Thứ Năm, 28 tháng 5, 2020

Báo cáo thực hành: Tính chất hóa học của sắt, đồng và nhưng hợp chất của sắt, crom - soanbaitap.com

 

1. Thí nghiệm 1: Điều chế (FeCl_2).

Tiến hành thí nghiệm:

+ Cho đinh sắt đã đánh sạch vào ống nghiệm

+ Rót vào đó 3-4 ml dung dịch HCl

+ Đun nóng nhẹ, quan sát hiện tượng

Hiện tượng: Phản ứng xảy ra, bọt khí ra chậm, khi đun nóng bọt khí thoát ra nhanh hơn và dung dịch có màu lục nhạt.

Khi kết thúc phản ứng, màu của dung dịch chuyển sang màu vàng (do một phần (Fe^{2+}) bị oxi hóa trong không khí (→ Fe^{3+}))

Giải thích:

Fe phản ứng với HCl và phản ứng xảy ra nhanh hơn ở nhiệt độ cao. 1 thời gian sau một phần Fe2+ bị oxi hóa trong không khí ( to) Fe3+ nên dung dịch chuyển từ màu xanh sang màu vàng

PTHH:

Fe + 2HCl ( to) FeCl2 + H2

2FeCl2 + O2 + 2HCl ( to) 2FeCl3 + H2O

2. Thí nghiệm 2: Điều chế (Fe(OH)_2).

Tiến hành thí nghiệm:

+ Lấy dung dịch FeCl2 điều chế ở thí nghiệm 1 cho tác dụng với dung dịch NaOH theo trình tự sau:

Đun sôi 4-5 ml dung dịch NaOH trong ống nghiệm để đẩy hết khí oxi hòa tan trong dung dịch.

Rót nhanh 2 ml dung dịch FeCl2 và dung dịch NaOH

Hiện tượng:

Lúc đầu kết tủa xuất hiện màu trắng (Fe(OH)_2).

Để lâu đến cuối buổi thấy xuất hiện kết tủa màu vàng (Fe(OH)_2; Fe(OH)_3) rồi tiếp tục chuyển sang màu nâu (Fe(OH)_3).

Giải thích:

Muối sắt (II) phản ứng với NaOH tạo ra kết tủa trắng xanh (Fe(OH)_2). Sau một thời gian (Fe(OH)_2) bị oxi hóa thành (Fe(OH)_3). Kết tủa màu vàng là hỗn hợp (Fe(OH)_2) và (Fe(OH)_3) rồi tiếp tục chuyển hẳn sang màu nâu là (Fe(OH)_3) khi đã oxi hóa hết (Fe(OH)_2)

PTHH:

FeCl2 + 2NaOH ( to) Fe(OH)2 + 2NaCl

4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O ( to) 4Fe(OH)3

3. Thí nghiệm 3: Thử tính oxi hóa của (K_2Cr_2O_7).

Tiến hành thí nghiệm:

+ Cho 1 đinh sắt đã cạo sạch vào ống nghiệm chứa 4-5 ml dung dịch H2SO4 ( to) dung dịch FeSO4

+ Nhỏ từ từ dung dịch K2Cr2O7 vào dung dịch FeSO4 vừa điều chế được

+ Lắc ống nghiệm, quan sát

Hiện tượng

Màu da cam của dd (K_2Cr_2O_7) bị biến mất khi lắc ống nghiệm đồng thời dd trong ống nghiệm xuất hiện màu vàng ((Fe^{2+} → Fe^{3+}))

PTHH:

Fe + H2SO4 ( to) FeSO4 + H2

6FeSO4 + K2Cr2O7 + 7H2SO4 ( to) 3Fe2(SO4)3 + K2SO4 + Cr2(SO4)3 + 7H2O

4. Thí nghiêm 4: Phản ứng Cu với dung dịch (H_2SO_4) đặc nóng.

Tiến hành thí nghiệm

+ Cho 1-2 mảnh đồng vào ống nghiệm chứa 2-3 ml dung dịch (H_2SO_4) đặc, đun nóng

+ Nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào dung dịch vừa thu được, quan sát

Hiện tượng

+ Bọt khí không màu thoát ra, có mùi hắc.

+ Dung dịch trong ống nghiệm chuyển màu xanh (Cu^{2+}).

+ Khi nhỏ thêm dd NaOH thấy xuất hiện kết tủa màu xanh (Cu(OH)_2) đồng thời phản ứng chậm lại (do nồng độ (H_2SO_4) giảm)

Giải thích:

Cu phản ứng với H2SO4 sinh ra khí SO2 (mùi hắc) và dung dịch Cu2+ màu xanh.

Khi nhỏ thêm dung dịch NaOH thấy xuất hiện kết tủa màu xanh là Cu(OH)2 và phản ứng chậm lại do nồng độ H2SO4 giảm

PTHH:

Cu + 2H2SO4 ( to) CuSO4 + SO2 + 2H2O

CuSO4 + 2NaOH ( to) Cu(OH)2 + Na2SO4

2NaOH + H2SO4 ( to) Na2SO4 + 2H2O

(Phản ứng làm giảm nồng độ axit ( to) làm phản ứng xảy ra chậm

Giải bài tập hóa học 12 đầy đủ công thức, lý thuyết, định luật,phản ứng hóa học của SGK lớp 12 ,Soanbaitap.com gửi đến các bạn học sinh đầy đủ các bài soạn hóa 12 và cách Giải Sách bài tập hóa học lớp 12 giúp để học tốt Hóa Học 12.

 

 

 

 

 

 



#soanbaitap

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét