Thứ Sáu, 24 tháng 7, 2020

Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân - soanbaitap.com

Trả lời câu hỏi 1 Bài 4 trang 13 SGK Toán 7 Tập 1.

Điền vào chỗ trống (…):

  • LG a

Nếu (x = 3,5) thì (|x|=⋯)

Nếu (x =dfrac{7}) thì (|x|=⋯)

Phương pháp giải:

Giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ (x), kí hiệu (|x|), là khoảng cách từ điểm (x) tới điểm (0) trên trục số.

Lời giải chi tiết:

Nếu (x = 3,5) thì (|x| = 3,5)

Nếu (x = dfrac{7},) thì (left| x right| = dfrac{7})

  • LG b

Nếu (x > 0) thì (|x|=⋯)

Nếu (x = 0) thì (|x|=⋯)

Nếu (x < 0) thì (|x|=⋯)

Phương pháp giải:

Giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ (x), kí hiệu (|x|), là khoảng cách từ điểm (x) tới điểm (0) trên trục số.

Lời giải chi tiết:

Nếu (x > 0) thì (|x| = x)

Nếu (x = 0) thì (|x| = 0)

Nếu (x < 0) thì (|x| = -x).

Trả lời câu hỏi 2 Bài 4 trang 14 SGK Toán 7 Tập 1.

Đề bài: Tìm |x|, biết:

a)x=−17b)x=17c)x=−315d)x=0

  • Phương pháp giải - Xem chi tiết

Giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ x, kí hiệu |x|, là khoảng cách từ điểm x tới điểm 0 trên trục số.

  • Lời giải chi tiết

a)|x|=|−17|=−(−17)=17  (vì −17<0)

b)|x|=|17|=17 (vì 17>0)
c)|x|=|−315|=−(−315)=315 (vì =−315<0)

d)|x|=|0|=0

Trả lời câu hỏi 3 Bài 4 trang 14 SGK Toán 7 Tập 1.

Đề bài: Tính:

a)−3,116+0,263b)(−3,7).(−2,16)

  • Phương pháp giải - Xem chi tiết

Cộng, trừ, nhân, chia hai số thập phân áp dụng theo quy tắc về giá trị tuyệt đối và về dấu tương tự như đối với số nguyên.

  • Lời giải chi tiết

a)−3,116+0,263=−(3,116−0,263)=−2,853b)(−3,7).(−2,16)=3,7.2,16=7,992

Giải bài 17 trang 15 SGK Toán 7 tập 1.

Đề bài:

1. Trong các khẳng định sau đây, khẳng định nào đúng?

a) |−2,5|=2,5

b) |−2,5|=−2,5

c) |−2,5|=−(−2,5)

2. Tìm x, biết:

a) |x|=15

b) |x|=0,37

c) |x|=0

d) |x|=123

  • Phương pháp giải - Xem chi tiết

|x|={xkhix≥0−xkhix<0

  • Lời giải chi tiết

1. Ta có

a) |−2,5|=2,5 đúng

b)  |−2,5|=−2,5 sai

c) |−2,5|=−(−2,5)=2,5 đúng

2. Tìm x

a) |x|=15  ⇒x=15 hoặc x=−15

b) |x|=0,37  ⇒x=0,37 hoặc x=−0,37

c) |x|=0   ⇒x=0

d) |x|=123    ⇒x=123 hoặc  x=−123

Giải bài 18 trang 15 SGK Toán 7 tập 1.

Đề bài: Tính

a) −5,17−0,469

b) −2,05+1,73

c) (−5,17).(−3,1)

d) (−9,18):4,25

  • Phương pháp giải - Xem chi tiết

Cộng, trừ, nhân hai số thập phân theo các quy tắc về giá trị tuyệt đối và về dấu tương tự như đối với số nguyên.

Khi chia số thập phân x cho số thập phân y(y≠0), ta áp dụng quy tắc: Thương của hai số thập phân x và y là thương của |x| và |y| với dấu “+” đằng trước nếu x và y cùng dấu và dấu “ – “ đằng trước nếu x và y khác dấu.

  • Lời giải chi tiết

a) −5,17−0,469=−5,17+(−0,469)=−(5,17+0,469)=−5,639

b) −2,05+1,73=−(2,05−1,73)=−0,32

c) (−5,17).(−3,1)=16,027

d)  (−9,18):4,25=−2,16

Giải bài 19 trang 15 SGK Toán 7 tập 1.

Đề bài: Với bài tập: Tính tổng S=(−2,3)+(+41,5)+(−0,7)+(−1,5) hai bạn Hùng và Liên đã làm như sau

Bài làm của Hùng:

S=(−2,3)+(+41,5)+(−0,7)+(−1,5)

=[(−2,3)+(−0,7)+(−1,5)]+41,5

=(−4,5)+41,5

=37

Bài làm của Liên

S=(−2,3)+(+41,5)+(−0,7)+(−1,5)

=[(−2,3)+(−0,7)]+[(+41,5)+(−1,5)]

=(−3)+40

=37

a) Hãy giải thích cách làm của mỗi bạn

b) Theo em nên làm cách nào?

  • Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng.

a+b+c=(a+c)+b(a+b)+c=a+(b+c)

  • Lời giải chi tiết

a) Bạn Hùng áp dụng tính chất giao hoán để nhóm các số thập phân cùng dấu lại rồi thu gọn, sau đó tính tổng hai số thập phân trái dấu.

Bạn Liên nhóm các cặp số hạng một cách hợp lý, thu gọn, sau đó tính tổng hai số hạng trái dấu.

b) Theo em, trong trường hợp này nên làm theo cách của bạn Liên, vì nó dễ làm, hợp lý, lời giải cho ra các kết quả trong ngoặc đẹp hơn và tránh gây nhầm lẫn.

Giải bài 20 trang 15 SGK Toán 7 tập 1.

Đề bài: Tính nhanh:

a) 6,3+(−3,7)+2,4+(−0,3)

b) (−4,9)+5,5+4,9+(−5,5)

c) 2,9+3,7+(−4,2)+(−2,9)+4,2

d) (−6,5).2,8+2,8.(−3,5)

  • Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, tính chất nhân phân phối giữa phép nhân với phép cộng.

a+b+c=(a+c)+b(a+b)+c=a+(b+c)ab+ac=a(b+c)

  • Lời giải chi tiết

a) 6,3+(−3,7)+2,4+(−0,3)

=(6,3+2,4)+[(−3,7)+(−0,3)]

=8,7+[−(3,7+0,3)]

=8,7+(−4)=4,7

b) (−4,9)+5,5+4,9+(−5,5)

=[(−4,9)+4,9]+[5,5+(−5,5)]

=0+0=0

c) 2,9+3,7+(−4,2)+(−2,9)+4,2

=[2,9+(−2,9)]+[(−4,2)+4,2]+3,7

=0+0+3,7=3,7

d) (−6,5).2,8+2,8.(−3,5)

=2,8.[(−6,5)+(−3,5)]

=2,8.[−(6,5+3,5)]

=2,8.(−10)=−28

(Sử dụng tính chất nhân phân phối giữa phép nhân và phép cộng: ab+ac=a.(b+c))

Giải bài 21 trang 15 SGK Toán 7 tập 1.

Đề bài: a) Trong các phân số sau, những phân số nào biểu diễn cùng một số hữu tỉ?

−1435;−2763;−2665;−3684;34−85

b) Viết ba phân số cùng biểu diễn số hữu tỉ −37

  • Phương pháp giải - Xem chi tiết

Rút gọn các phân số rồi so sánh kết quả rút gọn để tìm ra các phân số cùng biểu diễn một số hữu tỉ.

  • Lời giải chi tiết

Ta có :

−1435=−14:735:7=−25−2665=−26:1365:13=−2534−85=34:(−17)(−85):(−17)=−25

⇒−1435=−2665=34−85

Vậy các phân số −1435;−2665;34−85 cùng biểu diễn một số hữu tỉ

Tương tự:

−2763=−27:963:9=−37−3684=−36:1284:12=−37

Suy ra −2763=−3684

Hay các phân số  −2763;−3684 cùng biểu diễn một số hữu tỉ.

b) Ba phân số cùng biểu diễn số hữu tỉ −37 là:

−37=−614=12−28=−1535

Giải bài 22 trang 16 SGK Toán 7 tập 1.

Đề bài: Sắp xếp các số hữu tỉ sau theo thứ tự lớn dần:

0,3;−56;−123;413;0;−0,875

  • Phương pháp giải - Xem chi tiết

Ta so sánh các số hữu tỉ dương với nhau và các số hữu tỉ âm với nhau sau đó sắp xếp.

  • Lời giải chi tiết

Viết các số hữu tỉ đã cho dưới dạng phân số tối giản:

0,3=310;−56;−123=−53;413;0;−0,875=−8751000=−78

+) Các số hữu tỉ dương là: 0,3=310 và 413

So sánh các số hữu tỉ dương với nhau:

Ta có : 310=39130;413=40130

Vì 39<40  nên 39130<40130

Hay 0,3<413

+) Các số hữu tỉ âm là: −56;−123=−53;−0,875=−78

So sánh các số hữu tỉ âm với nhau ta được:

−56=−2024;−53=−4024;−78=−2124Do−40<−21<−20⇒−4024<−2124<−2024⇒−53<−78<−56⇒−123<−0,875<−56

Vậy ta sắp xếp được như sau:

Bài 23 trang 16 SGK Toán 7 tập 1.

Đề bài: Dựa vào tính chất " Nếu x<y và y<z thì x<z" hãy so sánh

a) 45 và 1,1

b) −500 và 0,001

c) 1338 và −12−37

  • Phương pháp giải - Xem chi tiết

Dựa vào tính chất " Nếu x<y và y<z thì x<z"

  • Lời giải chi tiết

a) So sánh cả hai số với số 1, ta có:

45<55 hay 45<1

1<1,1

Nên 45<1<1,1⇒45<1,1

b) So sánh cả hai số với số 0, ta có:

−500<0<0,001⇒−500<0,001

c) So sánh cả hai số với số 13, ta có:

−12−37=1237<1236=13   (1)

13=1339<1338    (2)

Từ (1) và (2) ⇒−12−37<13<1338

Giải bài 24 trang 16 SGK Toán 7 tập 1.

Đề bài: Áp dụng tính chất các phép tính nhanh để tính nhanh

a) (−2,5.0,38.0,4)−[0,125.3,15.(−8)]

b) [(−20,83).0,2+(−9,17).0,2]:[2,47.0,5−(−3,53).0,5]

  • Phương pháp giải - Xem chi tiết

a) Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân số hữu tỉ.

a.b.c=(a.c).b(a.b).c=a.(b.c)

b) Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.

ab+ac=a.(b+c)

  • Lời giải chi tiết

a) (−2,5.0,38.0,4)−[0,125.3,15.(−8)]

=[(−2,5.0,4).0,38]−[(−8.0,125).3,15]

=[(−1).0,38]−[(−1).3,15]

=−0,38−(−3,15)

=−0,38+3,15

=2,77

b) [(−20,83).0,2+(−9,17).0,2]:[2,47.0,5−(−3,53).0,5]

={[(−20,83)+(−9,17)].0,2}:[(2,47+3,53).0,5]

=[(−30).0,2]:(6.0,5)

=(−6):3

Giải bài 25 trang 16 SGK Toán 7 tập 1.

Đề bài: Tìm x, biết:

a) |x−1,7|=2,3

b) |x+34|−13=0

  • Phương pháp giải - Xem chi tiết

|A|=B(B≥0)
⇒A=B hoặc A=−B

  • Lời giải chi tiết

a) |x−1,7|=2,3

⇒x−1,7=2,3 hoặc x−1,7=−2,3
+) Nếu x−1,7=2,3⇒x=2,3+1,7 ⇒x=4
+) Nếu x−1,7=−2,3⇒x=−2,3+1,7 ⇒x=−0,6

Vậy x=4 hoặc x=−0,6

b)

|x+34|−13=0|x+34|=0+13|x+34|=13Trường hợp 1:x+34=13x=13−34x=412−912x=−512Trường hợp 2:x+34=−13x=−13−34x=−412−912x=−1312

Vậy x=−512 hoặc x=−1312.

Giải bài 26 trang 16 SGK Toán 7 tập 1.

Đề bài: Dùng máy tính bỏ túi để tính

a) (−3,1597)+(−2,39)

b) (−0,793)−(−2,1068)

c) (−0,5).(−3,2)+(−10,1).0,2

d) 1,2.(−2,6)+(−1,4):0,7

  • Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sử dụng máy tính để tính các phép tính rồi ghi lại kết quả.

  • Lời giải chi tiết

a) (−3,1597)+(−2,39)=−5,5497

b) (−0,793)−(−2,1068)=1,3138

c) (−0,5).(−3,2)+(−10,1).0,2=−0,42

d) 

Soanbaitap.com gửi đến các bạn học sinh đầy đủ những bài giải toán 7 có trong sách giáo khoa tập 1 và tập 2, đầy đủ cả phần Toán Đại 7 và Toán Hình 7. Tổng hợp các công thức, giải bài tập toán và cách giải toán lớp 7 khác nhau

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 



#soanbaitap

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét