Giải bài 1 trang 60 SGK Hoá học 9. Sắt có những tính chất hoá học nào ? Viết các phương trình hoá học minh hoạ.
Đề bài
Sắt có những tính chất hoá học nào ? Viết các phương trình hoá học minh hoạ.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Dựa vào kiến thức đã học trang 59-60 sgk 9 để liệt kê các tính chất hóa học của Fe
Lời giải chi tiết
1. Tác dụng với phi kim
a) Tác dụng với oxi.
3Fe + 2O2 (xrightarrow}) Fe3O4 (oxit sắt từ, sắt có hóa trị II và III)
b) Tác dụng với phi kim khác.
2Fe + 3Cl2 (xrightarrow}) 2FeCl3
Lưu ý: Fe tác dụng với clo chỉ cho Fe(III) clorua (không cho Fe(II) clorua)
2. Tác dụng với dung dịch axit:
Sắt tác dụng với HCl, H2SO4 loãng tạo thành muối sắt (II) và giải phóng H2.
Fe + 2HCl → FeCl2, + H2 ↑
Chú ý:
+ Fe tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho Fe(II) clorua (không cho Fe(III) clorua)
+ Sắt không tác dụng với HNO3, H2S04đặc, nguội.
3. Tác dụng với dung dịch muối của kim loại yếu hơn sắt.
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓
Giải bài 2 trang 60 SGK Hoá học 9. Từ sắt và các hoá chất cần thiết, hãy viết các phương trình hoá học để thu được các oxit riêng biệt
Đề bài
Từ sắt và các hoá chất cần thiết, hãy viết các phương trình hoá học để thu được các oxit riêng biệt:
Fe3O4 , Fe2O3 và ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có.
Lời giải chi tiết
Phương trình hóa học điều chế Fe304 từ Fe và O2
a) 3Fe + 2O2→t0 Fe304
Phương trình hóa học điều chế Fe203 từ Fe, Cl2 và NaOH
2Fe + 3Cl2 →t0 2FeCl3
FeCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Fe(OH)3↓
2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O
Giải bài 2 trang 60 SGK Hoá học 9. Từ sắt và các hoá chất cần thiết, hãy viết các phương trình hoá học để thu được các oxit riêng biệt
Đề bài
Từ sắt và các hoá chất cần thiết, hãy viết các phương trình hoá học để thu được các oxit riêng biệt:
Fe3O4 , Fe2O3 và ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có.
Lời giải chi tiết
Phương trình hóa học điều chế Fe304 từ Fe và O2
a) 3Fe + 2O2→t0 Fe304
Phương trình hóa học điều chế Fe203 từ Fe, Cl2 và NaOH
2Fe + 3Cl2 →t0 2FeCl3
FeCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Fe(OH)3↓
2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O
Giải bài 3 trang 60 SGK Hoá học 9. Có bột kim loại sắt lẫn tạp chất nhôm. Hãy nêu phương pháp làm sạch sắt.
Đề bài
Có bột kim loại sắt lẫn tạp chất nhôm. Hãy nêu phương pháp làm sạch sắt.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Cách 1: Có thể dùng nam châm hút sắt => tách riêng lấy Fe
Cách 2: có thể dùng dung dịch NaOH tác dụng với hỗn hợp Al, Fe. Khi đó chỉ có Al phản ứng, Fe không phản ứng, còn lại chất rắn sau phản ứng => lọc bỏ dung dịch ta thu được Fe tinh khiết.
Lời giải chi tiết
+ Cách 1: Có thể dùng nam châm hút sắt => tách riêng lấy Fe
+ Cách 2: Bột sắt kim loại có lẫn tạp chất là nhôm. Phương pháp làm sạch sắt là hòa tan trong dung dịch NaOH dư, Al sẽ tan và còn lại là Fe nguyên chất
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑
Lọc bỏ dung dịch, chất rắn thu được là Fe.
Giải bài 4 trang 60 SGK Hoá học 9. Sắt tác dụng được với chất nào sau đây?
Đề bài
Sắt tác dụng được với chất nào sau đây ?
a) Dung dịch muối Cu(NO3)2 ;
b) H2SO4 đặc, nguội;
c) Khí Cl2 ;
d) Dung dịch ZnSO4.
Viết các phương trình hoá học và ghi điều kiện, nếu có.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Chú ý: Fe thụ động với H2SO4 đặc, nguội;
Lời giải chi tiết
Sắt không tác dụng với: H2SO4 đặc, nguội và dung dịch ZnSO4.
Sắt tác dụng với dung dịch Cu(N03)2 và khí Cl2.
Phương trình hóa học:
Fe+Cu(NO3)2⟶Fe(NO3)2+Cu
Giải bài 5 trang 60 SGK Hoá học 9. Ngâm bột sắt dư trong 10 m! dung dịch đồng sunfat 1M. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc được chất rắn A và dung dịch B.
Đề bài
Ngâm bột sắt dư trong 10 ml dung dịch đồng sunfat 1M. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc được chất rắn A và dung dịch B.
a) Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư. Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng.
b) Tính thể tích dung dịch NaOH 1M vừa đủ để kết tủa hoàn toàn dung dịch B.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Tính số mol CuS04 = ?
Viết PTHH: Fe + CuS04 → FeS04 + Cu↓ (1)
Chất rắn A gồm Cu và Fe dư. Cho tác dụng với HCl dư thì chỉ còn lại chất rắn là Cu
Dựa vào PTHH (1) tính được mol Cu từ mol CuS04 => mrắn = mCu = ?
b) PTHH: FeSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + Fe(OH)2
Tính được số mol FeSO4 từ PTHH (1)
Dựa vào PTHH ( 2) tính được số mol của NaOH theo số mol của FeSO4
Lời giải chi tiết
Số mol đồng sunfat = 1.0,01 = 0,01 mol
Phương trình hóa học giữa sắt dư với đồng sunfat:
Fe + CuS04 → FeS04 + Cu (1)
Phản ứng: 0,01 0,01 → 0,01 0,01 (mol)
a) Chắt rắn A gồm: Cu và Fe dư
Phương trình hóa học của phản ứng giữa A với dd HCl dư:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (2)
Chất rắn còn lại sau phản ứng (2) là Cu
Lượng chất rắn còn lại sau phản ứng (2) là 0,01.64 = 0,64 gam
b) Dung dịch B chứa FeSO4
Phương trình hóa học của phản ứng giữa dd B với dd NaOH 1M:
FeSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + Fe(OH)2 (3)
Theo phương trình : số mol NaOH phản ứng = 0,02 mol
Thể tích dung dịch NaOH 1M = nCM = 0,021 = 0,02 lit=20ml
Giải bài tập hóa học 9 đầy đủ công thức, lý thuyết, định luật,phản ứng hóa học của SGK lớp 9 ,Soanbaitap.com gửi đến các bạn học sinh đầy đủ các bài soạn hóa 9 và cách Giải Sách bài tập hóa học lớp 9 giúp để học tốt Hóa Học 9.
#soanbaitap
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét