Thứ Tư, 29 tháng 7, 2020

Diện tích đa giác - soanbaitap.com

Bài 37 (trang 130 SGK Toán 8 Tập 1): Thực hiện các phép đo cần thiết (chính xác đến mm) để tính diện tích ABCDE (h.152).

Giải bài 37 trang 130 Toán 8 Tập 1 | Giải bài tập Toán 8

Lời giải:

Đa giác ABCDE được chia thành tam giác ABC, hai tam giác vuông AHE, DKC và hình thang vuông HKDE.

Thực hiện phép đo chính xác đến mm ta được:

BG = 19mm, AC = 48mm, AH = 8mm, HK = 18mm

KC = 22mm, EH = 16mm, KD = 23mm

Nên:

Giải bài 37 trang 130 Toán 8 Tập 1 | Giải bài tập Toán 8

Do đó SABCDE = SABC + SAHE + SDKC + SHKDE = 456 + 64 + 253 + 351 = 1124 mm2

Vậy SABCDE = 1124 mm2

Bài 38 (trang 130 SGK Toán 8 Tập 1): Một con đường cắt một đám đất hình chữ nhật với các dữ liệu được cho trên hình 153. Hãy tính diện tích phần con đường EBGF (EF//BG) và diện tích phần còn lại của đám đất.

Giải bài 38 trang 130 Toán 8 Tập 1 | Giải bài tập Toán 8

Lời giải:

Con đường hình bình hành EBGF có diện tích

SEBGF = 50.120 = 6000 m2

Đám đất hình chữ nhật ABCD có diện tích

SABCD = 150.120 = 18000 m2

Diện tích phần còn lại của đám đất:

S = SABCD - SEBGF = 18000 – 6000 = 12000 m2

Kiến thức áp dụng

+ Diện tích hình bình hành bằng tích của một cạnh với chiều cao tương ứng.

+ Diện tích hình chữ nhật bằng tích của chiều dài và chiều rộng.

Bài 38 (trang 130 SGK Toán 8 Tập 1): Một con đường cắt một đám đất hình chữ nhật với các dữ liệu được cho trên hình 153. Hãy tính diện tích phần con đường EBGF (EF//BG) và diện tích phần còn lại của đám đất.

Giải bài 38 trang 130 Toán 8 Tập 1 | Giải bài tập Toán 8

Lời giải:

Con đường hình bình hành EBGF có diện tích

SEBGF = 50.120 = 6000 m2

Đám đất hình chữ nhật ABCD có diện tích

SABCD = 150.120 = 18000 m2

Diện tích phần còn lại của đám đất:

S = SABCD - SEBGF = 18000 – 6000 = 12000 m2

Kiến thức áp dụng

+ Diện tích hình bình hành bằng tích của một cạnh với chiều cao tương ứng.

+ Diện tích hình chữ nhật bằng tích của chiều dài và chiều rộng.

Bài 40 (trang 131 SGK Toán 8 Tập 1): Tính diện tích thực của một hồ nước có sơ đồ là phần gạch sọc trên hình 155 (cạnh của mỗi ô vuông là 1cm, tỉ lệ 1/10000)

Giải bài 40 trang 131 Toán 8 Tập 1 | Giải bài tập Toán 8

Hình 155

Lời giải:

Giải bài 40 trang 131 Toán 8 Tập 1 | Giải bài tập Toán 8

Diện tích hình chữ nhật JKMN là: 8.6 = 48 (cm2)

Diện tích tam giác vuông JAB là: JA.JB/2 = 2.2/2 = 2 (cm2).

Diện tích tam giác vuông AKI là: AK.KI/2 = 2 (cm2).

Diện tích tam giác vuông HLG là: HL.LG/2 = 1,5 (cm2).

Diện tích hình thang vuông GLMF là:

Giải bài 40 trang 131 Toán 8 Tập 1 | Giải bài tập Toán 8

Diện tích hình thang vuông CDEN là:

Giải bài 40 trang 131 Toán 8 Tập 1 | Giải bài tập Toán 8

Vậy diện tích của hồ nước trên bản đồ là:

SABCDEFGHI = SJKML – SAJB – SAKI – SHLG – SGLMF – SCDEN

= 48 – 2 – 2 – 1,5 – 3 – 6

= 33,5 (cm2).

Bản đồ tỉ lệ 1 : 10 000 nên diện tích thực của hồ là:

33,5.(10000)2 = 33,5.108 (cm2) = 33,5 (ha)

(Lưu ý: tỉ lệ 1 : 10 000 tức là 1cm trên bản đồ ứng với 10 000cm trên thực tế. Suy ra, 1cm2 trên bản đồ ứng với (10 000)2 cm2 trên thực tế)

Soanbaitap.com gửi đến các bạn học sinh đầy đủ những bài giải toán 8 có trong sách giáo khoa tập 1 và tập 2, đầy đủ cả phần Toán Đại 8 và Toán Hình 8. Tổng hợp các công thức, giải bài tập toán và cách giải toán lớp 8 khác nhau

 

 

 



#soanbaitap

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét