nông nghiệp trù phú (cây lương thực). + Khí hậu chuyển từ cận nhiệt đới gió mùa sang ôn đới gió mùa ⟹ phát triển đa dạng cây trồng vật nuôi. - Công nghiệp: + Địa hình bằng phẳng, nguồn nước dồi dào ⟹ thuận lợi xây dựng các công trình, nhà máy, cơ sở sản xuất công nghiệp.. + Nhiều kim loại màu, quặng sắt, than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên,…. ⟹ công nghiệp khai khoáng, luyện kim, hóa chất, năng lượng… |
- Nông nghiệp:
+ Diện tích rừng lớn, còn nhiều rừng giàu ⟹ Phát triển lâm nghiệp. + Các đồng cỏ ⟹ Chăn nuôi gia súc lớn. - Công nghiệp: + Khoáng sản: dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, sắt… ⟹ phát triển nhiều ngành công nghiệp (khai khoáng, luyện kim, hóa chất, năng lượng…) + Thượng nguồn các sông lớn ⟹ nguồn thủy năng dồi dào. |
Khó khăn | - Vùng đồng bằng dễ ngập lụt vào mùa mưa. | - Khí hậu lục địa khắc nghiệt, khô hạn.
- Giao thông khó khăn |
Bài 3: Đề bài:Dựa vào hình 10.1 và 10.4, nhận xét và giải thích đặc điểm phân bố dân cư của Trung Quốc?
Lời giải chi tiết
* Nhận xét:
Dân cư phân bố không đều giữa miền núi và đồng bằng:
- Dân số tập trung chủ yếu ở miền đồng bằng châu thổ phía Đông. Mật độ dân số trên 100 người/km2 và từ 50 -100 người/km2, tập trung các thành phố đô thị triệu dân (Bắc Kinh, Thượng Hải, Trùng Khánh, Thiên Tân…)
- Vùng miền núi phía Tây dân cư thưa thớt, mật độ dân số dưới 1 người/km2.
* Giải thích:
- Miền Đông là vùng đồng bằng đất đai màu mỡ, nguồn nước dồi dào, khí hậu thuận lợi, khoáng sản giàu có, đặc biệt vị trí địa lí và giao thông dễ dàng cho giao lưu phát triển kinh tế-xã hội nên dân cư đông đúc.
- Miền Tây địa hình đồi núi giao thông khó khăn, khí hậu lục địa khắc nghiệt khô hạn, không thuận lợi cho phát triển kinh tế -xã hội nên dân cư thưa thớt.
Riêng vùng phía Bắc SN. Tây Tạng có mật độ dân số cao hơn (từ 1 -50 người/km2), trong lịch sử đây là con đường tơ lụa nên hoạt động buôn bán diễn ra sầm uất và ngày nay được xây dựng tuyến đường sắt chạy qua.
Bài 4: Đề bài: Chính sách dân số đã tác động đến dân số Trung Quốc như thế nào?
Lời giải chi tiết
Trung Quốc đã tiến hành chính sách dân số rất triệt để: mỗi gia đình chỉ có một con.
Kết quả:
- Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Trung Quốc ngày càng giảm, năm 2005 chỉ còn 0,6%.
- Chính sách một con cùng với tư tưởng trọng nam đã tác động tiêu cực, dẫn tới chênh lệch giới tính (nam nhiều hơn nữ) và lâu dài sẽ ảnh hưởng tới nguồn lao động và một số vấn đề xã hội của đất nước.
Soạn Địa 11 tổng hợp hướng dẫn soạn bài địa lí 11 trả lời câu hỏi SGK và giải các bài tập trong sách bài tập địa lí 11, các bài giải địa 11 chi tiết nhất giúp các bạn học tốt địa lí lớp 11
#soanbaitap
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét