Thứ Sáu, 24 tháng 7, 2020

Ôn tập chương 3 (Câu hỏi – Bài tập) - soanbaitap.com

Giải bài 154 trang 64 SGK Toán 6 tập 2.

Đề bài: Cho phân số ( displaystyle {x over 3}) . Với giá trị nguyên nào của x thì ta có:

a) ( displaystyle {x over 3} < 0)                                    b) ( displaystyle {x over 3} = 0)

c) ( displaystyle 0 < {x over 3} < 1)                             d) ( displaystyle {x over 3} = 1)

e) ( displaystyle 1 < {x over 3} le 2)

  • Phương pháp giải - Xem chi tiết

+ Sử dụng phân số có tử và mẫu cùng dấu là phân số dương lớn hơn 0 và phân số có tử và mẫu trái dấu là phân số âm nhỏ hơn 0.

+ Sử dụng mối quan hệ trong tập hợp số nguyên để tìm x.

  • Lời giải chi tiết

a) ( displaystyle {x over 3} < 0 Rightarrow x < 0) (vì 3 > 0 nên để phân số < 0 thì tử số nhỏ hơn 0).

Nên (x) là số nguyên âm.

b) ( displaystyle {x over 3} = 0 Rightarrow x = 0)

c) ( displaystyle 0 < {x over 3} < 1  Rightarrow dfrac{0}{3} < dfrac{x}{3} < dfrac{3}{3})(Rightarrow 0 < x < 3) mà (x) là số nguyên nên (x = 1;x=2)

d) ( displaystyle {x over 3} = 1 Rightarrow x = 3)

e) ( displaystyle 1 < {x over 3} le 2 )

( Rightarrow dfrac{3}{3} < dfrac{x}{3} le dfrac{6}{3})

(Rightarrow 3 < x le 6)

Mà (x) là số nguyên nên ( x in {4;5;6})

Giải bài 155 trang 64 SGK Toán 6 tập 2.

Đề bài: Điền số thích hợp vào ô vuông:

−1216=−6…=…−12=21…

  • Phương pháp giải - Xem chi tiết

+) Muốn rút gọn một phân số, ta chia cả tử và mẫu của phân số cho một ước chung ( khác 1 và -1) của chúng,

+) Nếu ta nhân cả tử và mẫu của một phân số với 1 số khác 0 ta được phân số mới bằng phân số đã cho.

  • Lời giải chi tiết

Ta có −1216=−12:416:4=−34

+) −34=−3.24.2=−68

+) −34=−3.(−3)4.(−3)=9−12

+) −34=−3.(−7)4.(−7)=21−28

Vậy ta có 

Giải bài 156 trang 64 SGK Toán 6 tập 2.

Đề bài: Rút gọn:

a) 7.25497.24+21

b) 2.(13).9.10(3).4.(5).26

  • Phương pháp giải - Xem chi tiết

a) Phân tích thành các thừa số chung, rồi rút chúng ra ngoài dấu ngoặc, sau đó rút gọn.

b) Phân tích một số thành tích các số, sau đó rút gọn các số giống nhau ở tử và mẫu

  • Lời giải chi tiết

a) 7.25497.24+21=7.257.77.24+7.3=7(257)7(24+3)=1827=23

b)  2.(13).9.10(3).4.(5).26

Giải bài 157 trang 64 SGK Toán 6 tập 2.

Đề bài: Viết các số đo thời gian sau đây với đơn vị là giờ?

15 phút; 45 phút; 78 phút; 150 phút.

(Ví dụ: 6 phút = 660h=110h=0,1h) .

  • Phương pháp giải - Xem chi tiết

1h = 60 phút

Muốn đổi phút ra giờ ta lấy số phút  chia cho 60.

  • Lời giải chi tiết

a) 15 phút = 1560h=14h=0,25h

b) 45 phút = 4560h=34h=0,75h

c) 78 phút = 7860h=1310h=1,3h

d) 150 phút = 15060h=52h=2,5h

Giải bài 158 trang 64 SGK Toán 6 tập 2.

Đề bài: So sánh hai phân số :

a) 3−4 và −1−4

b) 1517 và 2527

  • Phương pháp giải - Xem chi tiết

a)  So sánh với số 0

b) Quy đồng các mẫu thức sau đó so sánh các phân số cùng mẫu, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn.

  • Lời giải chi tiết

a) −1−4=14>0 mà 3−4<0 nên 3−4<0<−1−4

Do đó: 3−4<−1−4

b) Cách 1: Quy đồng mẫu ta được:

1517=15.2717.27=405459

2527=25.1727.17=425459

⇒405459<425459⇒1517<2527

Cách 2: So sánh với phần bù với 1

1−1517=2171−2527=227

Vì 217>227⇒1−1517>1−2527

Do đó 1517<2527

Giải bài 159 trang 64 SGK Toán 6 tập 2.

Đề bài: Các phân số sau đây được sắp xếp theo một quy luật. Hãy quy đồng mẫu các phân số để tìm quy luật đó rồi điền tiếp vào chố trống một phân số thích hợp:

a) 16,13,12,…

b) 18,524,724,…

c) 15,14,310,…

d) 415,310,13,…

  • Phương pháp giải - Xem chi tiết

Muốn tìm được quy luật của dãy các phân số thì ta quy đồng các mẫu về cùng 1 mẫu rồi từ đó sẽ tìm ra được quy luật của bài toán.

  • Lời giải chi tiết

a) Quy đồng các mẫu ta được: 16,26,36,..

Quy luật: Tử số là số tự nhiên liên tiếp tăng dần, nên điền thêm 46 ta được 16,26,36,46

Vậy phân số cần điền vào chỗ chấm là: 23

b) Quy đồng các mẫu ta được: 324,524,724,...

Quy luật: Tử số là các số lẻ tăng dần nên ta điền thêm vào được 324,524,724,924

Vậy phân số cần điền vào chỗ chấm là: 38

c) Quy đồng các mẫu ta được: 420,520,620,...

Quy luật: Tử số là các số tự nhiên liên tiếp tăng dần nên ta thêm vào được  420,520,620,720

Vậy phân số cần điền vào chỗ chấm là: 720

d) Quy đồng các mẫu ta được: 830,930,1030,..

Quy luật: Tử số là số tự nhiên liên tiếp tăng dần nên ta thêm vào được 830,930,1030,1130

Vậy phân số cần điền vào chỗ chấm là: 

Giải bài 160 trang 64 SGK Toán 6 tập 2. Tìm phân số a/b bằng phân số 18/27, biết rằng ƯCLN (a,b)= 13.

Đề bài: Tìm phân số ab bằng phân số 1827, biết rằng ƯCLN (a,b)= 13.

  • Phương pháp giải - Xem chi tiết

Ta rút gọn 1827 về phân số tối giản rồi nhân cả tử và mẫu của phân số thu được với 13

  • Lời giải chi tiết

Trước hết ta đưa 1827 về phân số tối giản.

Ta có: 1827=23

Vì phân số ab=1827 nên phân số tối giản của phân số ab cũng là 23

Mà ƯCLN(a,b)=13 nên ta có:

ab=a:13b:13=23

Suy ra: a:13=2 nên a=13.2=26

b:13=3 nên b=13.3=39

Vậy phân số cần tìm là: 

Giải bài 161 trang 64 SGK Toán 6 tập 2.

Đề bài: Tính giá trị của biểu thức:

A=−1,6:(1+23)

B=1,4.1549−(45+23):215

  • Phương pháp giải - Xem chi tiết

Ta thực hiện phép tính theo thứ tự trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau, sau đó nhân chia trước, cộng trừ sau.

  • Lời giải chi tiết

A=−1,6:(1+23)=−1610:53=−85.35=−2425

B=1,4.1549−(45+23):215

=1410.1549−(1215+1015):115

=75.1549−(12+1015):115

=37−2215.511=37−23

Giải bài 162 trang 65 SGK Toán 6 tập 2.

Đề bài: Tìm x, biết:

a) (2,8x−32):23=−90

b) (4,5−2x).147=1114

  • Phương pháp giải - Xem chi tiết

+ Sử dụng a:b=c thì a=c.ba.b=c thì b=c:a

+ Sử dụng quy tắc chuyển vế

  • Lời giải chi tiết

a) (2,8x−32):23=−90

2,8x−32=−90.23 .

2,8x−32=−60

2,8x=−60+32

2,8x=−28

x=−28:2,8

x=−10

Vậy x=−10.

b) (4,5−2x).147=1114

4,5−2x=1114:147

4,5−2x=1114:117

4,5−2x=1114.711

4,5−2x=12

4,5–2x=0,5.

2x=4,5–0,5

2x=4

x=4:2

x=2

Vậy 

Giải bài 163 trang 65 SGK Toán 6 tập 2.

Đề bài: Một cửa hàng bán 356,5m vải gồm hai loại: vải hoa và vải trắng. Biết số vải hoa bằng 78,25% số vải trắng. Tính số mét vải mỗi loại.

  • Phương pháp giải - Xem chi tiết

 + Xác định xem số vải trắng chiếm bao nhiêu % tổng số vải

+ Tìm một số biết mn của nó bằng a, ta tính a:mn với m,n∈N∗

  • Lời giải chi tiết

Số vải hoa bằng 78,25% số vải trắng.

Toàn bộ số vải của cửa hàng bằng số vải hoa cộng số vải trắng.

Do đó toàn bộ số vải bằng:

Số vải hoa + số vải trắng = 78,25% số vải trắng + 100% số vải trắng = 178,25% số vải trắng.

Theo đầu bài tổng số vải này là 356,5m, nghĩa là 178,25% số vải trắng bằng 356,5m. Suy ra số vải trắng là:

356,5:178,25%=356,5:178,25100=356,5.100178,25=200(m)

Số vải hoa bằng:

356,5−200=156,5(m)

Vậy số vải trắng là: 200m. Số vải hoa là : 

Giải bài 164 trang 65 SGK Toán 6 tập 2.

Đề bài: Khi trả tiền mua một cuốn sách theo đúng giá bìa, Oanh được cửa hàng trả lại 1200 đ vì đã được khuyến mại 10%. Vậy Oanh đã mua cuốn sách với giá bao nhiêu?

  • Phương pháp giải - Xem chi tiết

Muốn tìm một số biết mn của nó bằng a, ta tính a:mn với m,n≠0

  • Lời giải chi tiết

Bạn Oanh được trả lại 1200 đồng vì khuyến mại 10%

Điều đó có nghĩa là 10% của giá cuốn sách bằng 1200 đồng. Do đó giá cuốn sách bằng:

1200:10%=1200:10100=12000 đồng

Vậy Oanh đã mua sách với giá:

12000−1200=10800 đồng

Giải bài 165 trang 65 SGK Toán 6 tập 2.

Đề bài: Một người gửi tiết kiệm 2 triệu đồng, tính ra mỗi tháng được lãi 11200đ. Hỏi người ấy đã gửi tiết kiệm với lãi suất bao nhiêu phần trăm một tháng?

  • Phương pháp giải - Xem chi tiết

Ta có: Lãi suất = Số tiền lãi / Tiền vốn

Lời giải chi tiết

  • Tiền vốn có: 2 triệu đồng.

Tiền lãi 11200 đồng.

Lãi suất một tháng là:

112002000000=0,56%Vậy lãi suất là 0,56% một tháng.

Giải bài 166 trang 65 SGK Toán 6 tập 2.

Đề bài: Học kì I, số học sinh giỏi của lớp 6D bằng 27 số học sinh còn lại. Sang học kì II, số học sinh giỏi tăng thêm 8 bạn (số học sinh cả lớp không đổi),nên số học sinh giỏi bằng 23 số còn lại.Hỏi học kì I lớp 6D có bao nhiêu học sinh giỏi?

  • Phương pháp giải - Xem chi tiết

+ Tính xem học kì I số học sinh giỏi chiềm bao nhiêu phần của số học sinh cả lớp

+ Tính xem học kì II số học sinh giỏi chiềm bao nhiêu phần của số học sinh cả lớp

+ Từ đó xác định xem 8 học sinh giỏi chiếm bao nhiêu phần số học sinh cả lớp

+ Tìm số học sinh cả lớp.

+ Từ đó tìm số học sinh giỏi học kì I

Sử dụng:  Muốn tìm một số biết mn của nó bằng a, ta tính a:mn với m,n∈N∗

  • Lời giải chi tiết

Gọi x là số học sinh cả lớp.

Vì học kì 1, số học sinh giỏi lớp 6D bằng 27 số học sinh còn lại nghĩa là số học sinh còn lại chia thành 7 phần thì số học sinh giỏi chiếm 2 phần.

Do đó số học sinh của cả lớp chiếm 7+2=9 phần.

Vì thế số học sinh giỏi kì 1 bằng 29 số học sinh của cả lớp nên số học sinh giỏi học kì 1 là 29.x học sinh

Vì học kì 2, số học sinh giỏi lớp 6D bằng 23 số học sinh còn lại nghĩa là số học sinh còn lại chia thành 3 phần thì số học sinh giỏi chiếm 2 phần.

Do đó số học sinh của cả lớp chiếm 3+2=5 phần.

Vì thế số học sinh giỏi học kì 2  bằng 25 số học sinh của cả lớp nên số học sinh giỏi học kì 2 là 25.x học sinh

Theo đề bài số học sinh giỏi học kì 2 tăng 8 bạn so với số học sinh giỏi kì 1 nên

25.x−29.x=8

x.(25−29)=8

x.845=8

x=8:845

x=8.458

x=45

Số học sinh giỏi học kì 1 của lớp 6D là 29.45=10 học sinh.

Giải bài 167 trang 65 SGK Toán 6 tập 2.

Đề bài: Đố: Đố em lập được một đề toán mà khi dung máy tính bỏ túi người giải đã bấm liên tiếp như sau:

  • Phương pháp giải - Xem chi tiết

Chú ý rằng: Muốn tìm x% của số a ta lấy a%.x

  • Lời giải chi tiết

Một lớp có 50 học sinh. Cuối học kì I lớp có 30% học sinh giỏi, 40% học sinh khá, 22% học sinh trung bình và 8% học sinh yếu kém. Hãy tính số học sinh mỗi loại.

Soanbaitap.com gửi đến các bạn học sinh đầy đủ những bài giải toán 6 có trong sách giáo khoa tập 1 và tập 2, đầy đủ cả phần hình học và đại số. Tổng hợp các công thức, giải bài tập toán và cách giải toán lớp 6 khác nhau

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 



#soanbaitap

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét