Bài tập ôn cuối năm
A - Phần Đại Số
Bài 1 (trang 131 SGK Toán 9 Tập 2): Xét các mệnh đề sau:
Những mệnh đề nào là sai?
Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu A, B, C, D dưới đây:
A. Chỉ có mệnh đề I sai;
B. Chỉ có mệnh đề II sai;
C. Các mệnh đề I và IV sai;
D. Không có mệnh đề nào sai.
Lời giải
Mệnh đề I sai vì không có căn bậc hai của số âm.
Mệnh đề IV sai vì √100 = 10(căn bậc hai số học)
Các mệnh đề II và III đúng.
Vậy chọn câu C
Bài 2 (trang 131 SGK Toán 9 Tập 2): Rút gọn các biểu thức:
Lời giải
Bài 3 (trang 132 SGK Toán 9 Tập 2): Giá trị của biểu thức
Lời giải
Ta có:
Giá trị biểu thức bằng:
Chọn đáp án D.
Bài 4 (trang 132 SGK Toán 9 Tập 2):
Lời giải
Điều kiện : x ≥ 0
Bài 5 (trang 132 SGK Toán 9 Tập 2): Chứng minh rằng giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào biến:
Lời giải
Điều kiện: x > 0, x ≠ 1.
Ta có:
Bài 6 (trang 132 SGK Toán 9 Tập 2): Cho hàm số y = ax + b .Tìm a và b, biết rằng đồ thị của hàm số đã cho thỏa mãn một trong các điều kiện sau:
a) Đi qua hai điểm A(1; 3) và B(-1; -1).
b) Song song với đường thẳng y = x + 5 và đi qua điểm C(1; 2).
Lời giải
a) Đồ thị hàm số y = ax + b đi qua A(1; 3) và B(-1; -1)
Vậy a = 2; b = 1; hàm số y = 2x + 1.
b) y = ax + b song song với y = x + 5
⇒ a = 1.
Đồ thị hàm số đi qua C(1; 2) ⇔ 2 = a.1 + b ⇔ a + b = 2 ⇒ b = 1.
Vậy a = 1; b = 1.
Bài 7 (trang 132 SGK Toán 9 Tập 2): Cho hai đường thẳng:
y = (m + 1)x + 5 (d1)
y = 2x + n (d2)
Với giá trị nào của m và n thì:
a) d1 trùng với d2?
b) d1 cắt d2?
c) d1 song song với d2?
Lời giải
a) Để d1 trùng d2
Vậy m = 1, n = 5
b) Để d1 cắt d2 thì: m + 1 ≠ 2 ⇒ m ≠ 1
c) Để d1 song song d2
Vậy m = 1, n ≠ 5.
Bài 8 (trang 132 SGK Toán 9 Tập 2): Chứng minh rằng khi k thay đổi, các đường thẳng (k + 1)x – 2y = 1 luôn đi qua một điểm cố định. Tìm điểm cố định đó.
Lời giải
Giả sử đường thẳng (k + 1)x – 2y = 1 đi qua điểm cố định M(x0; y0)
Vậy điểm cố định mà đường thẳng (k + 1)x – 2y = 1 đi qua là
a) Điều kiện x ≥ 1; y ≥ 1.
Đặt (u, v ≥ 0).
Hệ phương trình trở thành:
Vậy hệ phương trình có nghiệm (2; 2).
b) Đặt (x – 1)2 = u, u ≥ 0.
Hệ phương trình trở thành:
Vậy hệ phương trình có hai nghiệm
Bài 11 (trang 133 SGK Toán 9 Tập 2): Hai giá sách có 450 cuốn. Nếu chuyển 50 cuốn từ giá thứ nhất sang giá thứ hai thì số sách ở giá thứ hai sẽ bằng 4/5 số sách ở giá thứ nhất. Tính số sách lúc đầu trong mỗi giá.
Lời giải
Gọi số sách ở giá thứ nhất là x ( cuốn)
Số sách ở giá thứ hai là y (cuốn), (x, y∈ N*; x> 50, x< 450, y< 450)
Hai giá sách có tất cả 450 cuốn nên x+ y = 450 (1)
Khi chuyển 50 cuốn từ giá thứ nhất sang giá thứ hai thì số sách ở giá thứ nhất khi đó là x- 50 và số sách ở giá thứ hai là y+ 50
Theo đầu bài ta có:
Vậy số sách ở giá thứ nhất là 300 quyển, giá thứ hai là 150 quyển.
Bài 12 (trang 133 SGK Toán 9 Tập 2): Quãng đường AB gồm một đoạn lên dốc dài 4km và một đoạn xuống dốc dài 5km. Một người đi xe đạp từ A đến B hết 40 phút và đi từ B về A hết 41 phút (vận tốc lên dốc, xuống dốc lúc đi và về như nhau). Tính vận tốc lúc lên dốc và lúc xuống dốc.
Lời giải
Gọi vận tốc lúc lên dốc và vận tốc lúc xuống dốc theo thứ tự là x, y (km/h) (x, y > 0)
* Lúc đi từ A đến B: Đoạn lên dốc dài 4km và đoạn xuống dốc dài 5km
* Lúc đi từ B đến A: Đoạn lên dốc dài 5 km và đoạn xuống dốc dài 4 km
Thời gian đi lên dốc là ( h) , thời gian xuống dốc là: (h)
Theo đầu bài thời gian đi A đến B là 40 phút = h nên:
* Lúc đi từ B đến A qua C: Đoạn lên dốc dài 5 km và đoạn xuống dốc dài 4 km
Thời gian đi lên dốc là ( h) , thời gian xuống dốc là: (h)
Theo đầu bài thời gian đi A đến B là 41 phút = h nên:
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
Đặt hệ phương trình trên trở thành:
Vậy vậy tốc độ lúc lên dốc là 12km/h, vận tốc lúc xuống dốc là 15km/h.
Bài 13 (trang 133 SGK Toán 9 Tập 2): Xác định hệ số a của hàm y = ax2, biết rằng đồ thị của nó đi qua điểm A(-2; 1).Vẽ đồ thị của hàm số đó.
Lời giải
Đồ thị hàm số đi qua A(-2; 1) ⇒ 1 = a.(-2)2 ⇒
Vậy hàm số:
x | -4 | -2 | 0 | 2 | 4 |
4 | 1 | 0 | 1 | 4 |
Đồ thị hàm số:
Bài 15 (trang 133 SGK Toán 9 Tập 2): Hai phương trình x2 + ax + 1 = 0 và x2 - x - a = 0 có một nghiệm thực chung khi a bằng:
(A) 0 ; (B) 1 ; (C) 2 ; (D) 3
Hãy chọn câu trả lời đúng.
Lời giải
Nghiệm chung x (nếu có) của hai phương trình là nghiệm của hệ:
Lấy (1) trừ (2) vế trừ vế ta được:
ax + 1+ x+ a = 0
⇔ ( ax+ x) + (1+ a) =0
⇔ (a+ 1).x+ (1+ a) = 0
⇔ ( a+ 1) . (x+1)=0
⇔ a = - 1 hoặc x= -1
* Với a = -1 thay vào (2) ta được: x2- x + 1 = 0 phương trình này vô nghiệm
vì ∆= (-1)2 – 4.1.1= - 3 < 0
nên loại a = -1.
*Thay x = -1 vào (2) suy ra a = 2.
Vậy với a = 2 thì phương trình có nghiệm chung là x = -1
Vậy chọn câu C.
Bài 17 (trang 133 SGK Toán 9 Tập 2): Một lớp học có 40 học sinh được xếp ngồi đều nhau trên các ghế băng. Nếu ta bớt đi 2 ghế băng thì mỗi ghế còn lại phải xếp thêm 1 học sinh. Tính số ghế băng lúc đầu.
Lời giải
Gọi số ghế băng lúc đầu là x ( ghế băng), ( x∈N*, x> 2)
Số học sinh ngồi trên mỗi ghế là ( học sinh ) .
Khi bớt đi 2 ghế băng thì còn lại x- 2 ( ghế băng ) và khi đó, mỗi ghế có học sinh ngồi.
Theo giả thiết, nếu ta bớt đi 2 ghế băng thì mỗi ghế còn lại phải xếp thêm 1 học sinh nên ta có phương trình:
⇔ 40 x – x(x -2) = 40 (x- 2)
⇔ 40x – x2 + 2x = 40x – 80
⇔ - x2 + 2x + 80 = 0
Có a = -1, b= 2; c = 80 và ∆ = 22 – 4.(-1). 80 = 324
Nên phương trình trên có 2 nghiệm là: x1 = -8 ( loại) và x2 =10 ( thỏa mãn)
Vậy lúc đầu có 10 ghế băng.
Bài 18 (trang 133 SGK Toán 9 Tập 2): Cạnh huyền của một tam giác vuông bằng 10cm. Hai cạnh góc vuông có độ dài hơn kém nhau 2cm. Tính độ dài các cạnh góc vuông của tam giác vuông đó.
Lời giải
Gọi số đo độ dài hai cạnh góc vuông của tam giác vuông đó là x(cm), y (cm)
( 0 < y < x < 10)
Hai cạnh góc vuông có độ dài hơn kém nhau 2cm nên ta được x – y = 2 , (1).
Theo định lý Pytago ta có: x2 + y2 = 102 = 100 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
Từ (1) suy ra: x= y+ 2 thay vào (2) ta được:
( y + 2)2 + y2 = 100
⇔ y2+ 4y + 4 + y2 = 100
⇔ 2y2 + 4y – 96 = 0 hay y2 + 2y – 48 = 0
Giải ra ta được: y1 = 6; y2 = -8 < 0 ( loại)
Với y= 6 suy ra x = 8.
Vậy độ dài các cạnh góc vuông của tam giác vuông là 6cm và 8cm.
B - Hình học
Bài 1 (trang 134 SGK Toán 9 Tập 2): Chu vi hình chữ nhật ABCD là 20cm. Hãy tìm giá trị nhỏ nhất của độ dài đường chéo AC.
Lời giải
Gọi độ dài một cạnh của hình chữ nhật là x (x > 0, cm)
Nửa chu vi hình chữ nhật là: 20 : 2 = 10 (cm)
Độ dài cạnh còn lại của hình chữ nhật là : 10 – x (cm).
Theo định lý Pytago ta có:
AC2 = x2 + (10 – x)2
= x2 + 100 – 20x + x2
= 2x2 – 20x + 100
= 2(x2 – 10x + 25) + 50
= 2.(x – 5)2 + 50 ≥ 50.
⇒ AC ≥ 5√2
Dấu "=" xảy ra khi (x – 5)2 = 0 ⇔ x = 5.
Vậy đường chéo AC nhỏ nhất là 5√2cm khi ABCD là hình vuông cạnh bằng 5cm.
Bài 2 (trang 134 SGK Toán 9 Tập 2): Tam giác ABC có góc B = 45o, góc C = 30o. Nếu AC = 8 thì AB bằng:
Hãy chọn câu trả lời đúng.
Lời giải
Bài 3 (trang 134 SGK Toán 9 Tập 2): Cho tam giác ABC vuông ở C có đường trung tuyến BN vuông góc với đường trung tuyến CM, cạnh BC = a. Tính độ dài đường trung tuyến BN.
Lời giải
Bài 4 (trang 134 SGK Toán 9 Tập 2): Nếu tam giác ABC vuông tại C và có sinA = 2/3 thì tgB bằng:
Lời giải
Bài 5 (trang 134 SGK Toán 9 Tập 2): Tam giác ABC vuông tại C có AC = 15cm. Đường cao CH chia AB thành hai đoạn AH và HB. Biết HB = 16cm. Tính diện tích tam giác ABC.
Lời giải
Bài 6 (trang 134 SGK Toán 9 Tập 2): Một hình chữ nhật cắt đường tròn như hình 121 biết AB = 4, BC = 5, DE = 3 (với cùng đơn vị đo).
Độ dài EF bằng:
Lời giải
Gọi O là tâm đường tròn. Từ O kẻ bán kính vuông góc với BC, cắt BC ở G, cắt EF ở H.
Ta có: G, H lần lượt là trung điểm BC và EF.
BG = BC/2 = 2,5
⇒ AG = AB + BG = 6,5
⇒ DH = AG = 6,5
⇒ EH = DH – DE = 3,5
⇒ EF = 2.EH = 7.
Vậy chọn đáp án B.
Bài 8 (trang 134 SGK Toán 9 Tập 2): Cho hai đường tròn (O; R) và (O'; r) tiếp xúc ngoài (R > r). Hai tiếp tuyến chung AB và A'B' của hai đường tròn (O),(O') cắt nhau tại P(A và A' thuộc đường tròn (O'), B và B' thuộc đường tròn (O)). Biết PA = AB = 4 cm. Tính diện tích hình tròn (O').
Lời giải
(O; R) và (O’; R’) tiếp xúc ngoài với nhau
⇒ OO’ = R + r.
O’A ⊥ BP, OB ⊥ BP ⇒ O’A // OB
⇒ ΔPAO’ ΔPBO
⇒ OB = 2.O'A hay R = 2.r
và OP = 2.O’P ⇒ O’P = OO’ = R + r = 3.r
ΔO’AP vuông tại A nên: O’P2 = O’A2 + AP2
⇔ (3r)2 = r2 + 42 ⇔ 8r2 = 16 ⇔ r2 = 2
Diện tích hình tròn (O’; r) là: S = π.r2 = 2π (cm2).
Bài 9 (trang 135 SGK Toán 9 Tập 2): Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O') và ngoại tiếp đường tròn (O). Tia AO cắt đường tròn (O') tại D. Ta có:
(A) CD = BD = O'D ; (B) AO = CO = OD
(C) CD = CO = BD ; (D) CD = OD = BD
Hãy chọn câu trả lời đúng.
Lời giải
Do O là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC nên O là giao điểm của ba đường phân giác của tam giác ABC.
(hai cung bằng nhau căng hai dây bằng nhau).
+ đều là các góc nội tiếp chắn
ΔOAB có là góc ngoài của tam giác
Từ (1) và (2) suy ra DB = DC = DO.
Vậy chọn đáp án D.
Bài 10 (trang 135 SGK Toán 9 Tập 2): Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp đường tròn(O). Các cung nhỏ AB, BC, CA có số đo lần lượt là x + 75o, 2x + 25o, 3x - 22o. Một góc của tam giác ABC có số đo là:
(A) 57o5 ; (B) 59o ; (C) 61o ; (D) 60o
Hãy chọn câu trả lời đúng.
Lời giải
Các cung tạo thành một đường tròn
⇒ x + 75º + 2x + 25º + 3x – 22º = 360º
⇒ 6x = 282º
⇒ x = 47º.
là các góc nội tiếp chắn các cung
Vậy chọn đáp án C.
Bài 11 (trang 135 SGK Toán 9 Tập 2): Từ một điểm P ở ngoài đường tròn (O), kẻ cát tuyến PAB và PCD tới đường tròn. Gọi Q là một điểm nằm trên cung nhỏ BD (không chứa A và C) sao cho . Tính tổng
Lời giải
Bài 12 (trang 135 SGK Toán 9 Tập 2): Một hình vuông và một hình tròn có chu vi bằng nhau. Hỏi hình nào có diện tích lớn hơn?
Lời giải
* Lưu ý:
+ Trong tất cả các hình phẳng kín có cùng chu vi, hình tròn có diện tích lớn nhất.
Bài 14 (trang 135 SGK Toán 9 Tập 2): Dựng tam giác ABC, biết BC = 4cm, góc A = 60o, bán kính đường tròn nội tiếp tam giác bằng 1cm.
Lời giải
Phân tích:
Giả sử dựng được ΔABC thỏa mãn điều kiện.
Gọi O là tâm đường tròn nội tiếp tam giác.
⇒ O thuộc cung m chứa góc 120º dựng trên đoạn BC.
+ Bán kính đường tròn nội tiếp ΔABC bằng 1
⇒ O cách BC 1cm
⇒ O thuộc d // BC và cách BC 1cm.
Vậy O là giao của cung m và đường thẳng d.
+ Khi đó ta dựng được đường tròn (O; 1) nội tiếp ΔABC
⇒ A là giao của tiếp tuyến đi qua B và C của đường tròn (O; 1).
Cách dựng:
+ Dựng BC = 4cm
+ Dựng đường thẳng (d) song song với BC và cách BC một khoảng là 1 cm.
+ Dựng cung m chứa góc 120º trên đoạn BC.
+ (d) cắt cung m tại O.
+ Dựng đường tròn tâm O, bán kính 1cm.
+ Kẻ tiếp tuyến từ B và C đến (O; 1cm).
Hai tiếp tuyến cắt nhau tại A.
ΔABC là tam giác cần dựng.
Chứng minh:
+ Theo cách dựng có BC = 4cm .
+ O thuộc cung 120º dựng trên đoạn BC
+ A là giao của 2 tiếp tuyến
⇒ (O; 1cm) tiếp xúc với AB và AC
Mà khoảng cách từ O đến BC = 1cm
⇒ (O; 1cm) cũng tiếp xúc với BC
⇒ (O; 1cm) là đường tròn nội tiếp ΔABC
Vậy ΔABC có BC = 4cm, , đường tròn nội tiếp có bán kính 1cm thỏa mãn yêu cầu.
Biện luận:
Vì d cắt m tại hai điểm nên bài toán có hai nghiệm hình ΔABC và ΔA’BC như hình vẽ.
Bài 15 (trang 135 SGK Toán 9 Tập 2): Tam giác ABC cân tại A có cạnh đáy nhỏ hơn cạnh bên, nội tiếp đường tròn (O).Tiếp tuyến tại B và C của đường tròn lần lượt cắt tia AC và tia AB ở D và E. Chứng minh:
a) BD2 = AD.CD
b) Tứ giác BCDE là tứ giác nội tiếp
c) BC song song với DE
Lời giải
b) ΔABC cân tại A
⇒ AB = AC
là các góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn nên ta có:
⇒ D và E cùng nhìn BC dưới 1 góc bằng nhau
⇒ BCDE là tứ giác nội tiếp.
c. Tứ giác BCDE nội tiếp
⇒ BC // DE (hai góc đồng vị bằng nhau).
Bài 16 (trang 135 SGK Toán 9 Tập 2): Một mặt phẳng chứa trục OO' của một hình trụ; phần mặt phẳng nằm trong hình trụ là một hình chữ nhật có chiều dài 3cm, chiều rộng 2cm.Tính diện tích xung quanh và thể tích hình trụ đó.
Lời giải
Xét hai trường hợp:
a) Đường cao hình trụ bằng 3cm, đường kính đáy trụ bằng 2cm (hình a)
⇒ bán kính đáy trụ: R = 1cm.
Sxq = 2πRh = 2π.1.3 = 6π (cm2)
V = πR2h = π.12.3 = 3π (cm3)
b) Đường cao hình trụ bằng 2cm, đường kính đáy trụ bằng 3cm
⇒ bán kính đáy trụ: R = 1,5 cm
Sxq = 2πRh = 2π.1,5.2 = 6π (cm2)
V = πR2h = π.(1,5)2.2 = 4,5π (cm3)
#soanbaitap
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét