Ước và bội. Hướng dẫn giải bài tập toán ước và bội được biên soạn từ đội ngũ giáo viên dạy giỏi môn toán trên toàn quốc đảm bảo chính xác, dễ hiểu giúp các em nắm chắc kiến thức trong Bài 13. Ước và bội và hướng dẫn giải bài tập sgk để các em hiểu rõ hơn.
Ước và bội. Hướng dẫn giải bài tập toán ước và bội thuộc: Phần Số học – Chương 1: Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên
Hướng dẫn trả lời câu hỏi câu hỏi SGK toán bài 13 Ước và Bội
Trả lời câu hỏi Bài 13 trang 43 Toán 6 Tập 1. Số 18 có là bội của 3 không ?
Đề bài: Số 18 có là bội của 3 không ? Có là bội của 4 không ? Số 4 có là ước của 12 không ? Có là ước của 15 không ?
- Phương pháp giải - Xem chi tiết
Nếu số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b thì ta nói a là bội của b và b là ước của a.
- Lời giải chi tiết
- Số 18 có là bội của 3 vì 18 chia hết cho 3.
- Số 18 không là bội của 4 vì 18 không chia hết cho 4.
- Số 4 có là ước của 12 vì 12 chia hết cho 4.
- Số 4 không là ước của 15 vì 15 không chia hết cho 4.
Trả lời câu hỏi Bài 13 trang 44 Toán 6 Tập 1 . Tìm các số tự nhiên x mà x ∈ B(8) và x < 40.
Đề bài: Tìm các số tự nhiên x mà x ∈ B(8) và x < 40.
- Phương pháp giải - Xem chi tiết
Ta tìm bội của 8 bằng cách nhân 8 với lần lượt các số 0, 1, 2, 3, ... sau đó chọn ra các số nhỏ hơn 40.
- Lời giải chi tiết
Lần lượt nhân 8 với 0;1;2;3;4;5;6;7;8;9... ta được 0;8;16;24;32;40;48;...
Ta được các bội của 8 nhỏ hơn 40 là 0; 8; 16; 24; 32.
Vậy các số tự nhiên x cần tìm là 0;8;16;24;32.
Trả lời câu hỏi 3 Bài 13 trang 44 SGK Toán 6 Tập 1. Viết các phần tử của tập hợp Ư(12).
Đề bài: Viết các phần tử của tập hợp Ư(12).
- Phương pháp giải - Xem chi tiết
Ta có thể tìm ước của a bằng cách lần lượt chia a cho các số tự nhiên từ 1 đến a để xét xem a chia hết cho những số nào, khi đó các số ấy là ước của a.
- Lời giải chi tiết
Chia lần lượt 12 cho 1;2;3;4;5;6;7;8;9;10;11;12
Ta thấy 12 chia hết cho 1;2;3;4;6;12
Do đó
Trả lời câu hỏi 4 Bài 13 trang 44 SGK Toán 6 Tập 1. Tìm các ước của 1 và tìm một vài bội của 1.
Đề bài: Tìm các ước của 1 và tìm một vài bội của 1.
- Phương pháp giải - Xem chi tiết
+ Mọi số tự nhiên đều chia hết cho 1 nên đều là bội của 1.
- Lời giải chi tiết
- Ước của 1 là 1.
- Một vài bội của 1 là
Hướng dẫn giải bài tập toán Ước và Bội SGK
Giải bài 111 trang 44 SGK Toán 6 tập 1. Tìm các bội của 4 trong các số 8; 14; 20; 25.
Đề bài: a) Tìm các bội của 4 trong các số 8;14;20;25.
b) Viết tập hợp các bội của 4 nhỏ hơn 30.
c) Viết dạng tổng quát các số là bội của 4.
- Phương pháp giải - Xem chi tiết
Nếu có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b thì ta nói a là bội của b, còn b là ước của a.
Ta có thể tìm các bội của một số khác 0 bằng cách nhân số đó lần lượt với 0,1,2,3,...
- Lời giải chi tiết
a) Trong các số đã cho có các số 8;20 chia hết cho 4 nên 2 số 8;20 là bội của 4.
b) Ta lần lượt nhân 4 với 0,1,2,3,4,5,6,7 khi đó ta được các bội nhỏ hơn 30 của 4 là: {0;4;8;12;16;20;24;28}.
c) Dạng tổng quát bội của 4 là: 4k, với k∈N.
Giải bài 112 trang 44 SGK Toán 6 tập 1. Tìm các ước của 4, của 6, của 9, của 13 và của 1.
Đề bài: Tìm các ước của 4, của 6, của 9, của 13 và của 1.
- Phương pháp giải - Xem chi tiết
Nếu có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b thì ta nói a là bội của b, còn b là ước của a.
Ta có thể tìm các ước của a(a>1) bằng cách lần lượt chia a cho các số tự nhiên từ 1 đến a để xem xét a chia hết cho những số nào, khi đó các số ấy là ước của a.
- Lời giải chi tiết
+) Tìm các ước của 4: lần lượt chia 4 cho 1,2,3,4 ta thấy 4 chia hết cho các số: 1,2,4 nên
Ư(4)={1;2;4},
+) Tìm các ước của 6: lần lượt chia 6 cho 1,2,3,4,5,6 ta thấy 6 chia hết cho các số: 1,2,3,6 nên
Ư(6)={1;2;3;6},
+) Tìm các ước của 9: lần lượt chia 9 cho 1,2,3,4,5,6,7,8,9 ta thấy 9 chia hết cho các số: 1,3,9 nên:
Ư(9)={1;3;9},
+) Tìm các ước của 13: lần lượt chia 13 cho 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10,11,12,13, ta thấy 13 chỉ chia hết cho các số 1,13 nên:
Ư(13)={1;13},
+) Tìm ước của 1:
Ư(1)={1}.
Giải bài 113 trang 44 SGK Toán 6 tập 1. Tìm các số tự nhiên x sao cho
Đề bài: Tìm các số tự nhiên x sao cho:
a) x∈B(12) và 20≤x≤50;
b) x ⋮ 15 và 0<x≤40;
c) x∈Ư(20) và x>8;
d) 16 ⋮ x.
- Phương pháp giải - Xem chi tiết
Cách tìm ước và bội ( ta kí hiệu tập hợp các ước của a là Ư(a), tập hợp các bội của a là B(a)
+) Ta có thể tìm bội của một số khác 0 bằng cách nhân số đó lần lượt với 0,1,2,3,...
+) Ta có thể tìm các ước của a(a>1) bằng cách lần lượt chia a cho các số tự nhiên từ 1 đến a để xem xét a chia hết cho những số nào, khi đó các số ấy là ước của a.
- Lời giải chi tiết
a) Nhân 12 lần lượt với 1;2... cho đến khi được bội lớn hơn 50; rồi chọn những bội x thỏa mãn điều kiện đã cho 20≤x≤50.
12.1=12
12.2=24
12.3=36
12.4=48
12.5=60
Vậy x∈{24;36;48}.
b) Tương tự như câu a) x ⋮ 15 thì x cũng chính là bội của 15 và 0<x≤40
15.1=15
15.2=30
15.3=45
Vậy x∈{15;30}.
c) Lần lượt chia 20 cho 1,2,3,4,5,6,...,20 ta thấy 20 chỉ chia hết cho các số sau: 1,2,4,5,10,20 nên
x∈Ư(20)={1;2;4;5;10;20}
Mà x>8 nên x={10,20}
d) 16 ⋮ x có nghĩa là x là ước của 16. Vậy phải tìm tập hợp các ước của 16.
Lần lượt chia 16 cho các số tự nhiên từ 1 đến 16 ta thấy 16 chia hết cho 1; 2; 4; 8; 16.
Do đó x∈Ư(16)={1;2;4;8;16}.
Giải bài 114 trang 45 SGK Toán 6 tập 1. Có 36 học sinh vui chơi. Các bạn đó muốn chia đều 36
Đề bài: Có 36 học sinh vui chơi. Các bạn đó muốn chia đều 36 người vào các nhóm. Trong các cách chia sau, cách nào thực hiện được ? Hãy điền vào ô trống trong trường hợp chia được .
Cách chia |
Số nhóm |
Số người ở một nhóm |
Thứ nhất |
4 |
|
Thứ hai |
6 |
|
Thứ ba |
8 |
|
Thứ tư |
12 |
- Phương pháp giải - Xem chi tiết
Hướng dẫn: Muốn chia đều 36 người vào các nhóm thì ta phải được một phép chia hết khi lấy 36 chia cho số nhóm hoặc lấy 36 chia cho số người ở 1 nhóm. Nếu phép chia nào có dư thì cách đó không thực hiện được.
- Lời giải chi tiết
- Cách chia thứ nhất:
Có 36 bạn muốn chia đều thành 4 nhóm nên số người trong một nhóm là:
36:4=9 (người)
- Cách chia thứ hai:
Có 36 bạn muốn chia đều thành các nhóm mỗi nhóm có 6 người nên số nhóm được chia là:
36:6=6 (nhóm)
- Cách chia thứ ba:
Có 36 bạn muốn chia đều thành 8 nhóm nên số người trong một nhóm là:
36:8=4 ( dư 4)
Do đó không thể chia đều 36 người thành 8 nhóm.
- Cách chia thứ tư:
Có 36 bạn muốn chia đều thành 12 nhóm nên số người trong một nhóm là:
36:12=3 (người)
Cách chia |
Số nhóm |
Số người ở một nhóm |
Thứ nhất |
4 |
9 |
Thứ hai |
6 |
6 |
Thứ ba |
8 |
không thực hiện được |
Thứ tư |
12 |
3 |
Ước và bội. Hướng dẫn giải bài tập toán ước và bội được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk toán lớp 6 mới. Được Soanbaitap.com đăng trong chuyên mục giải toán 6 giúp các em tiện tra cứu và tham khảo để học tốt môn toán 6. Nếu thấy hay hãy comment và chia sẻ để nhiều bạn khác cùng học tập.
#soanbaitap
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét