Giải bài 1 trang 180 SGK Hóa học 12. Trình bày cách nhận biết các ion
Đề bài
Trình bày cách nhận biết các ion trong các dung dịch riêng rẽ sau: Ba2+, Fe3+, Cu2+
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Dựa vào phản ứng đặc trưng của từng ion để chọn chất nhận biết ra chúng.
Lời giải chi tiết
Cho dung dịch Na2SO4 vào các dung dịch đã cho, nếu có kết tủa trắng là dung dịch chứa ion Ba2+. Hai dung dịch còn lại cho tác dụng với dung dịch NH3 dư, tạo ra kết tủa nâu đỏ là dung dịch chứa ion Fe3+, tạo ra kết tủa màu xanh rồi tan trong dung dịch NH3 dư là dung dịch chứa ion Cu2+.
Ba2+ + SO42- → BaSO4↓
Fe3+ + 3NH3 + 3H2O → Fe(OH)3↓ + 3NH4+
Cu2+ + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2↓ + 2NH4+
Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2
Giải bài 2 trang 180 SGK Hóa học 12. Có 5 ống nghiệm không nhãn
Đề bài
Có 5 ống nghiệm không nhãn, mỗi ống đựng một trong các dung dịch sau đây (nồng độ khoảng 0,1M): NH4Cl, FeCl2, AlCl3, MgCl2, CuCl2. Chỉ dùng dung dịch NaOH nhỏ từ từ vào từng dung dịch, có thể nhận biết được tối đa các dung dịch nào sau đây?
A. Hai dung dịch: NH4Cl, CuCl2
B. Ba dung dịch: NH4Cl, MgCl2, CuCl2
C. Bốn dng dịch: NH4Cl, AlCl3, MgCl2, CuCl2
D. Cả 5 dung dịch
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Dựa vào hiện tượng khác nhau khi cho từng giọt NaOH vào từng dung dịch để nhận biết ra dung dịch đó
( màu sắc dung dịch thay đổi, xuất hiện kết tủa, có khí thoát ra, mùi của khí...)
Lời giải chi tiết
Dùng dung dịch NaOH cho lần lượt vào từng dung dịch, có thể nhận biết được tối đa năm dung dịch chứa ion: NH4Cl, FeCl2, AlCl3, MgCl2, CuCl2:
+ NH4Cl cho vào dung dịch NaOH có hiện tượng thoát khí mùi khai.
NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3↑ + H2O
+ MgCl2 cho vào dung dịch NaOH có hiện tượng xuất hiện kết tủa trắng Mg(OH)2
MgCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Mg(OH)2
+ FeCl2 cho vào dung dịch NaOH có hiện tượng xuất hiện kết tủa trắng xanh Fe(OH)2, để 1 lúc ngoài không khí chuyển sang màu nâu đỏ.
FeCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Fe(OH)2↓
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3↓ (nâu đỏ)
+ AlCl3 cho vào dung dịch NaOH có hiện tượng xuất hiện kết tủa trắng Al(OH)3 rồi tan trong kiềm dư.
AlCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Al(OH)3↓
Al(OH)3↓ + NaOH → NaAlO2 + H2O
+ CuCl2 cho vào dung dịch NaOH có hiện tượng xuất hiện kết tủa xanh lơ Cu(OH)2
CuCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Cu(OH)2↓
Đáp án D
Giải bài 3 trang 180 SGK Hóa học 12. Có 4 ống nghiệm không nhãn,
Đề bài
Có 4 ống nghiệm không nhãn, mỗi ống đựng một trong các dung dịch sau (nồng độ khoảng 0,01M): NaCl, Na2CO3, KHSO4, và CH3NH2. Chỉ dùng giấy quỳ tím lần lượt nhúng vào từng dung dịch, quan sát sự đổi màu của nó có thể nhận biết được dãy các dung dịch nào?
A. Dung dịch NaCl
B. Hai dung dịch NaCl và KHSO4
C. Hai dung dịch KHSO4 và CH3NH2
D. Ba dung dịch NaCl, KHSO4 và Na2CO3.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Dựa vào sự đổi màu khác nhau của từng chất đối với quỳ tím => nhận biết từng chất.
Ghi nhớ: môi trường axit làm quỳ tím đổi sang màu đỏ, môi trường bazo làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
Lời giải chi tiết
Cho quỳ tím vào từng chất:
+ Qùy tím chuyển sang màu đỏ là KHSO4
+ Qùy tím chuyển sang màu xanh là Na2CO3 và CH3NH2
+ Qùy tím không chuyển màu là NaCl
Vậy có thể phân biệt được cả 4 dãy A, B, C, D
Giải bài 4 trang 180 SGK Hóa học 12. Hãy nhận biết hai dung dịch riêng rẽ sau
Đề bài
Hãy nhận biết hai dung dịch riêng rẽ sau: (NH4)2S và (NH4)2SO4 bằng một thuốc thử.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Dùng dung dịch BaCl2 để phân biệt 2 chất trên
Lời giải chi tiết
Cho dung dịch Ba(OH)2 vào hai mẫu thử
+ mẫu thử nào có khí mùi khai và kết tủa trắng là (NH4)2SO4
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 ↓ + 2NH3 ↑ + 2H2O
+ Mẫu thử chỉ có khí mùi khai bay ra là (NH4)2S
(NH4)2S + Ba(OH)2 → BaS + 2NH3 ↑ + 2H2O
Giải bài 5 trang 180 SGK Hóa học 12. Có hỗn hợp gồm
Đề bài
Có hỗn hợp gồm SO2, CO2 và H2. Hãy chứng minh trong hỗn hợp có mặt từng khí đó. Viết phương trình hóa học của các phản ứng.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Chứng minh sự có mặt của các khí:
SO2: cho qua dd nước Br2
CO2: dd nước vôi trong
H2: cho qua CuO nung nóng
Lời giải chi tiết
Cho hỗn hợp đi qua nước Brom dư vào thấy nước brom bị nhạt màu chứng tỏ có khí SO2:
SO2 + Br2 +2H2O → H2SO4 + 2 HBr
Dẫn khí đi ra sau phản ứng (1) vào dung dịch Ca(OH)2 thấy tạo kết tủa trắng chứng tỏ có khí CO2:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
Dẫn khí đi ra sau phản ứng (1) qua ống đựng CuO đun nóng thấy tạo ra Cu màu đỏ chứng tỏ có khí H2:
CuO + H2 →t0 Cu + H2O
Màu đen màu đỏ
Giải bài tập hóa học 12 đầy đủ công thức, lý thuyết, định luật,phản ứng hóa học của SGK lớp 12 ,Soanbaitap.com gửi đến các bạn học sinh đầy đủ các bài soạn hóa 12 và cách Giải Sách bài tập hóa học lớp 12 giúp để học tốt Hóa Học 12.
#soanbaitap
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét