Giải bài 1 trang 75 SGK Hóa học 8. Sắt tác dụng với axit clohiđric:
Đề bài
Sắt tác dụng với axit clohiđric : Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.
Nếu có 2,8 g sắt tham gia phản ứng, em hãy tìm :
a) Thể tích khí hiđro thu được ở đktc.
b) Khối lượng axit clohiđric cần dùng.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Các bước tiến hành:
1. Viết phương trình hóa học.
2. Chuyển đổi khối lượng chất thành số mol chất.
3. Dựa vào phương trình hóa học để tìm số mol chất tham gia hoặc chất tạo thành.
4. Chuyển đổi số mol chất thành khối lượng hoặc thể tích khí ở đktc.
Lời giải chi tiết
Phương trình hóa học: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.
Số mol sắt tham gia phản ứng là: ({n_{Fe}} = dfrac{2,8}{56} = 0,05,,mol)
a)
Theo phương trình hóa học:
Cứ 1 mol Fe tác dụng với axit clohiđric thu được 1 mol khí H2.
Vậy 0,05 mol Fe tác dụng với axit clohiđric thu được 0,05 mol khí H2.
Thể tích khí thu được ở đktc là: (V_{H_{2}}) = 22,4 . n = 22,4 . 0,05 = 1,12 (lít)
b)
Theo phương trình hóa học:
Để hòa tan 1 mol Fe cần dùng 2 mol HCl.
Vậy để hòa tan 0,05 mol Fe cần dùng 0,1 mol HCl.
Khối lượng của axit clohiđric cần dùng là: mHCl = nHCl.MHCl = 0,1.36,5 = 3,65 (g)
Giải bài 2 trang 75 SGK Hóa học 8. Lưu huỳnh S cháy trong không khí
Đề bài
Lưu huỳnh S cháy trong không khí sinh ra chất khí mùi hắc, gây ho, đó là khí lưu huỳnh đioxit (còn gọi là khí sunfurơ) có công thức hóa học là SO2.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng lưu huỳnh cháy trong không khí.
b) Biết khối lượng lưu huỳnh tham gia phản ứng là 1,6 g. Hãy tìm :
- Thể tích khí lưu huỳnh đioxit sinh ra ở đktc.
- Thể tích không khí cần dùng ở đktc. Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Các bước tiến hành:
- Viết phương trình hóa học.
- Chuyển đổi khối lượng chất hoặc thể tích chất khí thành số mol chất
- Dựa vào phương trình hóa học để tìm số mol chất tham gia hoặc chất tạo thành
- Chuyển đổi số mol chất thành khối lượng (m = n . M) hoặc thể tích khí ở đktc (V = 22,4 . n)
Lời giải chi tiết
a) Phương trình hóa học của S cháy trong không khí:
S + O2 →to SO2
b) Số mol của S tham gia phản ứng:
nS = 1,632 = 0,05 mol
- Theo phương trình hóa học, ta có: nSO2 = nS = 0,05 mol
Thể tích khí sunfurơ sinh ra ở đktc là:
VSO2 = 22,4 . 0,05 = 1,12 (lít)
- Theo phương trình hóa học, ta có: nO2 = nS = 0,05 mol
Thể tích khí oxi cần dùng ở đktc là:
VO2 = 22,4 . 0,05 = 1,12 (lít)
Vì khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí nên thể tích không khí cần dùng ở đktc là:
Vkk = 5VO2 = 5 . 1,12 = 5,6 (lít)
Giải bài 3 trang 75 SGK Hóa học 8. Có phương trình hóa học sau:
Đề bài
Có phương trình hóa học sau :
CaCO3 →t0 CaO + CO2
a) Cần dùng bao nhiêu mol CaCO3 để điều chế được 11,2 g CaO ?
b) Muốn điều chế được 7 g CaO cần dùng bao nhiêu gam CaCO3 ?
c) Nếu có 3,5 mol CaCO3 tham gia phản ứng sẽ sinh ra bao nhiêu lít CO2 (đktc) ?
d) Nếu thu được 13,44 lít khí CO2 ở đktc thì có bao nhiêu gam chất rắn tham gia và tạo thành sau phản ứng ?
Lời giải chi tiết
Phương trình hóa học:
CaCO3 →t0 CaO + CO2
a) Số mol CaO tạo thành sau phản ứng là: nCaO = 11,256 = 0,2 (mol)
Theo phương trình hóa học:
nCaCO3 = nCaO = 0,2 (mol)
Vậy cần dùng 0,2 mol CaCO3 để điều chế 11,2 g CaO.
b) Số mol CaO tạo thành sau phản ứng là: nCaO = 756 = 0,125 (mol)
Theo phương trình hóa học:
nCaCO3 = nCaO= 0,125 (mol)
Khối lượng CaCO3 cần dùng là:
mCaCO3 = M . n = 100 . 0,125 = 12,5 (gam)
Vậy muốn điều chế 7 g CaO cần dùng 12,5 g CaCO3.
c)
Theo phương trình hóa học:
nCaCO3 = nCO2 = 3,5 (mol)
VCO2 = 22,4 . n = 22,4 . 3,5 = 78,4 (lít)
Vậy 3,5 mol CaCO3 tham gia phản ứng sẽ sinh ra 78,4 lít khí CO2 ở đktc.
d) Số mol CO2 tạo thành sau phản ứng là: nCO2 = 13,4422,4 = 0,6 (mol)
Theo phương trình hóa học:
nCaCO3 = nCaO = nCO2 = 0,6 (mol)
Khối lượng CaCO3 tham gia là:
mCaCO3 = 0,6 . 100 = 60 (gam)
Khối lượng chất rắn tạo thành là:
mCaO = 0,6 . 56 = 33,6 (gam)
Giải bài 4 trang 75 SGK Hóa học 8. Viết phương trình hóa học, hãy điền vào những ô trống số mol các chất phản ứng và sản phẩm có ở những thời điểm khác nhau.
Đề bài
a) Cacbon oxit CO tác dụng với khí oxi tạo ra cacbon đioxit. Hãy viết phương trình hóa học.
b) Nếu muốn đốt cháy 20 mol CO thì phải dùng bao nhiêu mol CO2 để sau phản ứng người ta chỉ thu được một chất khí duy nhất ?
c) Hãy điền vào những ô trống số mol các chất phản ứng và sản phẩm có ở những thời điểm khác nhau. Biết hỗn hợp CO và O2 ban đầu được lấy đúng tỉ lệ về số mol các chất theo phương trình hóa học.
Lời giải chi tiết
a) Phương trình hóa học:
2CO + O2 → 2CO2
b) Lượng chất CO2 cần dùng:
Để thu được một chất khí duy nhất là CO2 thì số mol các chất tham gia phản ứng phải theo đúng tỉ lệ của phương trình hóa học.
Theo phương trình hóa học:
nO2=12nCO=12.20=10mol
c) Bảng số mol các chất:
Thời điểm t1 số mol CO còn 15 mol → nCO pứ = 20 – 15 = 5 mol
Theo phương trình: nCO2=nCO(pu)=5mol
nO2(pu)=12nCO(pu)=5.12=2,5mol
→nO2(conlai)=10−2,5=7,5mol
Tương tự tính thời điểm t2 và thời điểm t3 ta được số liệu sau:
Giải bài 5 trang 76 SGK Hóa học 8. Hãy tìm thể tích khí oxi đủ để đốt cháy hết 11,2 lít khí A
Đề bài
Hãy tìm thể tích khí oxi đủ để đốt cháy hết 11,2 lít khí A.
Biết rằng :
- Khí A có tỉ lệ khối đối với không khí là 0,552.
- Thành phần theo khối lượng của khí A là : 75% C và 25% H.
Các thể tích khí đo ở đktc.
Lời giải chi tiết
Ta có: dA/kk = 0,552 => MA = 29 . 0,552 = 16 g
Khối lượng của từng nguyên tố trong 1 mol khí A là:
mC = 16.75100 = 12 g ; mH = 16.25100 = 4 g
Số mol của từng nguyên tố trong 1 mol khí A là:
nC = 1212 = 1 mol ; mH = 41 = 4 mol
Suy ra 1 mol khí A có: 1 mol nguyên tử C và 4 mol nguyên tử H
Công thức hóa học của khí A là: CH4.
Phương trình hóa học: CH4 + 2O2 →to CO2 + 2H2O
Theo phương trình hóa học:
nO2 = 2.nCH4
Mà tỉ lệ về thể tích cũng là tỉ lệ về số mol nên ta có:
VO2 = 2.VCH4 = 11,2 . 2 = 22,4 (lít)
Giải bài tập hóa học 8 đầy đủ công thức, lý thuyết, định luật,phản ứng hóa học của SGK lớp 8 ,Soanbaitap.com gửi đến các bạn học sinh đầy đủ các bài soạn hóa 8 và cách Giải Sách bài tập hóa học lớp 8 giúp để học tốt Hóa Học 8.
#soanbaitap
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét