Thứ Tư, 29 tháng 7, 2020

Ôn tập chương II: Đa giác. Diện tích đa giác - soanbaitap.com

1. Định nghĩa đa giác

Đa giác lồi là đa giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của đa giác đó.

Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau.

2. Mở rộng

Tổng các góc của đa giác n cạnh bằng (n - 2).1800.

Mỗi góc của đa giác đều n cạnh bằngTổng hợp Lý thuyết chương 2 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Số các đường chéo của đa giác n cạnh bằngTổng hợp Lý thuyết chương 2 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

3. Công thức diện tích

Diện tích tam giác bằng nửa tích một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó: S = 1/2a.h.

Diện tích tam giác vuông bằng nửa tích hai cạnh góc vuông: S = 1/2ab.

Diện tích hình chữ nhật bằng tích hai kích thước của nó: S = ab.

Diện tích hình vuông bằng bình phương cạnh của nó: S = a2.

Diện tích hình thang bằng nửa tích của tổng hai đáy với chiều cao: S = 1/2(a + b)h.

Diện tích hình bình hành bằng tích của một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó: S = ah.

Diện tích hình thoi bằng nửa tích hai đường chéo: S = 1/2d1d2.

Bài 1: Đa giác đều là đa giác ?

A. Có tất cả các cạnh bằng nhau.

B. Có tất cả các góc bằng nhau.

C. Có tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau.

D. Cả 3 đáp án trên đều đúng

Bài 2: Lục giác đều có?

A. Có 6 cạnh bằng nhau và 6 góc bằng nhau.

B. Có 6 cạnh bằng nhau và 6 góc bất kì

C. Có 5 cạnh bằng nhau và 5 góc bằng nhau.

D. Có 4 cạnh bằng nhau và 4 góc bằng nhau.

Bài 3: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai ?

A. Hình vuông là đa giác đều.

B. Tổng các góc của đa giác lồi 8 cạnh là 10800.

C. Hình thoi là đa giác đều.

D. Số đo góc của hình bát giác đều là 135,50.

Bài 4: Một đa giác 7 cạnh thì số đường chéo của đa giác đó là ?

A. 12.   B. 13.

C. 14.   D. Kết quả khác.

Bài 5: Một đa giác có số đường chéo bằng số cạnh của đa giác thì đa giác có số cạnh là?

A. 5.   B. 6.

C. 4.   D. 7.

Bài 6: Diện tích hình chữ nhật thay đổi như thế nào nếu chiều rộng tăng 4 lần, chiều dài giảm 2 lần ?

A. Diện tích không đổi.

B. Diện tích giảm 2 lần.

C. Diện tích tăng 2 lần.

D. Cả đáp án A, B, C đều sai.

Bài 7: Cho hình chữ nhật có chiều dài là 4 cm, chiều rộng là 1,5 cm. Diện tích của hình chữ nhật đó là ?

A. 5( cm )   B. 6( cm2 )

C. 6( cm )   D. 5( cm2 )

Bài 8: Cho hình vuông có độ dài cạnh hình vuông là 4 cm. Diện tích của hình vuông đó là?

A. 8( cm ).   B. 16( cm )

C. 8( cm2 )   D. 16( cm2 )

Bài 9: Cho tam giác vuông, có độ dài hai cạnh góc vuông lần lượt là 6cm, 4cm. Diện tích của tam giác vuông đó là ?

A. 24( cm2 )   B. 14( cm2 )

C. 12( cm2 )   D. 10( cm2 )

Bài 10: Cho hình vuông có đường chéo là 6( dm ) thì diện tích là ?

A. 12( cm2 )   B. 18( cm2 )

C. 20( cm2 )   D. 24( cm2 )

Bài 11: Tam giác có độ dài cạnh đáy bằng a , độ dài cạnh huyền là h. Khi đó diện tích tam giác được tính bằng công thức ?

A. a.h   B. 1/3ah

C. 1/2ah   D. 2ah

Bài 12: Diện tích tam giác SAHB = ? với H là chân đường cao kẻ từ A.

Bài tập tổng hợp chương 2 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

A. SABC - SAHB

B. SAHC - SABC

C. SABC - SAHC

D. SAHC + SABC

Bài 13: Cho Δ ABC, có đường cao AH = 2/3BC thì diện tích tam giác là ?

A. 2/5BC2.   B. 2/3BC2.

C. 1/3BC2.   D. 1/3BC.

Bài 14: Δ ABC có đáy BC = 6cm, đường cao AH = 4cm. Diện tích Δ ABC là ?

A. 24cm2   B. 12cm2

C. 24cm.   D. 14cm2

Bài 15: Cho Δ ABC vuông tại A, có đáy BC = 5cm và AB = 4cm. Diện tích Δ ABC là ?

A. 12cm2   B. 10cm

C. 6cm2   D. 3cm2

Bài 16: Cho Δ ABC, đường cao AH. Biết AB = 15cm, AC = 41cm, HB = 12cm. Diện tích của Δ ABC là ?

A. 234( cm2 )   B. 214( cm2 )

C. 200( cm2 )   D. 154( cm2 )

Bài 17: Hình thang có độ dài đáy lần lượt là 2√ 2 cm, 3cm và chiều cao là 3√ 2 cm. Diện tích của hình thang là ?

A. 2( 2 + √ 2 )cm2.

B. 3( 2 + 3/2√ 2 )cm2.

C. 3( 3 + √ 2 )cm2.

D. 3( 2 + (√ 2 )/2 )cm2

Bài 18: Hình thang có độ dài đáy lần lượt là 6cm, 4cm và diện tích hình thang đó là 15cm2. Chiều cao hình thang có độ dài là ?

A. 3cm.   B. 1,5cm

C. 2cm   D. 1cm

Bài 19: Cho hình bình hành ABCD ( AB//CD ) có AB = CD = 4cm, độ dài đường cao hình bình hành là h = 2cm. Diện tích của hình bình hành là?

A. 4( cm2 )   B. 8( cm2 )

C. 6( cm2 )   D. 3( cm2 )

Bài 20: Cho hình thang vuông ABCD ( Aˆ = Dˆ = 900 ), trong đó cóCˆ = 450, AB = 2cm, CD = 4cm. Diện tích của hình thang vuông ABCD là

A. 3( cm2 )   B. 8( cm2 )

C. 4( cm2 )   D. 6( cm2 )

Bài 21: Công thức diện tích hình thoi là ?

Bài tập tổng hợp chương 2 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

A. d1d2

B. 1/2d1d2

C. 2d1d2

D. Cả 3 đều sai.

Bài 22: Cho hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là 8cm, 10cm. Diện tích hình thoi là?

A. 80cm2.   B. 40cm2.

C. 18cm2.   D. 9cm2.

Bài 23: Hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là a√ 2 ,cm, a√ 3 cm. Diện tích của hình thoi là ?

A. a2√ 6 ( cm2 )

B. (a2√ 6 )/3( cm2 )

C. (a2√ 6 )/2( cm2 )

D. (a2√ 5 )/2( cm2 )

Bài 24: Cho hình thoi ABCD có AB = BC = CD = DA = 4cm và BACˆ = 600. Diện tích của hình thoi ABCD là ?

A. 8( cm2 )   B. 8√ 3 ( cm2 )

C. 16( cm2 )   D. 16√ 3 ( cm2 )

Bài 25: Cho hình thoi ABCD có chu vi bằng 40cm và đường chéo BD = 8cm. Diện tích của hình thoi là ?

A. 16( cm2 )

B. 8√ 21 ( cm2 )

C. 16√ 21 ( cm2 )

D. 8( cm2 )

1. Nhận biết – Thông hiểu

Bài 1: Cho đa giác đều có 14 cạnh. Tính :

a) Tổng số đo góc của đa giác đó

b) Số đo một góc của đa giác

c) Số đường chéo của đa giác.

Hướng dẫn:

a) Tổng số đo các góc của đa giác n cạnh là ( n - 2 ).1800.

Tổng số đo của đa giác 14 cạnh là ( 14 - 2 ).1800 = 21600.

b) Số đo của một góc của đa giác đều n cạnh làBài tập tổng hợp chương 2 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Số đo một góc của đa giác 14 cạnh làBài tập tổng hợp chương 2 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

c) Số đường chéo của đa giác n cạnh làBài tập tổng hợp chương 2 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Số đường chéo của đa giác 14 cạnh làBài tập tổng hợp chương 2 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp ánđường chéo

Bài 2: Diện tích hình chữ nhật thay đổi như thế nào nếu :

a) Chiều dài tăng hai lần, chiều rộng không đổi

b) Chiều dài và chiều rộng tăng 3 lần.

c) Chiều dài tăng 4 lần, chiều rộng giảm 4 lần.

Hướng dẫn:

Gọi chiều dài và chiều rộng của một hình chữ nhật lần lượt là a,b

Diện tích hình chữ nhật là Shcn = a.b.

a) Nếu chiều dài tăng lên 2 lần, chiều rộng không đổi thì khi đó chiều dài, chiều rộng mới là là 2a và b

Diện tích hình chữ nhật mới là Sm = 2a.b = 2S.

⇒ Diện tích hình chữ nhật tăng lên 2 lần.

b) Nếu chiều dài và chiều rộng tăng lên 3 lần thì chiều dài, chiều rộng mới là 3a,3b

Diện tích hình chữ nhật mới là Sm = 3a.3b = 9S.

⇒ Diện tích hình chữ nhật tăng lên 9 lần.

c) Nếu chiều dài tăng 4 lần, chiều rộng giảm đi 4 lần thì chiều dài, chiều rộng mới là 4a, 1/4b

Diện tích hình chữ nhật mới là Sm = 4a. 1/4b = ab = S.

⇒ Diện tích hình chữ nhật không đổi.

Bài 3: Tính độ dài các cạnh hình chữ nhật biết rằng

a) Bình phương độ dài một cạnh là 16cm và diện tích hình chữ nhật là 28cm2.

b) Tỉ số các cạnh là 4:9 và diện tích của nó là 144cm2.

Hướng dẫn:

Gọi hai kích thước của hình chữ nhật là a,b ( a > 0, b > 0 ). Khi đó diện tích của hình chữ nhật là Shcn = a.b

a) Theo bài ra ta có: x.y = 28    ( 1 ) và x2 = 16 = 42 ⇔ x = 4 (vì x > 0 ), trường hợp y2 = 16 tương tự.

Thay x = 4 vào đẳng thức ( 1 ) ta có: 4y = 28 ⇔ y = 7.

Với x = 4,y = 7 thỏa mãn yêu cầu điều kiện.

Vậy hai kích thức của hình chữ nhật là 4cm, 7cm

b) Theo bài ra ta có x/y = 4/9    ( 2 ) và x.y = 144    ( 3 )

Nhân theo vế đẳng thức ( 2 ) với ( 3 ) ta được x2 = 82 ⇔ x = 8 (vì x > 0 )

Thay x = 8 vào đẳng thức ( 3 ) ta được 8y = 144 ⇔ y = 18.

Với x = 8,y = 18 thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Vậy kích thức của hình chữ nhật là 8cm,18cm.

Bài 4: Tính diện tích của một tam giác cân có cạnh đáy là a, cạnh bên bằng b. Từ đó hãy tính diện tích của một tam giác đều có cạnh bằng a.

Hướng dẫn:

Bài tập tổng hợp chương 2 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Xét Δ ABC cân tại A có AB = AC = b, BC = a.

Từ A kẻ AH ⊥ BC.

Ta có BH = HC = 1/2BC = a/2

Khi đó ta có: SABC = 1/2AH.BC = 1/2.a.AH

Áp dụng định lý Py – to – go ta có:

AC2 = AH2 + HC2 ⇒ AH = √ (AC2 - HC2) .

Bài tập tổng hợp chương 2 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Khi đó SABC = 1/2AH.BC

Bài tập tổng hợp chương 2 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Do đó diện tích của tam giác đều các cạnh bằng a làBài tập tổng hợp chương 2 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Bài 5: Cho Δ ABC cân tại A có BC = 30( cm ), đường cao AH = 20 ( cm ). Tính đường cao ứng với cạnh bên của tam giác cân đó.

Hướng dẫn:

Bài tập tổng hợp chương 2 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Xét Δ ABC cân tại A có BC = 30( cm )

⇒ BH = CH = 15( cm ).

Áp dụng đinh lý Py – ta – go ta có:

AB = √ (AH2 + HB2) = √ (202 + 152) = 25( cm )

Kẻ BK ⊥ AC, giờ ta phải tính BK = ?

Ta có : SABC = 1/2AH.BC = 1/2.20.30 = 300 ( cm2 )

Mặt khác SABC = 1/2BK.AC = 1/2.BK.25

Do đó, ta có 1/2BK.25 = 300 ⇔ BK = (2.300)/25 = 24( cm ).

Bài 6: Tính diện tích mảnh đất hình thang ABED có AB = 23cm, DE = 31cm và diện tích hình chữ nhật ABCD là 828cm2.

Hướng dẫn:

Bài tập tổng hợp chương 2 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Theo bài ra ta có SABCD = AB.BC = 23.BC = 828 ⇒ BC = 36 ( cm )

Khi đó ta cóBài tập tổng hợp chương 2 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Vậy diện tích hình thang ABED là 972( cm2 )

Bài 7: Cho hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là 10cm, 12cm. Tính diện tích của hình thoi đó ?

Hướng dẫn:

Công thức diện tích của hình thoi là S = 1/2d1.d2

Trong đó d1,d2 là độ dài của hai đường chéo.

Khi đó diện tích hình thoi cần tìm là: S = 1/2.10.12 = 60( cm2 )

Vậy diện tích hình thoi cần tìm là 60( cm2 )

2. Vận dung – Vận dụng cao

Bài 1: Tìm số cạnh của một đa giác, biết rằng các đường chéo của nó có độ dài bằng nhau.

Hướng dẫn:

Bài tập tổng hợp chương 2 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Nhận thấy: Hình vuông và hình ngũ giác đều thỏa mãn yêu cầu của bài toán

Ta chứng minh đa giác có số cạnh lớn hơn 5 không thỏa mãn yêu cầu của bài toán bằng phương pháp phản chứng.

Giả sử tồn tại đa giác AA1A2 ... An với n ≥ 6 có các đường chéo có độ dài bằng nhau.

⇒ A1A4 = A2A5 vì chúng là các đường chéo.

Xét tứ giác A1A2A4A5, có các đoạn thẳng A1A4,A2A5 là các đường chéo; còn A1A5,A2A4 là các cạnh của tứ giác nên tổng hai đường chéo lớn hơn tổng hai cạnh đối.

Hay A1A5 + A2A4 < A1A4 + A2A5 mẫu thuẫn với giải thiết quy nạp vì A1A5,A2A4 cũng là hai đường chéo của đa giác.

⇒ Giả thiết đưa ra là sai.

Vậy đa giác có số cạnh lớn hơn 5 thì không thỏa mãn yêu cầu bài.

Bài 2: Cho hình chữ nhật ABCD. Qua E là một điểm bất kỳ nằm trrên đường chéo AC, kẻ hai đường chéo FG//AD và HK//AB ( F ∈ AB, G ∈ DC, H ∈ AD, K ∈ DC ). Chứng minh rằng hai hình chữ nhật EFBK và EGDH có cùng diện tích.

Hướng dẫn:

Bài tập tổng hợp chương 2 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Theo giả thiết ta có FG//AD, HK//AB nên HE//AF và AH//EF.

Xét tứ giác AFEH có:

Bài tập tổng hợp chương 2 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án⇒ AFEH là hình bình hành.

Aˆ = 900 ⇒ AFEH là hình chữ nhật.

⇒ Δ AFE = Δ AHE ( c - g - c ) → SAFE = SAHE.

Tương tự: SEKC = SEGC; SABC = SADC

⇒ SABC - SAFE - SEKC = SADC - SAHE - SEGC hay SEFBK = SEHDG.

Bài 3: Trung tuyến AD và BE của Δ ABC cắt nhau tại G. Chứng minh rằng:

SDEG = 1/2SCEG = 1/3SCED = 1/4SABG = 1/6SABE = 1/12SABC.

Hướng dẫn:

Bài tập tổng hợp chương 2 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Đặt SDEG = a. Ta cần chứng minh:

SCEG = 2a; SCED = 3a; SABG = 4a; SABE = 6a; SABC = 12a

Đường trung tuyến AD và BE cứt nhau tại G nên G là trọng tâm của Δ ABC

⇒ Khoảng cách từ G đến các đỉnh của tam giác bằng 2/3 độ dài các đường trung tuyến tương ứng.

Ta có SBDG = 2SDGE = 2a (vì chung đường cao kẻ từ D xuống BE và BG = 2GE )

SBDG = SCGD = 2a (vì chung đường cao kẻ từ G xuống BC và BD = DC )

Do đó SBDC = SBDG + SCGD = 2a + 2a = 4a.

Lại có SCEG = 1/2SBGC = 1/2.4a = 2a (vì chung đường cao kẻ từ C xuống BE và BG = 2GE )

+ SEDC = SEBD = 2a + a = 3a (vì chung đường cao kẻ từ E xuống BC và BD = DC )

+ SAGB = 2SGBD = 4a (vì chung đường cao kẻ từ B xuống AD và AG = 2GD )

+ SAEB = 3/2SAGB = 3/2.4a = 6a (vì chung đường cao kẻ từ A xuống BE và BE = 3/2BG )

+ SABC = 2SABE = 2.6a = 12a.

Bài 4: Trên 3 cạnh AB, BC, CA của Δ ABC lấy ba đoạn AD, BE, CF mỗi đoạn dài bằng 1/3 độ dài của cạnh tương ứng. Chứng minh SABC = 3SDEF.

Hướng dẫn:

Bài tập tổng hợp chương 2 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Đặt SABC = 9a. Ta có:

+ SABE = 1/3SABC = 1/3.9a = 3a (vì chung đường cao kẻ từ A xuống BC và BC = 3BE )

+ SADE = 1/3SABE = 1/3.3a = a (vì chung đường cao kẻ từ E xuống AB và AB = 3AD )

Do đó SBDE = SABE - SADE = 3a - a = 2a.

Tương tự: SADF = SCEF = 2a

Vậy SDEF = 9a - 6a = 3a hay SABC = 3SDEF.

Bài 5: Cho tam giác nhọn ABC, các đường cao AA', BB', CC' cắt nhau tại H. Chứng minh rằng:Bài tập tổng hợp chương 2 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Hướng dẫn:

Bài tập tổng hợp chương 2 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Gọi diện tích ABC, ABH,BCH,CAH lần lượt là S,S1,S2,S3.

Ta có S = S1 + S2 + S3.

+ Các tam giác ABC và ABH có chung đáy AB nên tỉ số đường cao bằng tỉ số diện tích:Bài tập tổng hợp chương 2 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

+ Tương tự:Bài tập tổng hợp chương 2 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Khi đó ta cóBài tập tổng hợp chương 2 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Bài 6: Chứng minh rằngBài tập tổng hợp chương 2 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp ánvới S là diện tích của tam giác có độ dài hai cạnh là a,b ?

Hướng dẫn:

Bài tập tổng hợp chương 2 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Xét tam giác ABC có BC = a, AC = b

Kẻ AH ⊥ BC thì AH và AC lần lượt là đường xiên.

Đường vuông góc kẻ từ A ở ngoài đường thẳng BC đến đường thẳng đó nên đường AH là đường ngắn nhất hay AH ≤ AC.

Khi đó ta có:Bài tập tổng hợp chương 2 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Mặt khác ta có:

+ 4ab = ( a + b )2 - ( a - b )2 ≤ ( a + b )2    ( 1 )

+ 2( a2 + b2 ) = ( a + b )2 + ( a - b )2 ≥ ( a + b )2     ( 2 )

Từ ( 1 ) và ( 2 ), ta có: 4ab ≤ 2( a2 + b2 ) ⇒ Bài tập tổng hợp chương 2 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

hayBài tập tổng hợp chương 2 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án(đpcm)

Bài 7: Tính diện tích hình thang, biết hai đường chéo của nó vuông góc với nhau và có độ dài tương ướng là 3,6dm và 6dm.

Hướng dẫn:

Bài tập tổng hợp chương 2 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Xét hình thang ABCD ( AB//CD ) có AC ⊥ BD và AC = 6dm, BD = 3,6dm.

Kẻ đường cao BH của hình thang.

Ta cóBài tập tổng hợp chương 2 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Kẻ BE//AC thì BD ⊥ BE thì hình thang ABEC có hai cặp cạnh đối song song → ABEC là hình bình hành.

Bài tập tổng hợp chương 2 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Do đó, ta có: CD + AB = CD + CE = DE

Khi đó ta cóBài tập tổng hợp chương 2 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

⇒ S là diện tích của tam giác DBE vuông tại B.

Khi đó S = 1/2BD.BE = 1/2.3,6. 6 = 10,8( dm2 )

Vậy diện tích của hình thang là 10,8( dm2 )

Bài 8: Hai cạnh của một hình bình hành có độ dài là 6cm và 8cm. Một trong các đường cao có độ dài là 5cm. Tính độ dài đường cao thứ hai. Hỏi bài toán có mấy đáp án ?

Hướng dẫn:

Bài tập tổng hợp chương 2 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Xét hình bình bình ABCD có AB = CD = 8( cm ) và AD = BC = 6( cm )

Từ A kẻ các đường cao AH,AK.

Khi đó ta có:

+ Shbh = AH.CD = 8.AH

+ Shbh = AK.BC = 6.AK

Mà một hình bình hành thì chỉ có một diện tích chung nên 8.AH = 6.AK

Nếu độ dài đường cao thứ nhất là AH = 5( cm ) thì:

8.5 = 6.AK ⇔ AK = (8.5)/6 = 20/3( cm ) là độ dài đường cao thứ hai.

Nếu độ dài đường cao thứ nhất là AK = 5( cm ) thì:

8.AH = 6.5 ⇔ AH = (6.5)/8 = 15/4( cm ) là độ dài đường cao thứ hai.

Vậy bài toán này có hai đáp số

Bài 9: Tính diện tích hình thoi có cạnh là 17cm và tổng hai đường chéo là 46cm.

Hướng dẫn:

Bài tập tổng hợp chương 2 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Gọi H là giao điểm của hai đường chéo AC,BD.

Theo giải thiết ta có: AC + BD = 46( cm )

⇔ ( HB + HD ) + ( HC + HA ) = 46

⇔ 2HB + 2HA = 46 ⇔ HA + HB = 23

Khi đó ta có: HA + HB = 23 ⇔ ( HA + HB )2 = 232

⇔ HA2 + 2HA.HB + HB2 = 232    ( 1 )

Mặt khác, theo định lí Py – to – go ta có: AH2 + HB2 = AB2 = 172    ( 2 )

Từ ( 1 ) và ( 2 ) ta có: 172 + 2HA.HB = 232 ⇒ HA.HB = (232 - 172)/2 = 120.

Hay AC/2.BD/2 = 120 ⇔ 1/2.AC.BD = 240 ⇒ SABCD = 240( cm2 )

Vậy diện tích hình thoi là 240cm2.

Bài 10: Cho hình thoi ABCD có AB = 6cm, Aˆ = 600. Tính diện tích của hình thoi?

Hướng dẫn:

Bài tập tổng hợp chương 2 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Diện tích của hình thoi ABCD là

S = 1/2AC.BD

Gọi O là giao điểm của AC và BD

Bài tập tổng hợp chương 2 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án ⇒ S = 2OA.OB

Từ giả thiết ta có hình thoi ABCD có Aˆ = 600 nên Δ ABD đều

Do đó Δ ABO là nửa tam giác đều có BO = 1/2BD = 6/2 = 3( cm ).

Áo dụng định lí Py – to – go ta có:

AB2 = AO2 + BO2 ⇒ AO = √ (AB2 - BO2) = √ (62 - 32) = 3√ 3 ( cm )

Khi đó ta có: S = 2OA.OB = 2.3√ 3 .3 = 18√ 3 ( cm2 )

Vậy diện tích hình thoi là 18√ 3 ( cm2 )

A - Câu hỏi Ôn tập chương 2

1 (trang 131 SGK Toán 8 Tập 1): Xem các hình 156, 157, 158 và trả lời các câu hỏi sau:

a) Vì sao hình năm cạnh GHIKL (h.156) không phải là đa giác lồi?

b) Vì sao hình năm cạnh MNOPQ (h.157) không phải là đa giác lồi?

c) Vì sao hình sáu cạnh RSTVXY (h.158) là một đa giác lồi?

Hãy phát biểu định nghĩa đa giác lồi.

Câu hỏi ôn tập chương 2 Hình học 8 | Giải bài tập Toán 8

Trả lời:

a) + b) Đa giác GHIKL và MNOPQ không phải là đa giác lồi vì không nằm trong cùng nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của đa giác đó.

c) Đa giác RSTVXY là đa giác lồi vì luôn nằm trong cùng nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của đa giác đó.

- Định nghĩa:

Đa giác lồi vì luôn nằm trong cùng nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của đa giác đó.

2 (trang 132 SGK Toán 8 Tập 1): Điền vào chỗ trống trong các câu sau:

a) Biết rằng tổng số đo các góc của một đa giác n cạnh là

Câu hỏi ôn tập chương 2 Hình học 8 | Giải bài tập Toán 8

Số đo mỗi góc của ngũ giác đều là ....

Số đo mỗi góc của lục giác đều là ....

Trả lời:

Ta điền vào chỗ trống như sau:

a) (7 - 2).180o = 900o

b) tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau.

c)

Câu hỏi ôn tập chương 2 Hình học 8 | Giải bài tập Toán 8

3 (trang 132 SGK Toán 8 Tập 1): Hãy viết công thức tính diện tích của mỗi hình trong khung sau:

Trả lời:

Câu hỏi ôn tập chương 2 Hình học 8 | Giải bài tập Toán 8

Bài 41 (trang 132 SGK Toán 8 Tập 1): Cho hình chữ nhật ABCD. Gọi H, I, E, K lần lượt là các trung điểm của BC, HC, DC, EC (h.159). Tính

a) Diện tích tam giác DBE

b) Diện tích tứ giác EHIK

Giải bài 41 trang 132 Toán 8 Tập 1 | Giải bài tập Toán 8

Lời giải:

Giải bài 41 trang 132 Toán 8 Tập 1 | Giải bài tập Toán 8 Giải bài 41 trang 132 Toán 8 Tập 1 | Giải bài tập Toán 8

Bài 42 (trang 132 SGK Toán 8 Tập 1): Trên hình 160 (AC // BF), hãy tìm tam giác có diện tích bằng diện tích tứ giác ABCD.

Giải bài 42 trang 132 Toán 8 Tập 1 | Giải bài tập Toán 8

Hình 160

Lời giải:

Ta có: BF// AC

⇒ Khoảng cách từ B đến AC bằng khoảng cách từ F đến AC.

⇒ SBAC = SFAC (Chung đáy AC, chiều cao bằng nhau).

⇒ SABC + SADC = SFAC + SADC

hay SABCD = SADF.

Vậy tam giác ADF có diện tích bằng diện tích tứ giác ABCD.

Bài 43 (trang 133 SGK Toán 8 Tập 1): Cho hình vuông ABCD có tâm đối xứng O, cạnh a. Một góc vuôn xOy có tia Ox cắt cạnh AB tại E, tia Oy cắt cạnh BC tại F (h.161). Tính diện tích tứ giác OEBF.

Giải bài 43 trang 133 Toán 8 Tập 1 | Giải bài tập Toán 8

Lời giải:

Giải bài 43 trang 133 Toán 8 Tập 1 | Giải bài tập Toán 8 Giải bài 43 trang 133 Toán 8 Tập 1 | Giải bài tập Toán 8

Bài 43 (trang 133 SGK Toán 8 Tập 1): Cho hình vuông ABCD có tâm đối xứng O, cạnh a. Một góc vuôn xOy có tia Ox cắt cạnh AB tại E, tia Oy cắt cạnh BC tại F (h.161). Tính diện tích tứ giác OEBF.

Giải bài 43 trang 133 Toán 8 Tập 1 | Giải bài tập Toán 8

Lời giải:

Giải bài 43 trang 133 Toán 8 Tập 1 | Giải bài tập Toán 8 Giải bài 43 trang 133 Toán 8 Tập 1 | Giải bài tập Toán 8

Bài 45 (trang 133 SGK Toán 8 Tập 1): Hai cạnh của một hình bình hành có độ dài là 6cm và 4cm. Một trong các đường cao có độ dài là 5cm. Tính độ dài đường cao kia.

Lời giải:

Gọi đường cao còn lại là h.

Giải bài 45 trang 133 Toán 8 Tập 1 | Giải bài tập Toán 8

Theo quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu thì ta có chiều cao của hình bình hành luôn nhỏ hơn cạnh không tương ứng với nó.

⇒ Đường cao có độ dài bằng 5cm ứng với cạnh 4cm

⇒ SABCD = 4.5 = 20

Mà SABCD = h.6

⇒ h.6 = 20 ⇒ h = 20 : 6 = 3,33 (cm).

Bài 46 (trang 133 SGK Toán 8 Tập 1): Cho tam giác ABC. Gọi M, N là các trung điểm tương ứng của AC, BC. Chứng minh rằng diện tích của hình thang ABNM bằng 3/4 diện tích của tam giác ABC.

Lời giải:

Giải bài 46 trang 133 Toán 8 Tập 1 | Giải bài tập Toán 8

Vẽ hai trung tuyến AN, BM của ΔABC. Ta có:

N là trung điểm BC ⇒ Giải bài 46 trang 133 Toán 8 Tập 1 | Giải bài tập Toán 8 (chung chiều cao từ A, đáy CN = 1/2.BC)

M là trung điểm CA ⇒ Giải bài 46 trang 133 Toán 8 Tập 1 | Giải bài tập Toán 8 (chung chiều cao từ N, đáy CM = CA/2).

Giải bài 46 trang 133 Toán 8 Tập 1 | Giải bài tập Toán 8

Bài 47 (trang 133 SGK Toán 8 Tập 1): Vẽ ba đường trung tuyến của một tam giác (h.162). Chứng minh sáu tam giác 1, 2, 3, 4, 5, 6 có diện tích bằng nhau.

Giải bài 47 trang 133 Toán 8 Tập 1 | Giải bài tập Toán 8

Hình 162

Lời giải:

Theo tính chất trung tuyến, suy ra:

S1 = S2 (có đáy bằng nhau và cùng chiều cao) (1)

S3 = S4 (có đáy bằng nhau và cùng chiều cao) (2)

S5 = S6 (có đáy bằng nhau và cùng chiều cao) (3)

Ta có: S1 + S2 + S3 = S4 + S5 + S6 (= Giải bài 47 trang 133 Toán 8 Tập 1 | Giải bài tập Toán 8 )

⇔ 2S1 + S3= S4 + 2S6 ( vì S1= S2; S5 = S6)

⇔ 2S1 = 2S6( vì S3 = S4)

⇔ S1 = S6 (4)

Và S1+ S2+ S6 = S3 + S4 +S5 = Giải bài 47 trang 133 Toán 8 Tập 1 | Giải bài tập Toán 8 (5)

Kết hợp (5) với (1), (2), (3) suy ra S2 = S3 (6)

Từ (4), (6) và kết hợp (1) (2) (3) ta có: S1 = S2 = S3 = S4 = S5 = S6

Soanbaitap.com gửi đến các bạn học sinh đầy đủ những bài giải toán 8 có trong sách giáo khoa tập 1 và tập 2, đầy đủ cả phần Toán Đại 8 và Toán Hình 8. Tổng hợp các công thức, giải bài tập toán và cách giải toán lớp 8 khác nhau

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 



#soanbaitap

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét