Thứ Sáu, 31 tháng 7, 2020

Hình cầu. Diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu - soanbaitap.com

1. Hình cầu.

Khi quay nửa hình tròn tâm O, bán kính R một vòng quanh đường kính AB cố định thì được một hình cầu.

+ Nửa đường tròn trong phép quay nói trên tạo thành một mặt cầu.

+ Điểm O được gọi tâm, R là bán kính của hình cầu hay mặt cầu đó.

Lý thuyết: Hình cầu. Diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu - Lý thuyết Toán lớp 9 đầy đủ nhất

2. Cắt hình cầu bởi một mặt phẳng

Khi cắt hình cầu bởi một mặt phẳng ta được một hình tròn.

Khi cắt mặt cầu bán kính R bởi một mặt phẳng ta được một đường tròn:

+ Đường tròn đó có bán kính R nếu mặt phẳng đi qua tâm (gọi là đường tròn lớn).

+ Đường tròn đó có bán kính bé hơn R nếu mặt phẳng không đi qua tâm.

Lý thuyết: Hình cầu. Diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu - Lý thuyết Toán lớp 9 đầy đủ nhất

3. Diện tích – thể tích của hình cầu

Cho hình cầu bán kính R.

+ Diện tích mặt cầu: S = 4πR2

+ Thể tích hình cầu:Lý thuyết: Hình cầu. Diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu - Lý thuyết Toán lớp 9 đầy đủ nhất

Lý thuyết: Hình cầu. Diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu - Lý thuyết Toán lớp 9 đầy đủ nhất

4. Ví dụ cụ thể

Câu 1: Một hình cầu có số đo diện tích mặt cầu (tính bằng ) đúng bằng số đo thể tích của nó (tính bằng ). Tính bán kính của hình cầu đó.

Hướng dẫn:

Lý thuyết: Hình cầu. Diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu - Lý thuyết Toán lớp 9 đầy đủ nhất

Câu 2: Tính bán kính của một mặt cầu, biết rằng mặt cầu đó có số đo đại số diện tích bằng số đo thể tích

Giải:

Theo bài ra ta có: 4/3.π.R3 = 4πR3 ⇔ R/3 = 1 ⇔ R = 3 (đơn vị độ đài)

Vậy bán kính mặt cầu là 3

Câu 1: Khi bán kính của một mặt cầu tăng lên 3/2 lần thì diện tích và thể tích thay đổi như thế nào?

Câu 2: Giả sử trái cam có hình tương tự như mặt cầu, bạn Lan cắt trái cam làm đôi và tiến hành đo đường kính của nửa trái cam vừa cắt, bạn đo được bán kính tính cả vỏ cam là 2,5cm, biết vỏ cam dày 3mm. Hãy tính thể tích thực của quả cam đó.

Bài 30 (trang 124 SGK Toán 9 Tập 2): Nếu thể tích của một hình cầu là Giải bài 30 trang 124 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9 cm3 thì trong các kết quả sau đây, kết quả nào là bán kính của nó (lấy Giải bài 30 trang 124 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9 )?

(A) 2cm;    (B) 3cm;    (C) 5cm;

(D) 6cm;    (E) Một kết quả khác.

Lời giải

Giải bài 30 trang 124 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Kiến thức áp dụng

Hình cầu có bán kính R có thể tích Giải bài 30 trang 124 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Bài 31 (trang 124 SGK Toán 9 Tập 2): Hãy điền vào các ô trống ở bảng sau:

Bán kính hình cầu 0,3mm 6,21dm 0,283m 100km 6hm 50dam
Diện tích mặt cầu
Thể tích hình cầu

Lời giải

Bán kính hình cầu 0,3mm 6,21dm 0,283m 100km 6hm 50dam
Diện tích mặt cầu 1,13mm2 484,37dm2 1,01m2 125699km2 452,16hm2 31400dam2
Thể tích hình cầu 0,113mm3 1002,64dm3 0,095m3 4186666,67km3 904,32hm3 523333,34dam3

Cách tính:

Dòng thứ nhất : S = 4πR2 . Thay số vào ta được

R = 0,3 mm ⇒ S = 4.3,14. 0,32 = 1,13 (mm2)

R = 6,21 dm ⇒ S = 4.3,14. 6,212 = 484,37 (dm2)

R = 0,283 m ⇒ S = 4.3,14. 0,2832 = 1,01 (m2)

R = 100 km ⇒ S = 4.3,14. 1002 = 125600 (km2)

R = 6 hm ⇒ S = 4.3,14. 62 = 452,16 (hm2)

R = 50 dam ⇒ S = 4.3,14. 50 2= 31400 (dam2)

Dòng thứ hai : V = 4/3 πR3 thay số vào ta được :

R = 0,3 mm ⇒ V = 4/3.3,14.0,33 = 0,113 (mm3)

R = 6,21 dm ⇒ V = 4/3.3,14. 6,213 = 1002,64 (dm3)

R = 0,283 m ⇒ V = 4/3.3,14. 0,283 3= 0,095 (m3)

R = 100 km ⇒ V = 4/3.3,14. 1003 = 4186666,67 (km3)

R = 6 hm ⇒ V = 4/3.3,14. 63 = 904,32 (hm3)

R = 50 dam ⇒ V = 4/3.3,14. 503 = 523333,34 (dam3)

Kiến thức áp dụng

Diện tích mặt cầu bán kính R : S = 4πR2.

Thể tích hình cầu bán kính R : Giải bài 30 trang 124 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Bài 32 (trang 125 SGK Toán 9 Tập 2): Một khối gỗ dạng hình trụ, bán kính đường tròn đáy là r, chiều cao 2r (đơn vị :cm). Người ta khoét rỗng hai nửa hình cầu như hình 108. Hãy tính diện tích bề mặt của khối gỗ còn lại (diện tích cả ngoài lẫn trong).

Giải bài 32 trang 125 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Hình 108

Lời giải

Diện tích phần cần tính gồm diện tích xung quanh của một hình trụ bán kính đường tròn đáy r (cm), chiều cao là 2r (cm) và một mặt cầu bán kính r (cm).

Diện tích xung quanh của hình trụ:

Sxq = 2πrh = 2πr.2r = 4πr2

Diện tích mặt cầu:

S = 4πr2

Diện tích cần tính là:

4πr2 + 4πr2 = 8πr2

Kiến thức áp dụng

+ Diện tích xung quanh hình trụ chiều cao h, bán kính đáy R là : S = 2π.R.h

+ Diện tích xung quanh mặt cầu có bán kính R là : S = 4π.R2.

Bài 33 (trang 125 SGK Toán 9 Tập 2): Dụng cụ thể thao.

Các loại bóng cho trong bảng đều có dạng hình cầu. Hãy điền vào các ô trống ở bảng sau(làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai):

Loại bóng Quả bóng gôn Quả khúc côn cầu Quả ten-nit Quả bóng bàn Quả bi-a
Đường kính 42,7mm 6,5cm 40mm 61mm
Độ dài đường tròn lớn 23cm
Diện tích
Thể tích

Lời giải

Loại bóng Quả bóng gôn Quả khúc côn cầu Quả ten-nit Quả bóng bàn Quả bi-a
Đường kính 42,7mm 7,32cm 6,5cm 40mm 61mm
Độ dài đường tròn lớn 134,08mm 23cm 20,41cm 125,6mm 171,71mm
Diện tích 57,25cm2 168,25cm2 132,67cm2 5024mm2 11683,94mm2
Thể tích 40,74cm3 205,26cm3 143,72cm3 33,49 cm3 118,79cm3

Cách tính:

+ Quả bóng gôn:

d = 42,7mm ⇒ R = d/2 = 21,35 mm

⇒ Độ dài đường tròn lớn: C = 2π.R=2.3,14.21,35 ≈ 134,08 (mm)

⇒ Diện tích mặt cầu: S = πd2 = 3,14.(42,7)2 ≈ 5725 mm2 = 57,25 (cm2).

⇒ Thể tích khối cầu: Giải bài 33 trang 125 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Giải bài tập Toán lớp 9 | Giải Toán lớp 9

+ Quả khúc côn cầu:

C = πd = 23cm ⇒ Giải bài 33 trang 125 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9 ≈ 7,32 (cm)

⇒ Diện tích mặt cầu: S = πd2=3,14.(7,32)2 = 168,25 (cm2).

⇒ Thể tích khối cầu: Giải bài 33 trang 125 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Giải bài tập Toán lớp 9 | Giải Toán lớp 9

+ Quả ten-nít:

d = 6,5cm

⇒ Độ dài đường tròn lớn: C = π.d = 3,14.6,5 = 20,41 (cm)

⇒ Diện tích mặt cầu: S = πd2= 3,14.(6,5)2=132,67 (cm2)

⇒ Thể tích khối cầu: Giải bài 33 trang 125 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Giải bài tập Toán lớp 9 | Giải Toán lớp 9

+ Quả bóng bàn:

d = 40mm

⇒ Độ dài đường tròn lớn C = π.d =3,14.40 ≈ 125,6 (mm)

⇒ Diện tích mặt cầu: S = π.d2=3,14.402 = 5024 (mm2)

⇒ Thể tích khối cầu: Giải bài 33 trang 125 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Giải bài tập Toán lớp 9 | Giải Toán lớp 9

+ Quả bi-a;

d = 61mm

⇒ Độ dài đường tròn lớn C = π.d =3,14.61 = 191,54 (mm)

⇒ Diện tích mặt cầu: S = π.d2=3,14.612 ≈ 11683,94 (mm2)

⇒ Thể tích khối cầu: Giải bài 33 trang 125 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Giải bài tập Toán lớp 9 | Giải Toán lớp 9

Kiến thức áp dụng

Hình cầu có bán kính R, đường kính d = 2R.

+ Độ dài đường tròn lớn: C = π.d

+ Diện tích mặt cầu: S = π.d2

+ Thể tích khối cầu: Giải bài 33 trang 125 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Bài 34 (trang 125 SGK Toán 9 Tập 2): Khinh khí cầu của nhà Mông-gôn-fi-ê (Montgolfier)

Ngày 4-6-1783, anh em nhà Mông-gôn-fi-ê (người Pháp) phát minh ra khinh khí cầu dùng không khí nóng. Coi khinh khí cầu này là hình cầu có đường kính 11m. Hãy tính diện tích mặt khinh khí cầu đó (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai).

Giải bài 34 trang 125 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Hình 109

Lời giải

Diện tích mặt khinh khí cầu là:

S= πd2=3,14.112=379,94 ( m2)

Kiến thức áp dụng

Hình cầu có bán kính R, đường kính d thì có diện tích mặt cầu : S = 4π.R2 = πd2.

Soanbaitap.com gửi đến các bạn học sinh đầy đủ những bài giải toán 9 có trong sách giáo khoa tập 1 và tập 2, đầy đủ cả phần Toán hình 9 và Toán đại 9. Tổng hợp các công thức, giải bài tập toán và cách giải toán lớp 9 khác nhau.

 

 

 

 

 

 

 

 



#soanbaitap

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét