Thứ Năm, 21 tháng 5, 2020

Sắt - soanbaitap.com

Giải bài 1 trang 60 SGK Hoá học 9. Sắt có những tính chất hoá học nào ? Viết các phương trình hoá học minh hoạ.

Đề bài

Sắt có những tính chất hoá học nào ? Viết các phương trình hoá học minh hoạ.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Dựa vào kiến thức đã học trang 59-60 sgk 9 để liệt kê các tính chất hóa học của Fe

Lời giải chi tiết

1. Tác dụng với phi kim

a) Tác dụng với oxi.

3Fe + 2O2  (xrightarrow}) Fe3O4 (oxit sắt từ, sắt có hóa trị II và III)

b) Tác dụng với phi kim khác.

2Fe + 3Cl2 (xrightarrow}) 2FeCl3

Lưu ý: Fe tác dụng với clo chỉ cho Fe(III) clorua (không cho Fe(II) clorua)

2. Tác dụng với dung dịch axit:

Sắt tác dụng với HCl, H2SO4 loãng tạo thành muối sắt (II) và giải phóng H2.

Fe + 2HCl → FeCl2, + H2 ↑

Chú ý:

+ Fe tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho Fe(II) clorua (không cho Fe(III) clorua)

+ Sắt không tác dụng với HNO3, H2S04đặc, nguội.

3. Tác dụng với dung dịch muối của kim loại yếu hơn sắt.

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓

Giải bài 2 trang 60 SGK Hoá học 9. Từ sắt và các hoá chất cần thiết, hãy viết các phương trình hoá học để thu được các oxit riêng biệt

Đề bài

Từ sắt và các hoá chất cần thiết, hãy viết các phương trình hoá học để thu được các oxit riêng biệt:

Fe3O4 , Fe2O3  và ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có.

Lời giải chi tiết

Phương trình hóa học điều chế Fe304 từ Fe và O2

a) 3Fe + 2O2→t0 Fe304

Phương trình hóa học điều chế Fe203 từ Fe, Cl2 và NaOH

2Fe + 3Cl2  →t0 2FeCl3

FeCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Fe(OH)3↓

2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O

Giải bài 2 trang 60 SGK Hoá học 9. Từ sắt và các hoá chất cần thiết, hãy viết các phương trình hoá học để thu được các oxit riêng biệt

Đề bài

Từ sắt và các hoá chất cần thiết, hãy viết các phương trình hoá học để thu được các oxit riêng biệt:

Fe3O4 , Fe2O3  và ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có.

Lời giải chi tiết

Phương trình hóa học điều chế Fe304 từ Fe và O2

a) 3Fe + 2O2→t0 Fe304

Phương trình hóa học điều chế Fe203 từ Fe, Cl2 và NaOH

2Fe + 3Cl2  →t0 2FeCl3

FeCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Fe(OH)3↓

2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O

Giải bài 3 trang 60 SGK Hoá học 9. Có bột kim loại sắt lẫn tạp chất nhôm. Hãy nêu phương pháp làm sạch sắt.

Đề bài

Có bột kim loại sắt lẫn tạp chất nhôm. Hãy nêu phương pháp làm sạch sắt.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Cách 1: Có thể dùng nam châm hút sắt => tách riêng lấy Fe

Cách 2: có thể dùng dung dịch NaOH tác dụng với hỗn hợp Al, Fe. Khi đó chỉ có Al phản ứng, Fe không phản ứng, còn lại chất rắn sau phản ứng => lọc bỏ dung dịch ta thu được Fe tinh khiết.

Lời giải chi tiết

+ Cách 1: Có thể dùng nam châm hút sắt => tách riêng lấy Fe

+ Cách 2: Bột sắt kim loại có lẫn tạp chất là nhôm. Phương pháp làm sạch sắt là hòa tan trong dung dịch NaOH dư, Al sẽ tan và còn lại là Fe nguyên chất

2Al + 2NaOH + 2H2O  → 2NaAlO2    + 3H2↑

Lọc bỏ dung dịch, chất rắn thu được là Fe.

Giải bài 4 trang 60 SGK Hoá học 9. Sắt tác dụng được với chất nào sau đây?

Đề bài

Sắt tác dụng được với chất nào sau đây ?

a) Dung dịch muối Cu(NO3)2 ;

b) H2SO4 đặc, nguội;

c) Khí Cl2 ;

d) Dung dịch ZnSO4.

Viết các phương trình hoá học và ghi điều kiện, nếu có.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Chú ý: Fe thụ động với  H2SO4 đặc, nguội;

Lời giải chi tiết

Sắt không tác dụng với: H2SO4 đặc, nguội và dung dịch ZnSO4.

Sắt tác dụng với dung dịch Cu(N03)2 và khí Cl2.

Phương trình hóa học:

Fe+Cu(NO3)2⟶Fe(NO3)2+Cu

Giải bài 5 trang 60 SGK Hoá học 9. Ngâm bột sắt dư trong 10 m! dung dịch đồng sunfat 1M. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc được chất rắn A và dung dịch B.

Đề bài

Ngâm bột sắt dư trong 10 ml dung dịch đồng sunfat 1M. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc được chất rắn A và dung dịch B.

a) Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư. Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng.

b) Tính thể tích dung dịch NaOH 1M vừa đủ để kết tủa hoàn toàn dung dịch B.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Tính số mol CuS04 = ?

Viết PTHH:   Fe + CuS04 → FeS04 + Cu↓ (1)

Chất rắn A gồm Cu và Fe dư. Cho tác dụng với HCl dư thì chỉ còn lại chất rắn là Cu

Dựa vào PTHH (1) tính được mol Cu từ mol CuS04 => mrắn = mCu = ?

b) PTHH:  FeSO4 + 2NaOH →  Na2SO4 + Fe(OH)2

Tính được số mol FeSO4  từ PTHH (1)

Dựa vào PTHH ( 2) tính được số mol của NaOH theo số mol của FeSO4

Lời giải chi tiết

Số mol đồng sunfat = 1.0,01 = 0,01 mol

Phương trình hóa học giữa sắt dư với đồng sunfat:

Fe + CuS04 → FeS04 + Cu (1)

Phản ứng: 0,01  0,01 →  0,01     0,01     (mol)

a) Chắt rắn A gồm: Cu và Fe dư

Phương trình hóa học của phản ứng giữa A với dd HCl dư:

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2    (2)

Chất rắn còn lại sau phản ứng (2) là Cu

Lượng chất rắn còn lại sau phản ứng (2) là  0,01.64 = 0,64 gam

b) Dung dịch B chứa  FeSO4

Phương trình hóa học của phản ứng giữa dd B với dd NaOH 1M:

FeSO4 + 2NaOH →  Na2SO4 + Fe(OH)2 (3)

Theo phương trình : số mol NaOH phản ứng = 0,02 mol

Thể tích dung dịch NaOH 1M  = nCM = 0,021 = 0,02 lit=20ml

Giải bài tập hóa học 9 đầy đủ công thức, lý thuyết, định luật,phản ứng hóa học của SGK lớp 9 ,Soanbaitap.com gửi đến các bạn học sinh đầy đủ các bài soạn hóa 9 và cách Giải Sách bài tập hóa học lớp 9 giúp để học tốt Hóa Học 9.

 

 

 

 

 

 

 

 



#soanbaitap

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét