Thứ Tư, 20 tháng 5, 2020

Liên kết ion – tinh thể ion - soanbaitap.com

Giải bài 1 trang 59 SGK Hóa học 10. Liên kết hóa học trong NaCl được hình thành do:

Đề bài

Liên kết hóa học trong NaCl được hình thành do:

A. hai hạt nhân nguyên tử hút electron rất mạnh.

B. mỗi nguyên tử Na và Cl góp chung 1 electron.

C. mỗi nguyên tử đó nhường hoặc thu electron để trở thành các ion trái dấu hút nhau.

D. Na – e → Na+; Cl   + e → Cl-   ; Na+    + Cl-   → NaCl.

Chọn đáp án đúng  nhất.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Liên kết trong phân tử NaCl là liên kết ion, do vậy sự hình thành NaCl phải là sự cho nhận e của cation (Na+) và anion (Cl-)

Lời giải chi tiết

Đáp án D

Giải bài 2 trang 59 SGK Hóa học 10. Muối ăn ở thể rắn là:

Đề bài

Muối ăn ở thể rắn là:

A. Các phân tử NaCl.

B. Các ion  Na+ và  Cl-.

C. Các tinh thể hình lập phương : các ion Na+ và Cl- được phân bố luân phiên đều đặn trên mỗi đỉnh.

D. Các tinh thể hình lập phương : các ion Na+  và Cl- được phân bố luân phiên đều đặn thành từng phân tử riêng rẽ.

Chọn đáp án đúng nhất.

Lời giải chi tiết

Đáp án C

Giải bài 3 trang 60 SGK Hóa học 10. Viết cấu hình electron ..

Đề bài

a) Viết cấu hình electron của cation liti (Li+) và anion oxit (O2-)

b) Những điện tích ở ion Li+ , O2- do đâu mà có ?

c) Nguyên tử khí hiếm nào có cấu hình electron giống Li+ và nguyên tử khí hiếm có cấu hình  electron giống O2-

d) Vì sao 1 nguyên tử oxi kết hợp được với 2 nguyên tử liti ?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a) viết cấu hình e của Li ( Z =3) sau đó bỏ đi 1 e lớp ngoài sẽ ra được cấu hình e của Li+

viết cấu hình e của O ( Z =8) sau đó cộng thêm 2 e lớp ngoài sẽ ra được cấu hình e của O2-

b) giải thích do sự nhường hoặc nhận e

c) tính số e có của nguyên tử Li+, O2-

=> số e khí hiếm nào bằng thì khí hiếm đó có cấu hình e giống

d) Dựa vào số OA lớp ngoài cùng để giải thích

Lời giải chi tiết

a) Cấu hình electron của:

cation Li+: 1s2

anion  O2-: 1s22s22p6

b) Điện tích ở (Li+) do mất 1e mà có, điện tích ở (O2-) do nhận thêm 2e mà có

c) Nguyên tử khí hiếm He có cấu hình giống Li+

Nguyên tử khí hiếm Ne có cấu hình giống O2-

d) Vì mỗi nguyên tử liti chỉ có thể nhường 1 e, mà một nguyên tử oxi thu được 2e nên 1 nguyên tử oxi có thể kết hợp được với hai nguyên tử Li

2Li → 2Li+   + 2e;

O + 2e   →  O2-

2Li+    + O2-         → Li2O

Giải bài 4 trang 60 SGK Hóa học 10. Xác định số proton, nơtron, electron trong các nguyên tử oxi thu 2e.

Đề bài

Xác định số proton, nơtron, electron trong các nguyên tử oxi thu 2e.

a)12H+,1840Ar,1735Cl−,2656Fe2+b)2040Ca2+,1632S2−,1327Al3+

Số proton, nơtron, electron trong các nguyên tử và ion sau:

Phương pháp giải - Xem chi tiết

ZAX

Với X là kí hiệu hóa học của nguyên tố

A là số khối

Z là số hiệu nguyên tử

Chú ý: số e = số p= số nguyên tử Z

số n = A - Z

Lời giải chi tiết

số p= số nguyên tử Z

số n = A - Z

a)

12H+  có số p: 1 ; số e: 0; số n: 1

1840Ar  có số p: 18; số e: 18; số n: 22

1735Cl−  có số p: 17; số e: 18; số n: 18

2656Fe2+ có số p: 26; số e: 24; số n: 30

b)

2040Ca2+ có số p: 20; số e: 18; số n: 20

1632S2− có số p: 16; số e: 18; số n: 16

1327Al3+ có số p: 13; số e: 10; số n: 14

Giải bài 5 trang 60 SGK Hóa học 10. So sánh số electron

Đề bài

So sánh số electron trong các cation sau : Na+, Mg2+, Al3+

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+ Nhớ số hiệu nguyên tử của các nguyên tố Na, Mg, Al => số e tương ứng của các nguyên tố này

+ Lấy số e tương ứng của Na, Mg, Al trừ đi 1e, 2e, 3e là ra số e của các cation Na+, Mg2+, Al3+

Lời giải chi tiết

Vì ZNa = 11  Na có 11e  Na+ có 11 - 1 = 10e

ZMg = 12  Mg có 12e  Mg2+ có 12 – 2 = 10e

ZAl = 13  Al có 13e  Al3+ có 13 – 3 = 10e

Các ion Na+, Mg2+, Al3+  đều có 10 electron

=> Số electron của các cation này bằng nhau

Giải bài 6 trang 60 SGK Hóa học 10. Trong các hợp chất sau đây...

Đề bài

Trong các hợp chất sau đây, chất nào chứa ion đa nguyên tử, kể tên các ion đa nguyên tử đó:

a) H3PO4                b)  NH4NO3              c)   KCl

d) K2SO4             e)  NH4Cl                 f) Ca(OH)2

Phương pháp giải - Xem chi tiết

ion đa nguyên tử là ion được tạo nên từ 2 nguyên tố trở nên

Lời giải chi tiết

Các ion đa nguyên tử như sau:

 

Giải bài tập hóa học 10 đầy đủ công thức, lý thuyết, định luật,phản ứng hóa học của SGK lớp 10 ,Soanbaitap.com gửi đến các bạn học sinh đầy đủ các bài soạn hóa 10 và cách Giải Sách bài tập hóa học lớp 10 giúp để học tốt Hóa Học 10.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 



#soanbaitap

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét