Giải bài 1 trang 25 SGK Hóa học 8. Hãy chép các câu sau đây với đầy đủ các cụm từ thích hợp:
Đề bài
Hãy chép các câu sau đây vào vở bài tập với đầy đủ các từ hoặc cụm từ thích hợp :
“Chất được phân chia thành hai loại lớn là… và… Đơn chất được tạo nên tử một… , còn… được tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên”.
Đơn chất lại chia thành… và… Kim loại có ánh kim, dẫn điện và nhiệt, khác với… không có những tính chất này (trừ than chì).
Có hai loại hợp chất là : hợp chất… và… hợp chất…”.
Lời giải chi tiết
“Chất được phân chia thành hai loại lớn là đơn chất và hợp chất. Đơn chất được tạo nên tử một nguyên tố hóa học, còn hợp chất được tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên.
Đơn chất lại chia thành kim loại và phi kim. Kim loại có ánh kim, dẫn điện và nhiệt, khác với phi kim không có những tính chất này (trừ than chì).
Có hai loại hợp chất là: hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ”.
Giải bài 2 trang 25 SGK Hóa học 8. Kim loại đồng, sắt tạo nên từ nguyên tố nào?
Đề bài
a) Kim loại đồng, sắt tạo nên từ nguyên tố nào? Nêu sự sắp xếp nguyên tử trong đơn chất kim loại.
b) Khí nitơ, khí clo tạo nên từ nguyên tố nào?
Biết rằng hai khí này là đơn chất phi kim giống như hiđro, khí oxi. Hãy cho biết các nguyên tử liên kết với nhau như thế nào.
Lời giải chi tiết
a) Kim loại đồng được tạo nên từ nguyên tố đồng (Cu) và kim loại sắt được tạo nên từ nguyên tố sắt (Fe).
Sự sắp xếp nguyên tử trong cùng một mẫu đơn chất kim loại: các nguyên tử sắp xếp khít nhau và theo một trật tự xác định.
b) Khí nitơ được tạo nên từ nguyên tố nitơ (N), khí clo được tạo nên từ nguyên tố clo (Cl). Trong đơn chất phi kim các nguyên tử thường liên kết với nhau theo một số nguyên tử nhất định, với khí nitơ và khí clo thì số nguyên tử này là 2 (N2 và Cl2).
Giải bài 3 trang 26 SGK Hóa học 8. Trong số các chất cho dưới đây, hãy chỉ ra và giải thích chất nào là đơn chất, là hợp chất:
Đề bài
Trong số các chất cho dưới đây, hãy chỉ ra và giải thích chất nào là đơn chất, là hợp chất:
a) Khí amoniac tạo nên từ N và H.
b) Photpho đỏ tạo nên từ P.
c) Axit clohidric tạo nên từ H và Cl.
d) Canxi cacbonat tạo nên từ Ca, C, và O.
e) Glucozo tạo nên tử C, H và O.
f) Kim loại magie tạo nên từ Mg.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Xem lại lý thuyết về đơn chất và hợp chất
Lời giải chi tiết
Dựa vào khái niệm đơn chất và hợp chất ta có:
a) Khí amoniac là hợp chất vì được tạo từ 2 nguyên tố nitơ và hiđro
b) Photpho là đơn chất vì được tạo từ một nguyên tố photpho.
c) Axit clohiđric là hợp chất vì được tạo từ 2 nguyên tố clo và hiđro
d) Canxi cacbonat là hợp chất vì được tạo từ 3 nguyên tố canxi, cacbon và oxi
e) Glucozơ là hợp chất vì tạo từ 3 nguyên tố cacbon, hiđro và oxi
f) Magie là đơn chất vì tạo từ 1 nguyên tố magie.
Giải bài 4 trang 26 SGK Hóa học 8. Phân tử là gì?
Đề bài
a) Phân tử là gì?
b) Phân tử của hợp chất gồm những nguyên tử như thế nào, có gì khác so với phân tử của đơn chất. Lấy thí dụ minh họa.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Xem lại lý thuyết về đơn chất và hợp chất
Lời giải chi tiết
a) Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.
b) Phân tử của hợp chất gồm những nguyên tử khác loại liên kết với nhau theo một tỉ lệ và một thứ tự nhất định.
Phân tử của hợp chất khác với phân tử của đơn chất là: Phân tử của đơn chất gồm các nguyên tử cùng loại liên kết với nhau; phân tử của hợp chất do các nguyên tử khác loại liên kết với nhau.
Ví dụ:
- Phân tử hợp chất: phân tử nước gồm 2 H liên kết với 1 O, phân tử muối ăn gồm 1 Na liên kết với 1 Cl, ...
- Phân tử đơn chất: phân tử khí nitơ gồm hai nguyên tử nitơ liên kết với nhau, ...
Giải bài 5 trang 26 SGK Hóa học 8. Dựa vào hình 1.12 và 1.15 (trang 23, 26 sgk)
Đề bài
Lời giải chi tiết
"Phân tử nước và phân tử cacbon đioxit giống nhau ở chỗ đều gồm ba nguyên tử thuộc hai nguyên tố, liên kết với nhau theo tỉ lệ 1:2. Hình dạng hai phân tử khác nhau, phân tử nước có dạng gấp khúc, phân tử cacbon đioxit có dạng đường thẳng"
Giải bài 6 trang 26 SGK Hóa học 8. Tính phân tử khối của:
Đề bài
Tính phân tử khối của:
a) Cacbon đioxit, xem mô hình phân tử ở bài tập 5.
b) Khí metan, biết phân tử gồm 1 C và 4 H.
c) Axit nitric, biết phân tử gồm 1 H, 1 N và 3 O.
d) Thuốc tím (kali pemanhanat), biết phân tử gồm 1 K, 1 Mn và 4 O.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Phân tử khối bằng tổng khối lượng của các nguyên tử trong phân tử đó.
Lời giải chi tiết
a) Phân tử khối của cacbon đioxit (CO2): 12.1 + 16.2 = 44 đvC.
b) Phân tử khối của khí metan (CH4): 12.1 + 4.1 = 16 đvC.
c) Phân tử khối của axit nitric (HNO3): 1.1 + 14.1 + 16.3 = 63 đvC.
d) Phân tử khối của kali pemanganat (KMnO4): 1.39 + 1.55 + 4.16 = 158 đvC.
Giải bài 7 trang 26 SGK Hóa học 8. Hãy so sánh phân tử khí oxi.
Đề bài
Hãy so sánh phân tử khí oxi nặng hay nhẹ hơn, bằng bao nhiêu lần so với phân tử nước, muối ăn và phân tử khí metan (về chất khí này xem ở bài 6).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Xác định công thức phân tử của các chất.
- Phân tử khối bằng tổng khối lượng của các nguyên tử trong phân tử.
- Lập tỉ lệ phân tử khối của oxi và các chất.
Lời giải chi tiết
Chất |
Công thức phân tử |
Phân tử khối (đvC) |
Oxi |
O2 |
16.2 = 32 |
Nước |
H2O |
1.2 + 16.1 = 18 |
Muối ăn |
NaCl |
23.1 + 35,5.1 = 58,5 |
Metan |
CH4 |
12.1 + 1.4 = 16 |
- Phân tử oxi nặng hơn phân tử nước, bằng 3218≈1,78 lần.
- Phân tử oxi nhẹ hơn phân tử muối ăn, bằng 3258,5≈0,547 lần.
- Phân tử oxi nặng hơn phân tử khí metan, bằng 3216=2 lần.
Giải bài 8 trang 26 SGK Hóa học 8. Dựa vào sự phân bố phân tử.
Đề bài
Dựa vào sự phân bố phân tử khi chất ở trạng thái khác nhau hãy giải thích vì sao:
a) Nước lỏng tự chảy loang ra trên khay đựng.
b) Một mililít nước lỏng khi chuyển sang thể hơi lại chiếm một thể tích khoảng 1300 ml (ở nhiệt độ thường).
Lời giải chi tiết
a) Khi nước ở trạng thái lỏng, các phân tử nước ở gần sát nhau và chuyển động trượt lên nhau nên nước lỏng tự chảy loang ra trên khay đựng.
b) Tuy số lượng phân tử nước như nhau nhưng nước ở thể hơi có thể tích rất lớn so với khi ở thể lỏng. Nguyên nhân là do sự phân bố của các phân tử: ở thể lỏng các phân tử nước ở ngay sát nhau, chuyển động trượt lên nhau; ở thể hơi thì các phân tử nước ở rất xa nhau, chuyển động nhanh và về nhiều phía khác nhau.
Giải bài tập hóa học 8 đầy đủ công thức, lý thuyết, định luật,phản ứng hóa học của SGK lớp 8 ,Soanbaitap.com gửi đến các bạn học sinh đầy đủ các bài soạn hóa 8 và cách Giải Sách bài tập hóa học lớp 8 giúp để học tốt Hóa Học 8.
#soanbaitap
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét