Trả lời câu hỏi 1 Bài 10 trang 35 SGK Toán 7 Tập 1.
Đề bài: Điền số thích hợp vào ô vuông sau khi đã làm tròn số đến hàng đơn vị:
- Phương pháp giải - Xem chi tiết
1. Nếu chữ số đầu tiên bỏ đi nhỏ hơn (5) thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại.
2. Nếu chữ số đầu tiên bỏ đi lớn hơn hoặc bằng (5) thì ta cộng thêm (1) vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại.
- Lời giải chi tiết
Ta có : (5,4 approx 5,;,,,,,,,,,,,5,8 approx 6;,,,,,,,,,4,5 approx 5)
Trả lời câu hỏi 2 Bài 10 trang 36 SGK Toán 7 Tập 1.
Đề bài:
a) Làm tròn số 79,3826 đến chữ số thập phân thứ ba ;
b) Làm tròn số 79,3826 đến chữ số thập phân thứ hai ;
c) Làm tròn số 79,3826 đến chữ số thập phân thứ nhất.
- Phương pháp giải - Xem chi tiết
1. Nếu chữ số đầu tiên bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại.
2. Nếu chữ số đầu tiên bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại.
- Lời giải chi tiết
Ta có :
a) 79,3826≈79,383 (vì chữ số đầu tiên bị bỏ đi là 6>5)
b) 79,3826≈79,38 (vì chữ số đầu tiên bị bỏ đi là 2<5)
c) 79,3826≈79,4 (vì chữ số đầu tiên bị bỏ đi là 8>5)
Giải bài 73 trang 36 SGK Toán 7 tập 1.
Đề bài: Làm tròn các số sau đến chữ số thập phân thứ hai:
7,923;17,418;79,1364;50,401;0,155;60,996
- Phương pháp giải - Xem chi tiết
Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.
Ví dụ: Làm tròn số 86,149 đến chữ số thập phân thứ nhất ta thu được: số 86,1
Làm tròn số 542 đến hàng chục ta được 540.
Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.
Ví dụ: Làm tròn số 0,0861 đến chữ số thập phân thứ 2 ta được số: 0,09.
Làm tròn số 1573 đến hàng trăm ta được: 1600.
- Lời giải chi tiết
7,923≈7,92 (chữ số bị bỏ đi là 3<5)
17,418≈17,42 (chữ số bị bỏ đi là 8>5)
79,1364≈79,14 (chữ số đầu tiên bị bỏ đi là 6>5)
50,401≈50,40 (chữ số bị bỏ đi là 1<5)
0,155≈0,16 (chữ số bị bỏ đi là 5=5)
60,996≈61,00 (chữ số bị bỏ đi là 6>5).
Giải bài 74 trang 36 SGK Toán 7 tập 1.
Đề bài: Hết học kì I, điểm Toán của bạn Cường như sau:
Hệ số 1:7;8;6;10.
Hệ số 2:7;6;5;9
Hệ số 3:8.
Em hãy tìm điểm trung bình môn Toán học kì I của bạn Cường (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).
- Phương pháp giải - Xem chi tiết
Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.
- Lời giải chi tiết
Điểm trung bình môn Toán học kì I của bạn Cường Là:
7+8+6+10+2.(7+6+5+9)+3.84.1+4.2+1.3
=31+54+2415
=10915=7,2(6)≈7,3.
Vậy điểm trung bình môn Toán học kì I của bạn Cường là 7,3 điểm.
(Giải thích: Số 15 là do có 4 điểm hệ số 1; 4 điểm hệ số 2 ; 1 điểm hệ số 3
4.1+4.2+1.3=15
4.1 nghĩa là có 4 điểm hệ số 1
4.2 nghĩa là có 4 điểm hệ số 2
1.3 nghĩa là có 1 điểm hệ số 3
Khi tính điểm trung bình cộng ta tính tổng các điểm hệ số 1 rồi nhân 2; tổng các điểm hệ số 2 rồi nhân với 2; điểm hệ số 3 nhân với 3. Sau đó tính tổng các kết quả tìm được rồi chia cho 15)
Giải bài 75 trang 37 SGK Toán 7 tập 1.
Đề bài: Trong thực tế, khi đếm hay đo các đại lượng, ta thường chỉ, được các số gần đúng. Để có thể thu được kết quả có nhiều khả năng sát số đúng nhất, ta thường phải đếm hay đo nhiều lần rồi tính trung bình cộng của các số gần đúng tìm được.
Hãy tìm giá trị có nhiều khả năng sát số đúng nhất của số đo chiều dài lớp học của em sau khi đo năm lần chiều dài ấy.
- Phương pháp giải - Xem chi tiết
Áp dụng công thức tính trung bình cộng.
- Lời giải chi tiết
Bài toán thuộc dạng bài thực hành.
Ví dụ:
Bước 1: Đo 5 lần chiều dài lớp học và ghi kết quả lại:
Lần 1: 8 mét
Lần 2: 8,2 mét
Lần 3: 8,1 mét
Lần 4: 8,3 mét
Lần 5: 8,5 mét
Bước 2: Tính trung bình cộng của chiều dài lớp học qua các lần đo được:
(8+8,2+8,1+8,3+8,5):5=8,22 (mét)
Kết luận: Chiều dài lớp học sát số đúng nhất là 8,22 mét.
Giải bài 76 trang 37 SGK Toán 7 tập 1.
Đề bài: Kết quả cuộc Tổng điều tra dân số ở nước ta tính đến 0 giờ ngày 1/4/1999 cho biết: Dân số nước ta là 76324753 người trong đó có 3695 cụ từ 100 tuổi trở lên.
Em hãy làm tròn các số 76324753 và 3695 đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn.
- Phương pháp giải - Xem chi tiết
Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.
Ví dụ: Làm tròn số 86,149 đến chữ số thập phân thứ nhất ta thu được số 86,1
Làm tròn số 542 đến hàng chục ta được 540
Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.
Ví dụ: Làm tròn số 0,0861 đến chữ số thập phân thứ 2 ta được số 0,09.
Làm tròn số 1573 đến hàng trăm ta được 1600.
- Lời giải chi tiết
Làm tròn số 76324753:
Đến hàng chục là 76324750 (chữ số bỏ đi là 3<5);
Đến hàng trăm là 76324800 (chữ số bỏ đi là 5=5);
Đến hàng nghìn là 76325000 (chữ số bỏ đi là 7>5);
Làm tròn số 3695:
Đến hàng chục là 3700 (chữ số bỏ đi là 5=5 cộng thêm 1 vào số đứng trước 9+1=10 nhớ 1 vào hàng trăm do đó bằng 3700);
Đến hàng trăm là 3700 (chữ số bỏ đi là 9>5);
Đến hàng nghìn là 4000 (chữ số bỏ đi là 6>5).
Giải bài 77 trang 37 SGK Toán 7 tập 1.
Đề bài: Ta có thể áp dụng quy ước làm tròn số để ước lượng kết quả các phép tính. Nhờ đó có thể dễ dàng phát hiện ra những đáp số không hợp lí. Việc ước lượng này lại càng cần thiết khi sử dụng máy tính bỏ túi trong trường hợp xuất hiện những kết quả sai do ta bấm nhầm nút.
Chẳng hạn, để ước lượng kết quả của phép nhân 6439.384, ta làm như sau:
- Làm tròn số đến chữ số ở hàng cao nhất mỗi thừa số:
6439≈6000; 384≈400.
- Nhân hai số đã được làm tròn:
6000.400=2400000.
Như vậy, tích phải tìm sẽ là một số xấp xỉ 2 triệu.
Ở đây, tích đúng là: 6439.384=2472576.
Theo cách tính trên, hãy ước lượng kết quả các phép tính sau:
a) 495.52;
b) 82,36.5,1;
c) 6730:48.
- Phương pháp giải - Xem chi tiết
Quy tắc làm tròn số:
+ Trường hợp 1 : Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.
+ Trường hợp 2 : Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.
Lời giải chi tiết
a) 495⋅52≈500⋅50=25000.
Tích phải tìm có 5 chữ số và xấp xỉ 25000.
b) 82,36⋅5,1≈80⋅5=400;
Tích phải tìm có 3 chữ số và xấp xỉ 400.
c) 6730:48≈7000:50=140;
Thương phải tìm có 3 chữ số và xấp xỉ 140.
Giải bài 78 trang 38 SGK Toán 7 tập 1.
Đề bài: Khi nói đến ti vi loại 21 in-sơ, ta hiểu rằng đường chéo màn hình của chiếc ti vi này dài 21 in-sơ (in-sơ (inch) kí hiệu "in" là đơn vị đo chiều dài theo hệ thống Anh, Mĩ, 1in≈2,54cm). Vậy đường chéo màn hình của chiếc ti vi này dài khoảng bao nhiêu xentimét ?
- Phương pháp giải - Xem chi tiết
Quy tắc làm tròn số:
+ Trường hợp 1 : Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.
+ Trường hợp 2 : Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.
- Lời giải chi tiết
Vì 1in≈2,54cm
Nên ta có: 21in≈21.2,54cm≈53,34cm.
53,34cm làm tròn đến hàng đơn vị ta được 53cm (vì chữ số bị bỏ đi là 3<5).
Vậy đường chéo màn hình của chiếc ti vi 21 in dài khoảng 53cm.
Giải bài 79 trang 38 SGK Toán 7 tập 1.
Đề bài: Tính chu vi và diện tích của một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài là 10,234m và chiều rộng là 4,7m (làm tròn đến hàng đơn vị).
- Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) ×2
- Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân với chiều rộng.
- Quy tắc làm tròn số:
+ Trường hợp 1 : Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.
+ Trường hợp 2 : Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.
- Lời giải chi tiết
Chu vi mảnh vườn: (10,234+4,7).2=29,868(m)
Làm tròn đến hàng đơn vị 29,868≈30 (vì chữ số đầu tiên bị bỏ đi là 8>5)
Vậy chu vi của mảnh vườn xấp xỉ 30m.
Diện tích mảnh vườn:
S=10,234⋅4,7=48,0998(m2).
Làm tròn đến hàng đơn vị 48,0998≈48 (vì chữ số đầu tiên bị bỏ đi là 0<5).
Vậy diện tích mảnh vườn
Giải bài 80 trang 38 SGK Toán 7 tập 1.
Đề bài: Pao (pound) kí hiệu
"lb" còn gọi là cân Anh, là đơn vị đo khối lượng của Anh, 1lb≈0,45kg. Hỏi 1kg gần bằng bao nhiêu pao (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai)?
- Phương pháp giải - Xem chi tiết
Quy tắc làm tròn số:
+ Trường hợp 1 : Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.
+ Trường hợp 2 : Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.
- Lời giải chi tiết
Ta có:
1kg≈1:0,45(lb)≈2,(2)lb
Kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai là 2,(2)≈2,22 (vì chữ số đầu tiên bị bỏ đi là 2<5).
Vậy
Giải bài 81 trang 38 SGK Toán 7 tập 1.
Đề bài: Tính giá trị (làm tròn đến hàng đơn vị) của các biểu thức sau bằng hai cách:
Cách 1: Làm tròn các số trước rồi mới thực hiện phép tính;
Cách 2: Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả.
a) 14,61−7,15+3,2;
b) 7,56.5,173;
c) 73,95:14,2
d) 21,73.0,8157,3
Ví dụ: Tính giá trị (làm tròn đến hàng đơn vị) của biểu thức:
A=17,68⋅5,88,9
Cách 1: A≈18⋅69=12.
Cách 2: A=102,5448,9≈11,521797≈12
- Phương pháp giải - Xem chi tiết
Quy tắc làm tròn số:
+ Trường hợp 1 : Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.
+ Trường hợp 2 : Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.
- Lời giải chi tiết
a) B=14,61−7,15+3,2
Cách 1: B≈15−7+3=11
Cách 2: B=14,61−7,15+3,2=10,66≈11 (vì chữ số đầu tiên bị bỏ đi là 6>5)
b) C=7,56.5,173
Cách 1: C≈8.5=40
Cách 2: C=7,56.5,173=39,10788≈39 (vì chữ số đầu tiên bị bỏ đi là 1<5)
Kết quả cách 1 lớn hơn kết quả cách 2.
c) D=73,95:14,2
Cách 1: D≈74:14≈5,2857≈5 (vì chữ số đầu tiên bị bỏ đi là 2<5)
Cách 2: D=73,95:14,2≈5,207746≈5 (vì chữ số đầu tiên bị bỏ đi là 2<5)
d) E=21,73.0,8157,3
Cách 1: E≈22.17≈3,1429≈3 (vì chữ số đầu tiên bị bỏ đi là 1<5)
Cách 2: E=21,73.0,8157,3=17,709957,3≈2,4262≈2 (vì chữ số đầu tiên bị bỏ đi là 4<5)
Kết quả cách 1 lớn hơn kết quả cách 2.
Nhận xét: Hai cách làm cho ta hai kết quả xấp xỉ nhau, nhưng cách 2 cho ta kết quả với độ chính xác cao hơn, cách 1 lại có thể tính nhẩm dễ dàng hơn.
Soanbaitap.com gửi đến các bạn học sinh đầy đủ những bài giải toán 7 có trong sách giáo khoa tập 1 và tập 2, đầy đủ cả phần Toán Đại 7 và Toán Hình 7. Tổng hợp các công thức, giải bài tập toán và cách giải toán lớp 7 khác nhau
#soanbaitap
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét