1. Giới thiệu bảng
+ Bảng được chia thành các hàng và các cột.
+ Căn bậc hai của các số được viết bởi không qua ba chữ số từ 1,00 đến 99,9 được ghi sẵn trong bảng ở các cột từ cột 0 đến cột 9
+ Tiếp đó là chín cột hiệu chính được dùng để hiệu chính chữ số cuối của căn bậc hai của các số được viết bởi bốn chữ số từ 1,000 đến 99,99 .
+ Bảng căn bậc hai
2. Cách dùng bảng
a) Tìm căn bậc hai của số lớn hơn 1 và nhỏ hơn 100
Ví dụ 1:
Ví dụ 2:
Ví dụ 3:
b) Tìm căn bậc hai của số lớn hơn 100
Ví dụ 1:
Ví dụ 2:
Ví dụ 3:
c) Tìm căn bậc hai của số không âm và nhỏ hơn 1
Ví dụ 1:
Ví dụ 2:
Chú ý: Để thực hành nhanh, khi tìm căn bậc hai của số không âm lớn hơn 100 hoặc nhỏ hơn 1, ta dùng hướng dẫn của bảng: “Khi dời dấu phẩy trong số N đi 2, 4, 6, …chữ số thì dời dấu phẩy trong số N đi 1, 2, 3, …chữ số”
Câu 1: Dùng bảng căn bậc hai để tính
Câu 2: Biết . Tính
Trả lời câu hỏi Toán 9 Tập 1 Bài 5 trang 21:
a) √(9,11); b) √(39,82).
Lời giải
a) √9,11 = 3,018
b) √39,82 = 6,310
Bài 38 (trang 23 SGK Toán 9 Tập 1): Dùng bảng số để tìm căn bậc hai số học của mỗi số sau đây rồi dùng máy tính bỏ túi kiểm tra và so sánh kết quả
5,4; 7,2; 9,5; 31; 68
Lời giải:
- Tra bảng: √5,4 ≈ 2,324.
Dùng máy tính: √5,4 ≈ 2,32379008
Ta thấy máy tính bỏ túi cho kết quả chính xác hơn.
Tương tự:
- Tra bảng: √7,2 ≈ 2,683
Dùng máy tính: √7,2 ≈ 2,683281573
- Tra bảng: √9,5 ≈ 3,082
Dùng máy tính: √9,5 ≈ 3,082207001
- Tra bảng: √31 ≈ 5,568
Dùng máy tính: √31 ≈ 5,567764363
- Tra bảng: √68 ≈ 8,246
Dùng máy tính: √68 ≈ 8,246211251
Bài 39 (trang 23 SGK Toán 9 Tập 1): Dùng bảng số để tìm căn bậc hai số học của mỗi số sau đây rồi dùng máy tính bỏ túi kiểm tra và so sánh kết quả
115; 232; 571; 9691
Lời giải:
(Với bài này, trước hết ta cần chia số trong căn cho 100, 10000 ...)
- Ta có: √115 = √100.√1,15 = 10.√1,15
Tra bảng (hàng 1,5 cột 5): 10.√1,15 ≈ 10.1,072 ≈ 10,72
Dùng máy tính: √115 ≈ 10,72380529
Ta thấy sử dụng máy tính cho kết quả chính xác hơn.
Tương tự:
- Tra bảng (hàng 2,3 cột 2): √232 = 10.√2,32 ≈ 10.1,523 ≈ 15,23
Dùng máy tính: √232 ≈ 15,23154621
- Tra bảng (hàng 5,7 cột 1): √571 = 10√5,71 ≈ 10.2,390 ≈ 23,90
Dùng máy tính: √571 ≈ 23,89560629
- Tra bảng: √9691 = 10√96,91
+ Hàng 96, cột 9 ta có: √96,9 ≈ 9,844
+ Tại giao của hàng 96, và cột 1 hiệu chính ta thấy số 0
Nên √96,91 ≈ 9,844 suy ra √9691 ≈ 10.9,844 ≈ 98,44
Dùng máy tính: √9691 ≈ 98,44287684
Bài 40 (trang 23 SGK Toán 9 Tập 1): Dùng bảng số để tìm căn bậc hai số học của mỗi số sau đây rồi dùng máy tính bỏ túi kiểm tra và so sánh kết quả
0,71; 0,03; 0,216; 0,811; 0,0012; 0,000315
Lời giải:
(Với bài này, trước hết ta cần chia số trong căn cho 100, 10000 ... )
- Ta có: √0,71 = √71 : √100 = √71 : 10
Tra bảng: √71 ≈ 8,426 nên √0,71 ≈ 8,426 : 10 ≈ 0,8426
Dùng máy tính: √71 ≈ 0,842614978
Ta thấy sử dụng máy tính cho kết quả chính xác hơn.
Tương tự:
- Tra bảng: √0,03 = √3 : √100 ≈ 1,732 : 10 ≈ 0,1732
Dùng máy tính: √0,03 ≈ 0,17320508
- Tra bảng: √0,216 = √21,6 : √100 ≈ 4,648 : 10 ≈ 0,4648
Dùng máy tính: √0,216 ≈ 0,464758002
- Tra bảng: √0,811 = √81,1 : √100 ≈ 9,006 : 10 ≈ 0,9006
Dùng máy tính: √0,811 ≈ 0,90055584
- Tra bảng: √0,0012 = √12 : √10000 ≈ 3,464 : 100 ≈ 0,03464
Dùng máy tính: √0,0012 ≈ 0,034641016
- Tra bảng: √0,000315 = √3,15 : √10000 ≈ 1,775 : 100 ≈ 0,01775
Dùng máy tính: √0,000315 ≈ 0,017748239
Bài 41 (trang 23 SGK Toán 9 Tập 1): Biết √9,119 ≈ 3,019. Hãy tính:
√911,9 ; √91190 ; √0,09119 ; √0,0009119
Lời giải:
√911,9 = √9,119.√100 ≈ 3,019.10 ≈ 30,19
√91190 = √9,119.√10000 ≈ 3,019.100 ≈ 301,9
√0,09119 = √9,119 : √100 ≈ 3,019 : 10 ≈ 0,3019
√0,0009119 = √9,119 : √10000 ≈ 3,019 : 100 ≈ 0,03019
Bài 42 (trang 23 SGK Toán 9 Tập 1): Dùng bảng căn bậc hai để tìm giá trị gần đúng của nghiệm mỗi phương trình sau:
a) x2 = 3,5 ; b) x2 = 132
Lời giải:
a) x2 = 3,5 ⇔ x = ±√3,5
Tra bảng ta được: √3,5 ≈ 1,871
Vậy phương trình có hai nghiệm: x = ±1,871
x1= 1,871; x2 = -1,871
b) x2 = 132 ⇔ x = ±√132 = ±√1,32.√100 = ±10√1,32
Tra bảng ta được: √1,32 ≈ 1,149 nên
10√1,32 ≈ 10.1,149 ≈ 11,49
Vậy phương trình có hai nghiệm: x = ±11,49
Soanbaitap.com gửi đến các bạn học sinh đầy đủ những bài giải toán 9 có trong sách giáo khoa tập 1 và tập 2, đầy đủ cả phần Toán hình 9 và Toán đại 9. Tổng hợp các công thức, giải bài tập toán và cách giải toán lớp 9 khác nhau.
#soanbaitap
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét