Thứ Hai, 27 tháng 7, 2020

Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh – cạnh – cạnh(c.c.c) - soanbaitap.com

Lí thuyết trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh

  • Tính chất: Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.

Trả lời câu hỏi 1 Bài 3 trang 113 SGK Toán 7 Tập 1.

Đề bài: Vẽ thêm tam giác A′B′C′ có :

A′B′=2cm;B′C′=4cm;A′C′=3cm

Hãy đo rồi so sánh các góc tương ứng của tam giác ABC ở mục 1 và tam giác A′B′C′. Có nhận xét gì về hai tam giác trên?

  • Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng cách vẽ tam giác biết độ dài ba cạnh.

  • Lời giải chi tiết

Hai tam giác trên có :

A^=A′^;B^=B′^;C^=C′^

Nhận xét: Hai tam giác trên bằng nhau

Trả lời câu hỏi 2 Bài 3 trang 113 SGK Toán 7 Tập 1.

Đề bài: Tìm số đo của góc B trên hình 67.

  • Phương pháp giải - Xem chi tiết

Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.

  • Lời giải chi tiết

Xét ΔACD và ΔBCD có:

+) AC=BC (giả thiết)

+) AD=BD (giả thiết)

+) CD chung

⇒ΔACD=ΔBCD (c.c.c)

⇒A^=B^=120o (hai góc tương ứng).

Giải bài 15 trang 114 SGK Toán 7 tập 1.

Đề bàiVẽ tam giác MNP, biết MN=2,5cm,NP=3cm,PM=5cm

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Dựng tam giác ABC biết AB=c;BC=a;AC=b

- Vẽ đoạn BC=a

- Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC vẽ cung tròn tâm B bán kính c và cung tròn tâm C bán kính b.

- Hai cung tròn cắt nhau tại A.

- Vẽ các đoạn AB,AC, ta được tam giác ABC.

Lời giải chi tiết

- Vẽ đoạn MN=2,5cm

- Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ MN vẽ cung tròn tâm M bán kính 5cm và cung tròn tâm N bán kính 3cm.

- Hai cung tròn cắt nhau tại P.

- Vẽ các đoạn MP,NP, ta được tam giác MNP.

Giải bài 16 trang 114 SGK Toán 7 tập 1.

Đề bài: Vẽ tam giác biết độ dài mỗi cạnh là 3 cm. Sau đó đo góc của tam  giác.

  • Phương pháp giải - Xem chi tiết

Dựng tam giác ABC biết AB=c;BC=a;AC=b

- Vẽ đoạn BC=a

- Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC vẽ cung tròn tâm B bán kính c và cung tròn tâm C bán kính b.

- Hai cung tròn cắt nhau tại A.

- Vẽ các đoạn AB,AC, ta được tam giác ABC.

  • Lời giải chi tiết

- Vẽ đoạn thẳng AB=3cm

- Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ AB vẽ cung tròn tâm A bán kính 3cm và cung tròn tâm B bán kính 3cm

- Hai cung tròn cắt nhau tại C.

- Vẽ các đoạn thẳng AC,BC; ta được tam giác ABC

- Đo mỗi góc của tam giác ABC ta được:

Giải bài 17 trang 114 SGK Toán 7 tập 1.

Đề bà: Trên mỗi hình sau có tam giác nào bằng nhau? Vì sao?

  • Phương pháp giải - Xem chi tiết

Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì  hai tam giác đó bằng nhau.

  • Lời giải chi tiết

*  Hình 68.

Xét ∆ABC và ∆ABD có:

+) AB cạnh chung

+) AC=AD (gt)

+) BC=BD (gt)

⇒∆ABC=∆ABD (c.c.c)

* Hình 69.

Xét ∆MNQ và ∆QPM có:

+) MN=QP (gt)

+) NQ=PM (gt)

+) MQ cạnh chung

⇒∆MNQ=∆QPM (c.c.c)

* Hình 70.

Xét ∆EHI và ∆IKE có:

+) EH=IK (gt)

+) HI=KE (gt)

+) EI cạnh chung

⇒∆EHI=∆IKE (c.c.c)

Xét ∆EHK và ∆IKH có:

+) EH=IK (gt)

+) EK=IH (gt)

+) HK cạnh chung

⇒∆EHK=∆IKH (c.c.c)

(Chú ý: gt là giả thiết)

Giải bài 17 trang 114 SGK Toán 7 tập 1.

Đề bài: Trên mỗi hình sau có tam giác nào bằng nhau? Vì sao?

  • Phương pháp giải - Xem chi tiết

Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì  hai tam giác đó bằng nhau.

  • Lời giải chi tiết

*  Hình 68.

Xét ∆ABC và ∆ABD có:

+) AB cạnh chung

+) AC=AD (gt)

+) BC=BD (gt)

⇒∆ABC=∆ABD (c.c.c)

* Hình 69.

Xét ∆MNQ và ∆QPM có:

+) MN=QP (gt)

+) NQ=PM (gt)

+) MQ cạnh chung

⇒∆MNQ=∆QPM (c.c.c)

* Hình 70.

Xét ∆EHI và ∆IKE có:

+) EH=IK (gt)

+) HI=KE (gt)

+) EI cạnh chung

⇒∆EHI=∆IKE (c.c.c)

Xét ∆EHK và ∆IKH có:

+) EH=IK (gt)

+) EK=IH (gt)

+) HK cạnh chung

⇒∆EHK=∆IKH (c.c.c)

(Chú ý: gt là giả thiết)

Giải bài 19 trang 114 SGK Toán 7 tập 1.

Đề bài:Cho hình 72. Chứng minh rằng:

a) ∆ADE=∆BDE.

b) DAE^=DBE^.

  • Phương pháp giải - Xem chi tiết

Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.

  • Lời giải chi tiết

Xem hình vẽ:

a) Xét ∆ADE và ∆BDE có:

+) DE cạnh chung

+) AD=BD (giả thiết)

+) AE=BE (giả thiết)

Vậy ∆ADE=∆BDE (c.c.c)

b) Từ ∆ADE=∆BDE (chứng minh trên)

Suy ra DAE^=DBE^ (hai góc tương ứng).

Giải bài 20 trang 115 SGK Toán 7 tập 1.

Đề bài: Cho góc xOy (h.73), Vẽ cung tròn tâm O, cung tròn này cắt Ox,Oy  theo thứ tự ở A,B (1). Vẽ các cung tròn tâm A và tâm B có cùng bán kính sao cho chúng cắt nhau ở điểm C nằm trong góc xOy ((2) (3)). Nối O với C (4). Chứng minh OC là tia phân giác của góc xOy.

  • Phương pháp giải - Xem chi tiết

Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì  hai tam giác đó bằng nhau.

  • Lời giải chi tiết

Vì A,B cùng thuộc cung tròn tâm O nên OA=OB (cùng bằng bán kính của cung tròn)

Vì C thuộc cung tròn tâm A và thuộc cung tròn tâm B mà 2 cung tròn này cùng bán kính nên AC=BC

Nối BC,AC.

Xét ∆OBC và ∆OAC có:

+) OB=OA (chứng minh trên)

+) BC=AC (chứng minh trên)

+) OC  cạnh chung

⇒∆OBC=∆OAC(c.c.c)

⇒BOC^=AOC^ (hai góc tương ứng)

Vậy OC là tia phân giác của góc xOy.

Giải bài 22 trang 115 SGK Toán 7 tập 1

Đề bài: Cho góc xOy và tia Am (h.74a)

Vẽ cung trong tâm O bán kính r, cung tròn này cắt Ox,Oy theo thứ tự ở B,CVẽ cung tròn tâm A bán kính r, cung này cắt kia Am ở D (h.74b).

Vẽ cung tròn tâm D có bán kính bằng BC, cung tròn này cắt cung tròn tâm A bán kính r ở E (h. 74c).

Chứng minh rằng: DAE^=xOy^.

  • Phương pháp giải - Xem chi tiết

Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì  hai tam giác đó bằng nhau.

  • Lời giải chi tiết

Kí hiệu (O;r) là đường tròn tâm O bán kính r.

Vì B,C thuộc (O;r) nên OB=OC=r.

D thuộc (A;r) nên AD=r.

E thuộc (D;BC) và (A;r) nên AE=r,DE=BC.

Xét ΔDAE và ΔBOC có:

+) AD=OB(=r)

+) DE=BC (chứng minh trên)

+) AE=OC(=r)

Suy ra ∆DAE=∆BOC(c.c.c)

Suy ra  DAE^=BOC^ (hai góc tương ứng)

Mà BOC^=xOy^.

Do đó: DAE^=xOy^ (điều phải chứng minh).

Giải bài 23 trang 116 SGK Toán 7 tập 1.

Đề bài: Cho đoạn thẳng AB dài 4cm Vẽ đường tròn tâm A bán kính 2cm và đường tròn tâm B bán kính 3cm, chúng cắt nhau ở C và D, chứng minh rằng AB là tia phân giác của góc CAD

  • Phương pháp giải - Xem chi tiết

Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.

  • Lời giải chi tiết

Vì C là giao của đường tròn tâm A và đường tròn tâm B nên AC=2cm,BC=3cm

Vì D là giao của đường tròn tâm A và đường tròn tâm B nên AD=2cm,BD=3cm

Do đó AC=AD,BC=BD

Xét ∆BAC và ∆BAD có:

+) AC=AD (chứng minh trên)

+) BC=BD (chứng minh trên)

+) AB cạnh chung.

Suy ra ∆BAC=∆BAD(c.c.c)

Suy ra BAC^ = BAD^ (hai góc tương ứng)

Vậy AB là tia phân giác của góc CAD.

Soanbaitap.com gửi đến các bạn học sinh đầy đủ những bài giải toán 7 có trong sách giáo khoa tập 1 và tập 2, đầy đủ cả phần Toán Đại 7 và Toán Hình 7. Tổng hợp các công thức, giải bài tập toán và cách giải toán lớp 7 khác nhau

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 



#soanbaitap

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét