Giải bài 23 trang 36 SGK Toán 7 tập 2: Điền các đơn thức thích hợp vào ô trống:
Bài tập số 23 trang 36 SGK Toán 7 tập 2 thuộc Chương IV Biểu thức đại số và là Bài 4: Đơn thức đồng dạng
Đề bài
a) \(3{x^2}y\) + \(\square\) \( = {\rm{ }}5{x^2}y\)
b) \(\square\) \( - {\rm{ }}2{x^2}\) \( =- 7{x^2}\)
c) \(\square\) + \(\square\) + \(\square\) \( = {x^5}\).
Phương pháp và lời giải chi tiết
a) \(3{x^2}y\) + \(\square\) \( = {\rm{ }}5{x^2}y\)
\(\square\) có vai trò là số hạng chưa biết
\( \Rightarrow \) \(\square\) là \(5{x^2}y - 3{x^2}y = \left( {5 - 3} \right){x^2}y = 2{x^2}y\)
b) \(\square\) \( - {\rm{ }}2{x^2}\) \( =- 7{x^2}\)
\(\square\) có vai trò là số bị trừ
\( \Rightarrow \) \(\square\) là \( - 7{x^2} + 2{x^2} = \left( { - 7 + 2} \right){x^2} = - 5{x^2}\)
c) \(\square\) + \(\square\) + \(\square\) \( = {x^5}\) có nhiều cách điền khác nhau, ví dụ:
- Ba ô trống là ba đơn thức đồng dạng với \( {x^5}\) và tổng \(3\) hệ số bằng \(1\) chẳng hạn \(15{x^5}; - 12{x^5}; - 2{x^5}\).
Thử lại: \(15{x^5} + \left( { - 12{x^5}} \right) + \left( { - 2{x^5}} \right) \)\(\,= \left( {15 - 12 - 2} \right){x^5} = {x^5}\)
- Một ô là \(x^5\), thì ô còn lại là \(2\) đơn thức đồng dạng có hệ đối nhau chẳng hạn: \({x^5};2{x^2}; - 2{x^2}\)
Thử lại: \({x^5} + 2{x^2} + \left( { - 2{x^2}} \right) = {x^5} + \left( {2 - 2} \right){x^2} \)\(\,= {x^5}\)
Các Kiến thức được áp dụng để giải bài 23 trang 36 SGK Toán 7 tập 2
Xác định vai trò của ô trống rồi áp dụng các quy tắc như:
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
Giải bài 23 trang 36 SGK Toán 7 tập 2 được đăng ở chuyên mục Giải Toán 8 và biên soạn theo phần Toán đại 7 thuộc SKG Toán lớp 8. Bài giải toán lớp 8 được biên soạn bởi các thầy cô giáo dạy văn tư vấn, nếu thấy hay hãy chia sẻ và comment để nhiều bạn khác cùng học tập cùng.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét