Thứ Tư, 29 tháng 7, 2020

Bảng căn bậc hai - soanbaitap.com

1. Giới thiệu bảng

+ Bảng được chia thành các hàng và các cột.

+ Căn bậc hai của các số được viết bởi không qua ba chữ số từ 1,00 đến 99,9 được ghi sẵn trong bảng ở các cột từ cột 0 đến cột 9

+ Tiếp đó là chín cột hiệu chính được dùng để hiệu chính chữ số cuối của căn bậc hai của các số được viết bởi bốn chữ số từ 1,000 đến 99,99 .

+ Bảng căn bậc hai

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

2. Cách dùng bảng

a) Tìm căn bậc hai của số lớn hơn 1 và nhỏ hơn 100

Ví dụ 1:

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Ví dụ 2:

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Ví dụ 3:

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

b) Tìm căn bậc hai của số lớn hơn 100

Ví dụ 1:

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Ví dụ 2:

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Ví dụ 3:

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

c) Tìm căn bậc hai của số không âm và nhỏ hơn 1

Ví dụ 1:

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Ví dụ 2:

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Chú ý: Để thực hành nhanh, khi tìm căn bậc hai của số không âm lớn hơn 100 hoặc nhỏ hơn 1, ta dùng hướng dẫn của bảng: “Khi dời dấu phẩy trong số N đi 2, 4, 6, …chữ số thì dời dấu phẩy trong số N đi 1, 2, 3, …chữ số”

Câu 1: Dùng bảng căn bậc hai để tính

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Câu 2: Biết Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án . Tính

Toán lớp 9 | Lý thuyết - Bài tập Toán 9 có đáp án

Trả lời câu hỏi Toán 9 Tập 1 Bài 5 trang 21:

a) √(9,11);           b) √(39,82).

Lời giải

a) √9,11 = 3,018

b) √39,82 = 6,310

Bài 38 (trang 23 SGK Toán 9 Tập 1): Dùng bảng số để tìm căn bậc hai số học của mỗi số sau đây rồi dùng máy tính bỏ túi kiểm tra và so sánh kết quả

5,4;     7,2;     9,5;     31;     68

Lời giải:

- Tra bảng: √5,4 ≈ 2,324.

Dùng máy tính: √5,4 ≈ 2,32379008

Ta thấy máy tính bỏ túi cho kết quả chính xác hơn.

Tương tự:

- Tra bảng: √7,2 ≈ 2,683

Dùng máy tính: √7,2 ≈ 2,683281573

- Tra bảng: √9,5 ≈ 3,082

Dùng máy tính: √9,5 ≈ 3,082207001

- Tra bảng: √31 ≈ 5,568

Dùng máy tính: √31 ≈ 5,567764363

- Tra bảng: √68 ≈ 8,246

Dùng máy tính: √68 ≈ 8,246211251

Bài 39 (trang 23 SGK Toán 9 Tập 1): Dùng bảng số để tìm căn bậc hai số học của mỗi số sau đây rồi dùng máy tính bỏ túi kiểm tra và so sánh kết quả

115;     232;     571;     9691

Lời giải:

(Với bài này, trước hết ta cần chia số trong căn cho 100, 10000 ...)

- Ta có: √115 = √100.√1,15 = 10.√1,15

Tra bảng (hàng 1,5 cột 5): 10.√1,15 ≈ 10.1,072 ≈ 10,72

Dùng máy tính: √115 ≈ 10,72380529

Ta thấy sử dụng máy tính cho kết quả chính xác hơn.

Tương tự:

- Tra bảng (hàng 2,3 cột 2): √232 = 10.√2,32 ≈ 10.1,523 ≈ 15,23

Dùng máy tính: √232 ≈ 15,23154621

- Tra bảng (hàng 5,7 cột 1): √571 = 10√5,71 ≈ 10.2,390 ≈ 23,90

Dùng máy tính: √571 ≈ 23,89560629

- Tra bảng: √9691 = 10√96,91

+ Hàng 96, cột 9 ta có: √96,9 ≈ 9,844

+ Tại giao của hàng 96, và cột 1 hiệu chính ta thấy số 0

Nên √96,91 ≈ 9,844 suy ra √9691 ≈ 10.9,844 ≈ 98,44

Dùng máy tính: √9691 ≈ 98,44287684

Bài 40 (trang 23 SGK Toán 9 Tập 1): Dùng bảng số để tìm căn bậc hai số học của mỗi số sau đây rồi dùng máy tính bỏ túi kiểm tra và so sánh kết quả

0,71;     0,03;     0,216;     0,811;     0,0012;     0,000315

Lời giải:

(Với bài này, trước hết ta cần chia số trong căn cho 100, 10000 ... )

- Ta có: √0,71 = √71 : √100 = √71 : 10

Tra bảng: √71 ≈ 8,426 nên √0,71 ≈ 8,426 : 10 ≈ 0,8426

Dùng máy tính: √71 ≈ 0,842614978

Ta thấy sử dụng máy tính cho kết quả chính xác hơn.

Tương tự:

- Tra bảng: √0,03 = √3 : √100 ≈ 1,732 : 10 ≈ 0,1732

Dùng máy tính: √0,03 ≈ 0,17320508

- Tra bảng: √0,216 = √21,6 : √100 ≈ 4,648 : 10 ≈ 0,4648

Dùng máy tính: √0,216 ≈ 0,464758002

- Tra bảng: √0,811 = √81,1 : √100 ≈ 9,006 : 10 ≈ 0,9006

Dùng máy tính: √0,811 ≈ 0,90055584

- Tra bảng: √0,0012 = √12 : √10000 ≈ 3,464 : 100 ≈ 0,03464

Dùng máy tính: √0,0012 ≈ 0,034641016

- Tra bảng: √0,000315 = √3,15 : √10000 ≈ 1,775 : 100 ≈ 0,01775

Dùng máy tính: √0,000315 ≈ 0,017748239

Bài 41 (trang 23 SGK Toán 9 Tập 1): Biết √9,119 ≈ 3,019. Hãy tính:

√911,9 ;     √91190 ;     √0,09119 ;     √0,0009119

Lời giải:

√911,9 = √9,119.√100 ≈ 3,019.10 ≈ 30,19

√91190 = √9,119.√10000 ≈ 3,019.100 ≈ 301,9

√0,09119 = √9,119 : √100 ≈ 3,019 : 10 ≈ 0,3019

√0,0009119 = √9,119 : √10000 ≈ 3,019 : 100 ≈ 0,03019

Bài 42 (trang 23 SGK Toán 9 Tập 1): Dùng bảng căn bậc hai để tìm giá trị gần đúng của nghiệm mỗi phương trình sau:

a) x2 = 3,5 ;             b) x2 = 132

Lời giải:

a) x2 = 3,5 ⇔ x = ±√3,5

Tra bảng ta được: √3,5 ≈ 1,871

Vậy phương trình có hai nghiệm: x = ±1,871

x1= 1,871; x2 = -1,871

b) x2 = 132 ⇔ x = ±√132 = ±√1,32.√100 = ±10√1,32

Tra bảng ta được: √1,32 ≈ 1,149 nên

10√1,32 ≈ 10.1,149 ≈ 11,49

Vậy phương trình có hai nghiệm: x = ±11,49

Soanbaitap.com gửi đến các bạn học sinh đầy đủ những bài giải toán 9 có trong sách giáo khoa tập 1 và tập 2, đầy đủ cả phần Toán hình 9 và Toán đại 9. Tổng hợp các công thức, giải bài tập toán và cách giải toán lớp 9 khác nhau.

 

 

 

 

 

 

 



#soanbaitap

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét