1. Công thức tính diện tích hình tròn
Công thức diện tích hình tròn là:
Trong đó: S là diện tích của đường tròn.
R là bán kính đường tròn.
d là đường kính của đường tròn
2. Công thức tính điện tích hình quạt tròn
Công thức diện tích hình quạt tròn là:
Trong đó: S là diện tích của hình quạt tròn.
R là bán kính đường tròn.
l là độ dài cung tròn n°.
Bài 1: Biết chu vi hình tròn là 16π. Tính diện tích hình quạt tròn có số đo cung là 50°
Bài 2: Một miếng bánh Pizza có đường kính 40cm. John gọi chủ quán rằng anh ta muốn ăn một miếng bánh có diện tích hình quạt tròn là 100π (cm2). Bác đầu bếp bối rối không biết cắt như thế nào cho đúng, bạn hãy giúp bác đầu bếp để dọn lên cho John, anh ta đói lắm rồi.
Bài 77 (trang 98 SGK Toán 9 Tập 2): Tính diện tích hình tròn nội tiếp một hình vuông có cạnh là 4cm.
Lời giải
Hình tròn nội tiếp hình vuông có cạnh 4cm thì có R = 2cm.
Vậy diện tích hình tròn là: π22 = 4π(cm2).
Kiến thức áp dụng
Diện tích hình tròn bán kính R là: S = πR2.
Bài 78 (trang 98 SGK Toán 9 Tập 2): Chân một đống cát đổ trên một nền phẳng nằm ngang là một hình tròn có chu vi 12m. Hỏi chân đống cát đó chiếm một diện tích là bao nhiêu mét vuông?
Lời giải
Kiến thức áp dụng
+ Chu vi đường tròn bán kính R là : C = 2πR.
+ Diện tích hình tròn bán kính R là : S = π.R2.
Bài 79 (trang 98 SGK Toán 9 Tập 2): Tính diện tích một hình quạt tròn có bán kính 6cm, số đo cung là 36o.
Lời giải
Kiến thức áp dụng
Diện tích hình quạt tròn bán kính R, cung nº được tính theo công thức:
Bài 80 (trang 98 SGK Toán 9 Tập 2): Một vườn cỏ hình chữ nhật ABCD có AB = 40m, AD = 30m. Người ta muốn buộc hai con dê ở hai góc vườn A, B. Có hai cách buộc:
- Mỗi dây thừng dài 20m.
- Một dây thừng dài 30m và dây thừng kia dài 10m.
Hỏi với cách buộc nào thì diện tích cỏ mà cả hai con dê có thể ăn được sẽ lớn hơn (h.60)?
Hình 60
Lời giải
Kiến thức áp dụng
+ Diện tích hình tròn bán kính R là: S = πR2.
Bài 82 (trang 99 SGK Toán 9 Tập 2): Điền vào ô trống trong bảng sau (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất):
Bán kính đường tròn (R) | Độ dài đường tròn (C) | Diện tích hình tròn (S) | Số đo của cung tròn no | Diện tích quạt tròn cung no |
13,2cm | 47,5o | |||
2,5cm | 12,5cm2 | |||
37,8cm2 | 10,6cm2 |
Lời giải
Điền vào ô trống:
Bán kính đường tròn (R) | Độ dài đường tròn (C) | Diện tích hình tròn (S) | Số đo của cung tròn no | Diện tích quạt tròn cung no |
2,1cm | 13,2cm | 13,8cm2 | 47,5o | 1,83cm2 |
2,5cm | 15,7cm | 19,6cm2 | 229,3o | 12,5cm2 |
3,5cm | 22cm | 37,8cm2 | 99,2o | 10,6cm2 |
Cách tính:
Kiến thức áp dụng
Bài 83 (trang 99 SGK Toán 9 Tập 2): a) Vẽ hình 62 (tạo bởi các cung tròn) với HI = 10cm và HO = BI = 2cm. Nêu cách vẽ.
b) Tính diện tích hình HOABINH (miền gạch sọc).
c) Chứng tỏ rằng hình tròn đường kính NA có cùng diện tích với hình HOABINH đó .
Hình 62
Lời giải
a) Cách vẽ
- Vẽ nửa đường tròn đường kính HI = 10cm, tâm M.
- Trên đường kính HI lấy điểm O và điểm B sao cho HO = BI = 2cm.
- Vẽ hai nửa đường tròn đường kính HO, BI nằm cùng phía với đường tròn (M)
- Vẽ nửa đường tròn đường kính OB nằm khác phía đối với đường tròn (M). Đường thẳng vuông góc với HI tại M cắt (M) tại N và cắt đường tròn đường kính OB tại A.
b)
Diện tích miền gạch sọc bằng:
S = S1 – S2 – S3 + S4
với:
+ S1 là nửa đường tròn đường kính HI
+ S2; S3 là nửa đường tròn đường kính HO và BI.
+ Ta tính OB:
Ta có: HO+ OB + BI = HI
⇔ 2+ OB + 2= 10 nên OB = 6
+ S4 là nửa đường tròn đường kính OB
c)Ta có:
Do đó, NA = MN+ MA= 8
Diện tích hình tròn đường kính NA bằng : π42 = 16π (cm2) (2)
so sánh (1) và (2) ta thấy hình tròn đường kính NA có cùng diện tích với hình HOABINH.
Kiến thức áp dụng
+ Diện tích hình tròn bán kính R là : S = π.R2.
Bài 84 (trang 99 SGK Toán 9 Tập 2): a) Vẽ lại hình tạo bởi các cung tròn xuất phát từ đỉnh C của tam giác đều ABC cạnh 1cm. Nêu cách vẽ (h.63).
b) Tính diện tích miền gạch sọc.
Lời giải
Kiến thức áp dụng
Diện tích hình quạt tròn bán kính R, cung nº được tính theo công thức:
Bài 85 (trang 100 SGK Toán 9 Tập 2): Hình viên phân là phần hình tròn giới hạn bởi một cung và dây căng cung ấy. Hãy tính diện tích hình viên phân AmB, biết góc ở tâm AOB = 60o và bán kính đường tròn là 5,1cm (h.64).
Hình 64
Lời giải
Tam giác OAB là tam giác đều có cạnh R= 5,1 cm.
Công thức tính diện tích tam giác đều cạnh a là:
Do đó, diện tích tam giác đều OAB cạnh OA= R = 5,1 cm là:
Diện tích hình quạt tròn AOB là:
Từ (1) và (2) suy ra diện tích hình viên phân là:
Kiến thức áp dụng
+ Diện tích tam giác đều cạnh a là:
+ Diện tích hình quạt tròn bán kính R, cung nº được tính theo công thức:
Bài 87 (trang 100 SGK Toán 9 Tập 2): Lấy cạnh BC của một tam giác đều làm đường kính, vẽ môt nửa đường tròn về cùng một phía với tam giác ấy đối với đường thẳng BC. Cho biết cạnh BC = a, hãy tính diện tích của hai hình viên phân được tạo thành.
Lời giải
Gọi nửa đường tròn tâm O đường kính BC cắt hai cạnh AB và AC lần lượt tại M và N.
#soanbaitap
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét