Thứ Sáu, 22 tháng 5, 2020

Tính theo công thức hóa học - soanbaitap.com

Giải bài 1 trang 71 SGK Hóa học 8. Tìm thành phần phần trăm

Đề bài

Tìm thành phần phần trăm (theo khối lượng) các nguyên tố hóa học có trong những hợp chất sau:

a) CO và CO2;

b) Fe3O4 và Fe2O3;

c) SO2 và SO3.

Lời giải chi tiết

a)

Hợp chất CO:

MCO = 12 + 16 = 28 g/mol

%mC = MCMCO . 100% = 1228 . 100% = 42,8%

%mO = 100% - 42,8% = 57,2%

Hợp chất CO2:

MCO2=12+16.2=44 g/mol

%mC = MCMCO2 . 100% = 1244 . 100% = 27,3 %

%mO = 100% - 27,3% = 72,7%

b)

Hợp chất Fe2O3:

MFe2O3=56.2+16.3=160 g/mol

%mFe = 2MFeMFe2O3 . 100% = 2.56160 . 100% = 70%

%mO = 100% - 70% = 30%

Hợp chất  Fe3O4:

MFe3O4=56.3+16.4=232 g/mol

%mFe = 3MFeMFe3O4 . 100% = 3.56232 . 100% = 72,4%

%mO = 100% - 72,4% = 27,6%

c)

Hợp chất SO2:

MSO2=32+16.2=64 g/mol

%mS = MSMSO2 . 100% = 3264 . 100% = 50%

%mO = 100% - 50% = 50%

Hợp chất  SO3:

MSO3=32+16.3=80 g/mol

%mS = MSMSO3 . 100% = 3280 . 100% = 40%

%mO = 100% - 40% = 60%

Giải bài 2 trang 71 SGK Hóa học 8. Hãy tìm công thức hóa học của những hợp chất

Đề bài

Hãy tìm công thức hóa học của những hợp chất có thành phần các nguyên tố như sau :

a) Hợp chất A có khối lượng mol phân tử là 58,5 g/mol, thành phần các nguyên tố theo khối lượng : 60,68% Cl và còn lại là Na.

b) Hợp chất B có khối lượng mol phân tử là 106 g/mol, thành phần các nguyên tố theo khối lượng : 43,4% Na ; 11,3% C ; 45,3% O.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Các bước giải bài tập:

- Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.

- Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.

- Lập công thức hóa học của hợp chất.

Lời giải chi tiết

a)

- Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:

mCl = 58,5.60,68100 = 35,5 (g)

mNa = 58,5 - 35,5 = 23 (g)

- Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất là:

nCl = 35,535,5 = 1 (mol)

nNa = 2323 = 1 (mol)

Suy ra trong một phân tử hợp chất có: 1 nguyên tử Na và 1 nguyên tử Cl.

- Công thức hóa học của hợp chất là: NaCl.

b)

- Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:

mNa = 106.43,4100 = 46 (g)

mC = 106.11,3100 = 12 (g)

mO = 106 - 46 - 12 = 48 (g)

- Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất là:

nNa = 4623 = 2 (mol)

nC = 1212 = 1 (mol)

nO = 4816 = 3 (mol)

Suy ra trong một phân tử hợp chất có: 2 nguyên tử Na, 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử O.

- Công thức hóa học của hợp chất là: Na2CO3

Giải bài 3 trang 71 SGK Hóa học 8. Công thức hóa học của đường là

Đề bài

Công thức hóa học của đường là C12H22O11.

a) Có bao nhiêu mol nguyên tử C, H, O trong 1,5 mol đường ?

b) Tính khối lượng mol phân tử của đường.

c) Trong 1 mol đường có bao nhiêu gam mỗi nguyên tố C, H, O ?

Lời giải chi tiết

a) Số mol nguyên tử của các nguyên tố trong 1,5 mol đường là:

nC = 12.1,5 = 18 (mol)

nH = 22.1,5 = 33 (mol)

nO = 11.1,5 = 16,5 (mol)

b) Khối lượng mol  phân tử đường:

MC12H22O11 = 12 . 12 + 22 . 1 + 16 . 11 = 342 g

c) Khối lượng của các nguyên tố trong 1 mol đường là:

mC = 12 . 12 = 144 g

mH = 22 . 1 = 22 g

mO = 11 . 16 = 176 g

Giải bài 4 trang 71 SGK Hóa học 8. Một loại đồng oxit màu đen

Đề bài

Một loại đồng oxit màu đen có khối lượng mol phân tử là 80 g/mol. Oxit này có thành phần theo khối lượng là : 80% Cu và 20% O. Hãy tìm công thức hóa học của loại đồng oxit nói trên.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Các bước giải bài tập:

- Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.

- Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.

- Lập công thức hóa học của hợp chất.

Lời giải chi tiết

- Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:

mCu = 80.80100 = 64 (g)

mO = 80 - 64 = 16 (g)

- Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất là:

nCu = 6464 = 1 (mol)

nO = 1616 = 1 (mol)

Suy ra trong một phân tử hợp chất có: 1 nguyên tử Cu và 1 nguyên tử O.

- Công thức hóa học của hợp chất là: CuO.

Giải bài 5 trang 71 SGK Hóa học 8. Hãy tìm công thức hóa học của khí A. Biết rằng

Đề bài

Hãy tìm công thức hóa học của khí A. Biết rằng :

- Khí A nặng hơn khí hiđro là 17 lần.

- Thành phần theo khối lượng của khí A là : 5,88% H và 94,12% S.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Các bước giải bài tập:

- Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.

- Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.

- Lập công thức hóa học của hợp chất.

Lời giải chi tiết

Ta có: dA/H2 = 17 => MA = 17 . 2 = 34 (g/mol)

- Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol khí A:

mH = 34.5,88100 = 2 (g)

mS =  34 - 2 = 32 (g)

- Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol khí A:

nH = 21 = 2 (mol)

nS = 3232 = 1 (mol)

Suy ra trong 1 phân tử hợp chất A có: 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử S.

- Công thức hóa học của khí A là: H2S.

Giải bài tập hóa học 8 đầy đủ công thức, lý thuyết, định luật,phản ứng hóa học của SGK lớp 8 ,Soanbaitap.com gửi đến các bạn học sinh đầy đủ các bài soạn hóa 8 và cách Giải Sách bài tập hóa học lớp 8 giúp để học tốt Hóa Học 8.

 

 

 

 

 

 

 



#soanbaitap

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét