Giải bài 1 trang 118 SGK Hóa học 12. Xác định kim loại kiềm thổ theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân...
Đề bài
Xếp các kim loại kiềm thổ theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, thì
A. Bán kính nguyên tử giảm dần.
B. Năng lượng ion hóa giảm dần.
C. tính khử giảm dần.
D. Khả năng tác dụng với nước giảm dần.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Ghi nhớ:
Kim loại kiềm thổ nằm ở nhóm IIA trong bảng hệ thống tuần hoàn.
Quy luật tuần hoàn trong một nhóm
Lời giải chi tiết
Các kim loại kiềm thổ xếp theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân thì:
Bán kính nguyên tử tăng dần, năng lượng ion hóa giảm dần, tính khử tăng dần, khả năng tác dụng với nước tăng dần.
Vậy A, C, D sai. B đúng
Đáp án B
Giải bài 2 trang 119 SGK Hóa học 12. Cho dung dịch Ca(OH)2..
Đề bài
Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 sẽ
A. Có kết tủa trắng.
B. Có bọt khí thoát ra.
C. Có kết tủa trắng và bọt khí.
D. Không có hiện tượng gì.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Viết PTHH xảy ra
Dựa vào kiến thức đã học về trạng thái, màu sắc của các chất => đưa ra hiện tượng quan sát được.
Lời giải chi tiết
Ta sẽ thấy xuất hiện kết tủa trắng của CaCO3 do xảy ra phản ứng
Ca(OH)2 + Ca(HCO3)2 → 2CaCO3↓ + 2H2O
Đáp án A
Giải bài 3 trang 119 SGK Hóa học 12. Cho 2,84 gam hỗn hợp ...
Đề bài
Cho 2,84 gam hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thấy bay ra 672 ml khí CO2 (đktc). Phần trăm khối lượng của 2 muối (CaCO3, MgCO3) trong hỗn hợp là
A. 35,2% và 64,8%. B. 70,4% và 29,6%.
C. 85,49% và 14,51%. D. 17,6% và 82,4%.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Gọi số mol của CaCO3 và MgCO3 lần lượt là x, y (mol)
PTHH:
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
x x (mol)
MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 + H2O
y y (mol)
Giải hệ 2 ẩn 2 phương trình
{mhh=100x+84y=2,84nCO2=x+y=0,03=>{x=?y=?
Lời giải chi tiết
Gọi số mol của CaCO3 và MgCO3 lần lượt là x, y (mol)
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
x x (mol)
MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 + H2O
y y (mol)
{mhh=100x+84y=2,84nCO2=x+y=0,03=>{x=0,02y=0,01
=> %mCaCO3 = 0,02.1002,84.100% =70,4%
%mMgCO3 = 100% - 70,4% = 29,6%
Đáp án B
Giải bài 4 trang 119 SGK Hóa học 12. Cho 2 gam một kim loại thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch...
Đề bài
Cho 2 gam một kim loại thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 5,55 gam muối clorua. Kim loại đó là kim loại nào sau đây?
A. Be; B. Mg;
C. Ca; D. Ba.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Gọi kim loại cần tìm là M
Viết PTHH: M + 2HCl → MCl2 + H2
mmuối = mKL + mCl-
=> mCl- = mmuối - mKL
=> nCl- = ?
=>nM = ? => M = ?
Lời giải chi tiết
Cách 1:
M + 2HCl → MCl2 + H2
mmuối = mKL + mCl-
=> nCl- trong muối = 5,55−235,5 = 0,1 (mol)
=>nM = 1/2 .nCl- = 0,05 (mol)
=> M = 20,05 = 40 (g/mol)
Kim loại là Ca.
Cách 2:
Gọi M là kim loại nhóm II, số mol là x
M + 2HCl → MCl2 + H2
Theo đề bài ra ta có hệ phương trình: {Mx=2x(M+71)=5,55→{x=0,05M=40
Vậy M là Ca
Đáp án C
Giải bài 5 trang 119 SGK Hóa học 12. Cho 2,8 gam Cao tác dụng với một lượng nước lấy dư thu được...
Đề bài
Cho 2,8 gam CaO tác dụng với một lượng nước lấy dư thu được dung dịch A. Sục 1,68 lít CO2 (đktc) vào dung dịch A.
a)Tính khối lượng kết tủa thu được.
b)Khi đun nóng dung dịch A thì khối lượng kết tủa thu được tối đa là bao nhiêu?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Đổi nCaO = ? (mol); nCO2 = ?
Viết PTHH:
CaO + H2O → Ca(OH)2
Tính được nCa(OH)2 = nCaO
Lập tỉ lệ k=nCO2nCa(OH)2
k ≤ 1 => chỉ tạo muối CaCO3
1< k < 2 => tạo 2 muối
k ≥ 2 => chỉ tạo muối Ca(HCO3)2
Tùy giá trị k sẽ xảy ra trường hợp nào. Khi đó dựa vào số mol của chất phản ứng hết để tính toán
b) Khi đun nóng sẽ có phản ứng
Ca(HCO3)2 →to CaCO3 + CO2 + H2O
mCaCO3 = ?
Lời giải chi tiết
a)
Số mol CaO là nCaO=2,856=0,05mol
Số mol CO2 là nCO2=1,6822,4=0,075mol
CaO+H2O→Ca(OH)2
0,05 0,05 (mol)
CO2+Ca(OH)2→CaCO3+H2O
0,05 0,05 0,05 (mol)
nCaCO3=nCO2(pu)=nCa(OH)2=0,05mol
nCO2(du)=0,075−0,05=0,025mol
CaCO3 tạo thành 0,05 mol bị hòa tan 0,025 mol
CO2+CaCO3+H2O→Ca(HCO3)2
0,025 0,025 0,025 (mol)
Số mol CaCO3 còn lại: 0,05 – 0,025 = 0,025 mol
Khối lượng CaCO3 là m = 0,025.100 = 2,5 gam
b) Khi đun nóng dung dịch:
Ca(HCO3)2 →to CaCO3 + CO2 + H2O
0,025 0,025 (mol)
Khối lượng kết tủa tối đa thu được là: 0,05.100 = 5 (gam).
Giải bài 6 trang 119 SGK Hóa học 12. Khi lấy 14,25 gam muối clorua của một kim loại chỉ có hóa trị II và một khối lượng muối nitrat...
Đề bài
Khi lấy 14,25 gam muối clorua của một kim loại chỉ có hóa trị II và một khối lượng muối nitrat của kim loại đó có số mol bằng số mol muối clorua thì thấy khác nhau 7,95 gam. Xác định tên kim loại.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Gọi công thức của 2 muối là MCl2 và M(NO3)2
Đặt nMCl2 = nM(NO3)2 = x (mol)
Sự chênh lệch khối lượng là do gốc NO3- so với gốc Cl-
Ta có: mM(NO3)2 - mMCl2 = 7,95
=> (M + 124).x – (M + 71).x = 7,95
=> 53x = 7,95
=> x = ? (mol)
=> M =?
Lời giải chi tiết
Gọi công thức của 2 muối là MCl2 và M(NO3)2
Đặt nMCl2 = nM(NO3)2 = x (mol)
Cách 1:
Sự chênh lệch khối lượng là do gốc NO3- so với gốc Cl-
Ta có: mM(NO3)2 - mMCl2 = 7,95
=> (M + 124).x – (M + 71).x = 7,95
=> 53x = 7,95
=> x = 0,15 (mol)
=> MMCl2= 14,250,15 = 95 (g/mol) => MM = 95 - 71 = 24 (g/mol)
Cách 2:
Theo bài ra ta có hệ phương trình:{x(M+71)=14,25x(M+124)=14,25+7,95→{x=0,15M=24
Kim loại M là Mg.
Vậy hai muối là MgCl2 và Mg(NO3)2.
Giải bài 7 trang 119 SGK Hóa học 12. Hòa tan 8,2 gam hỗn hợp bột...
Đề bài
Hòa tan 8,2 gam hỗn hợp bột CaCO3 và MgCO3 trong nước cần 2,016 lít CO2 (đktc).
Xác định khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Gọi số mol của CaCO3 và MgCO3 trong hỗn hợp là x, y.
CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2
x x (mol)
MgCO3 + CO2 + H2O → Mg(HCO3)2
y y (mol)
Ta có hệ phương trình:
{mhh=100a+84a=8,2nCO2=x+y=0,09=>{x=?y=?
=> Khối lượng mỗi muối
Lời giải chi tiết
Gọi số mol của CaCO3 và MgCO3 trong hỗn hợp là x, y.
CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2
x x (mol)
MgCO3 + CO2 + H2O → Mg(HCO3)2
y y (mol)
Ta có hệ phương trình:
{mhh=100a+84a=8,2nCO2=x+y=0,09=>{x=0,04y=0,05
=>m CaCO3 = 0,04.100 = 4 (gam)
mMgCO3 = 84.0,05 = 4,2 (gam).
Giải bài 8 trang 119 SGK Hóa học 12. Trong một cốc nước nhỏ có chứa 0,01 mol ...
Đề bài
Trong một cốc nước có chứa 0,01 mol Na+, 0,02 mol Ca2+, 0,01 mol Mg2+, 0,05 mol HCO3-, 0,02 mol Cl-. Nước trong cốc thuộc loại nào?
A. Nước cứng có tính cứng tạm thời.
B. Nước cứng có tính cứng vĩnh cửu.
C. Nước cứng có tính cứng toàn phần.
D. Nước mềm.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Có 3 loại nước:
+ Nước cứng tạm thời chứa: Ca2+, Mg2+, HCO3-
+ Nước cứng vĩnh cửu chứa: Ca2+, Mg2+, SO42-, Cl-
+ Nước cứng toàn phần chứa:Ca2+, Mg2+, HCO3-, SO42-, Cl-
Lời giải chi tiết
Cốc nước trên chứa các ion: Ca2+, Mg2+, HCO3-, Cl-
=> Thuộc nước cứng toàn phần
Đáp án C
Giải bài 9 trang 119 SGK Hóa học 12. Viết phương trình hóa học của phản ứng để giải thích việc dùng ...
Đề bài
Viết phương trình hóa học của phản ứng để giải thích việc dùng Na3PO4 làm mềm nước cứng có tính cứng toàn phần.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Ghi nhớ: Nước cứng toàn phần chứa các muối Ca(HCO3)2 ; 3Mg(HCO3)2 ; 3CaCl2 ;3CaSO4
Viết các PTHH xảy ra
Lời giải chi tiết
Các PTHH:
3Ca(HCO3)2 + 2Na3PO4 → Ca3(PO4)2 ↓ + 6NaHCO3
3Mg(HCO3)2 + 2Na3PO4 → Mg3(PO4)2 ↓ + 6NaHCO3
3CaCl2 + 2Na3PO4 → Ca3(PO4)2 ↓ + 6NaCl
3CaSO4 +2Na3PO4 → Ca3(PO4)2 ↓ + 3Na2SO4.
Khi đó tất cả các ion Ca2+, Mg2+ đều kết tủa hết dưới dạng muối photphat => làm mềm được nước cứng toàn phần.
Giải bài tập hóa học 12 đầy đủ công thức, lý thuyết, định luật,phản ứng hóa học của SGK lớp 12 ,Soanbaitap.com gửi đến các bạn học sinh đầy đủ các bài soạn hóa 12 và cách Giải Sách bài tập hóa học lớp 12 giúp để học tốt Hóa Học 12.
#soanbaitap
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét